Giáo án giảng dạy Lớp 2 - Tuần 34
Toán
Tiết 168 : ôn tập về đại lượng( Tiếp theo )
I- Mục đích yêu cầu:
Giúp HS củng cố :
* Kĩ năng so sánh đơn vị thời gian
* Biểu tượng về thời điểm và khoảng thời gian .
*Giải bài toán có liên quan đến các đơn vị đo là kilôgam, kilômet, giờ.
II. Đồ dùng dạy học.
Bảng phụ
ý : Trong khi HS kể, nếu còn lúng túng GV ghi các câu hỏi gợi ý. Cụ thể : Đoạn 1 - Bác Nhân làm nghề gì ? - Bác Nhân là người làm đồ chơi bằng bột màu - Vì sao trẻ con rất thích những đồ chơi của bác Nhân ? - Vì bác nặn toàn những đồ chơi ngộ nghĩnh đủ màu sặc sỡ như :ông bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không, con gà,. - Cuộc sống của bác Nhân lúc đó ra sao? - Cuộc sống của bác Nhân rất vui vẻ . - Vì sao con biết ? - Vì chỗ nào có bác là trẻ con xúm lại bác rất vui với công việc . Đoạn 2 - Vì sao bác Nhân định chuyển về quê? - Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, hàng của bác bỗng bị ế . - Bạn nhỏ đã an ủi bác Nhân như thế nào? - Bạn sẽ rủ các bạn cùng mua hàng của bác và xin bác đừng về quê. - Thái độ của bác ra sao? - Bác rất cảm động . Đoạn 3 - Bạn nhỏ đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng ? - Bạn đập con lợn đất, chia nhỏ món tiền để các bạn cùng mua đồ chơi của bác. - Thái độ của bác Nhân trong buổi chiều đó như thế nào? - Bác rất vui và nghĩ rằng vẫn còn nhiều trẻ con thích chơi đồ chơi của bác. HĐ2) Kể lại toàn bộ câu chuyện - Yêu cầu HS kể nối tiếp - Mỗi HS kể một đoạn. Mỗi lần 3 HS kể - Gọi HS nhận xét bạn - Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu. - Cho điểm HS - Yêu cầu HS kể toàn truyện - 1 đến 2 HS kể theo tranh minh hoạ - nhận xét, cho điểm 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 08 tháng 5 năm 2012 Toán : Tiết 167 :ôn tập về đại lượng I- Mục đích yêu cầu : Giúp HS : * Kĩ năng xem giờ trên đồng hồ ( giờ đúng, giờ khi kim phút chỉ đến số 3 hoặc số 6 ). * Củng cố biểu tượng về đơn vị đo độ dài . *Giải bài toán có liên quan đến các đơn vị đo là lít, là đồng ( tiền Việt Nam). II.Đồ dùng dạy học Bảng phụ IV- Các hoạt động dạy - học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới HĐ1. Giới thiệu bài : - Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng . HĐ2. Hướng dẫn ôn tập Bài 1 - Quay mặt đồng hồ đến các vị trí trong phần a của bài và yêu cầu HS đọc giờ . - Đọc giờ : 3 giờ 30 phút, 5 giờ 15 phút, 10 giờ, 8 giờ 30 phút. - Yêu cầu HS quan sát các mặt đồng hồ ở phần b. - Yêu cầu đọc giờ trên mặt đồng hồ a. - 2 giờ - 2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ? - Là 14 giờ - Vậy đồng hồ A và đồng hồ nào chỉ cùng một giờ ? - Đồng hồ A và đồng hồ E chỉ cùng 1 giờ . - Làm tương tự với các đồng hồ còn lại. - Nhận xét bài làm của HS . Bài 2 - Gọi HS đọc đề bài toán Can bé đựng 10 l nước mắm, can to đựng nhiều hơn can bé 5 l nước mắm. Hỏi can to đựng bao nhiêu lít nước mắm ? - Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống Bài giải : nhất phép tính sau đó yêu cầu các em làm bài . Can to đựng số lít nước mắm là: 10 + 5 = 15 ( l ) Đáp số : 15 l - Nhận xét bài của HS và cho điểm Bài 3 - Gọi 1 HS đọc đề bài - Bạn Bình có 1000 đồng.Bạn mua một con tem để gửi thư hết 800 đồng.Hỏi bạn Bình còn mấy trăm đồng ? - Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống nhất phép tính sau đó yêu cầu các em làm bài. Bài giải : Bạn Bình còn lại số tiền là : 1000 - 800 = 200 ( đồng ) Đáp số : 200 đồng - Chữa bài và cho điểm HS Bài 4 - Bài tập yêu cầu các em tưởng tượng và ghi lại độ dài của một số vật quen thuộc như bút chì, ngôi nhà - Đọc câu a : Chiếc bút bi dài khoảng 15..và yêu cầu HS suy nghĩ để điền tên đơn vị vào chỗ trống trên . - Trả lời : Chiếc bút bi dài khoảng 15 cm . - Nói chiếc bút bi dài 15 mm có được không ? Vì sao ? - Vì 15 mm quá ngắn ,không có chiếc bút bi bình thường nào lại ngắn như thế . - Nói chiếc bút bi dài 15 dm có được không ? Vì sao ? - Không được vì như thế là quá dài . - Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài, sau đó chữa bài và cho điểm HS . 4. Củng cố, dặn dò : - Tổng kết tiết học. Tự nhiên xã hội Tiết 34 : Ôn tập :Tự nhiên I- Mục đích yêu cầu : - HS hệ thống lại các kiến thức đã học về các loài cây, con vật và về Mặt Trời, Mặt Trăng, các vì sao . Ôn lại kỹ năng xác định phương hướng bằng mặt trời. Tham quan khung cảnh thiên nhiên ở sân trường Có tình yêu thiên nhiên và ý thức bảo vệ thiên nhiên . II/ Đồ dùng dạy học - Tranh vẽ của HS ở hoạt động nối tiếp bài 32. - Giấy, bút. - Tranh ảnh có liên quan đến chủ đề tự nhiên . Iii/Các hoạt động dạy - học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Kết hợp trong giờ 3. Bài mới 1. GT và ghi bảng 2. HD nội dung HĐ1) Nêu tên các con vật mà em biết, nơi sống của chúng. HS Chia lớp thành 6 nhóm Các nhóm thảo luận ghi kết quả trên phiếu Nơi sống Con vật Cây cối Trên cạn Dưới nước Trên không Trên cạn và dưới nước Từng nhóm trình bày GV nhận xét , kết luận : Các loài vật sống khắp nơi trên cạn , dưới nước , trên không ., HĐ2) Hùng biện về bầu trời - Yêu cầu nhóm làm việc trả lời câu hỏi : + Em biết gì về bầu trời, ban ngày và - Trưởng nhóm nêu câu hỏi, các . ban đêm ( có những gì, chúng như thế nào?) thành viên trả lời, sau đó phân công ai nói phần nào - chuẩn bị thể hiện kết quả dưới dạng kịch hoặc trình bày sáng tạo :Lần lượt nối tiếp nhau - Cho nhóm thảo luận, đi lại giúp đỡ, hướng dẫn các nhóm . - Sau 7 phút, cho các nhóm trình bày kết quả . - Các nhóm trình bày . Trong khi nhóm này trình bày thì nhóm khác lắng nghe để nhận xét. - Chốt : + Mặt Trăng và Mặt Trời có gì giống nhau về hình dạng ? Có gì khác nhau ( về ánh sáng, sự chiếu sáng ). Mặt Trời và các vì sao có gì giống nhau không ? ở điểm nào ? - HS trả lời cá nhân câu hỏi này . HĐ3) Quan sát cảnh đẹp ở sân trường Cho HS đi theo hàng dọc ở sân trường YC HS quan sát trên sân trường và nói lại những gì mà em quan sát được về : lớp học , thư viên, nhà bếp , cây cối , Một số HS nếu ý kiến nói lại những gì mà em quan sát được về : lớp học , thư viên, nhà bếp , cây cối GV nhận sét , chính xác hoá 3. Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học, HD VN chuẩn bị bài sau Chính tả ( Nghe -viết ) Tiết 67 :Người làm đồ chơi I – Mục đích yêu cầu : Giúp HS : * Nghe, viết lại đúng , đẹp đoạn tóm tắt nội dung của bài Người làm đồ chơi *Làm dúng các bài tập chính tả, phân biệt ch / tr ; ong / ông; dấu hỏi / dẫu ngã . II/ Đồ dùng dạy học. * Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức 2-Kiểm tra bài cũ cầu - Thực hiện yêu cầu của GV . Tìm các tiếng chỉ khác nhau âm đầu s / x hay ch / tr . - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con theo yêu - Nhận xét cho điểm HS . 3. Dạy - học bài mới HĐ1. Giới thiệu bài -Giờ Chính tả hôm nay các em sẽ nghe và viết lại đoạn tóm tắt nội dung bài Người làm đồ chơi và làm các bài tập chính tả phân biệt ch / tr; ong / ông; dấu hỏi / dấu ngã. HĐ2. Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung - GV đọc đoạn cần viết 1 lần - Theo dõi bài - Yêu cầu HS đọc - 2 HS đọc lại bài chính tả - Đoạn văn nói về ai ? - Nói về một bạn nhỏ và bác Nhân - Bác Nhân làm nghề gì ? - Bác làm nghề nặn đồ chơi bằng bột màu - Vì sao bác định chuyển về quê? - Vì đồ chơi bằng nhựa xuất hiện, hàng của bác không bán được . - Bạn nhỏ đã làm gì ? - Bạn lấy tiền để dành, nhờ bạn bè mua đồ chơi để bác vui . b) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu ? - Đoạn văn có 3 câu - Hãy đọc những chữ được viết hoa trong bài ? - Bác, Nhân, Khi, Một - Vì sao các chữ đó phải viết hoa ? - Vì Nhân là tên riêng của người. Bác, Khi, Một là các chữ đứng đầu câu c) Hướng dẫn viết từ khó - GV yêu cầu HS đọc các từ khó viết - Người nặn đồ chơi, chuyển nghề, lấy tiền, cuối cùng - Yêu cầu HS viết từ khó - 2 HS lên bảng lớp, HS dưới lớp viết vào nháp - Sửa lỗi cho HS HĐ3) Viết chính tả Viết bài vào vở a) Soát lỗi b) Chấm bài HĐ4)Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Đọc yêu cầu bài tập 2 - Gọi 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng việt 2, tập hai - HS tự làm - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng - Nhận xét - Nhận xét và cho điểm HS a) Trăng khoe trăng tỏ hơn đèn Cớ sao trăng phải chịu luồn đám mây? Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng Đèn ra trước gió còn chăng hỡi đèn? b) phép cộng , cọng rau cồng chiêng, còng lưng Bài 3 ( Trò chơi ) - Gọi HS đọc yêu cầu - Đọc yêu cầu bài 3 - Chia lớp thành 2 nhóm và tổ chức cho HS điền từ tiếp sức . Mỗi HS trong nhóm chỉ điền từ ( dấu ) vào 1 chỗ trống . - Làm bài theo hướng dẫn . 1 HS làm xong thì về chỗ để 1 HS khác lên làm tiếp - Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng a) Chú Trường vừa trồng trọt giỏi, vừa chăn nuôi giỏi. Vườn nhà chú cây nào cũng trĩu quả. Dưới ao, cá trôi, cá chép, cá trắm từng đàn. Cạnh ao là chuồng lợn, chuồng trâu, chuồng gà, trông rất ngăn nắp . - Bài tập 3b, tiến hành tương tự bài 3a 4. 4)Củng cố, dặn dò b) Ông Dũng có hai người con đều giỏi giang cả. Chú Nghĩa, con trai ông bây giờ là kĩ sư , làm ở mỏ than. Còn cô Hải, con gái ông, là bác sĩ nổi tiếng ở bệnh viện tỉnh . - Nhận xét tiết học . Tập đọc Tiết 102: đàn bê của anh hồ giáo I Mục đích yêu cầu : 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : * Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ . * Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ . * Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng gợi tả được cảnh thiên nhiên và sinh hoạt êm ả, thanh bình . 2.Rèn kĩ năng đọc hiểu : * Hiểu ý nghĩa các từ mới: trập trùng, quanh quẩn, nhẩy quẫng, rụt rè, từ tốn . *Hiểu nội dung bài : Đàn bê quấn quýt bên anh Hồ Giáo như những đứa trẻ . Qua đó ta thấy hiện lên hình ảnh rất đẹp, đáng kính trọng của anh hùng lao động Hồ Giáo II- Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. ổn định tổ chức 2-Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Người làm đồ chơi . - 3 HS đọc tiếp nhau, mỗi HS dọc 1 đoạn, 1 HS đọc cả bài. Sau đó trả lời các câu hỏi về nội dung của bài. - Nhận xét, cho điểm HS 3. Dạy - học bài mới HĐ1. Giới thiệu bài - Treo tranh minh hoạ và hỏi : Bức tranh vẽ cảnh gì ? - Anh Hồ Giáo đang âu yếm, vuốt ve một chú bê con . - Đọc bài Đàn bê của anh Hồ Giáo các con sẽ hiểu thêm về một người lao động giỏi đã được nhận danh hiệu Anh hùng lao động . HĐ2. Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài - Theo dõi và đọc thầm theo Chú ý giọng đọc chậm rãi, trải dài ở đoạn tả cánh đồng cỏ Ba Vì , nhẹ nhàng, dịu dàng ở đoạn đàn bê quấn quýt anh Hồ Giáo. b) Luyện đọc câu và phát âm từ khó - Yêu cầu HS luyện đọc từng câu . - Mỗi HS đọc một câu theo hình thức. nối tiếp - Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ khó. - 7 đến 10 HS đọc cá nhân, cả lớp đ c) Luyện đọc đoạn và giải nghĩa từ khó - Hướng dẫn HS chia bài thành 3 đoạn sau đó hướng dẫn HS đọc từng đoạn. - Tìm cách đọc và luyện đọc Đoạn 1: Đã sang tháng bamây trắng Đoạn 2: Hồ Giáo xung quanh anh Đoạn 3: Những con bên là đòi bế HD đọc câu văn dài Giống như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ,/ đàn bê cứ quẩn vào chân Hồ Giáo.// Chúng vừa ăn vừa đùa nghịch.// Những con bê đực,/ y hệt những bé trai khoẻ mạnh ,/ chốc chốc lại ngừng ăn/ nhảy quẩng lên / rồi chạy đuổi nhau / thành một vòng tròn xung quanh anh// - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp. GV và cả lớp theo dõi để nhận xét . - Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1,2,3 (đọc 2 vòng). - Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm . - Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau . d) Thi đọc HĐ3.Tìm hiểu bài - Gọi 1 HS đọc toàn bài, 1 HS đọc phần chú giải . - 2 HS đọc, HS cả lớp theo dõi - Không khí và bầu trời mùa xuân trên đồng cỏ Ba Vì đẹp như thế nào ? - Không khí : trong lành và rất ngọt ngào Bầu trời : cao vút, trập trùng, những đám mây trắng - Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện - Đàn bê quanh quẩn bên anh, như tình cảm của đàn bê với anh Hồ Giáo. những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ, quẩn vào chân anh. - Những con bê đực thể hiện tình cảm của mình như thế nào ? - Chúng chạy đuổi nhau thành một vòng tròn xung quanh anh. - Những con bê cái thì có tình cảm gì với anh Hồ Giáo ? - Chúng dụi mõm vào người anh nũng nịu, sán vào lòng anh, quơ quơ đôi chân như đòi bế . - Tìm những từ ngữ cho thấy đàn bê con rất đáng yêu? - Chúng vừa ăn vừa đùa nghịch, chúng có tính cách giống như những bé trai và bé gái . - Theo con, vì sao đàn bê yêu quý anh Hồ Giáo như vậy ? - Vì anh chăm bẵm, chiều chuộng và yêu quý chúng như con . - Vì sao anh Hồ Giáo lại dành những tình cảm đặc biệt cho đàn bê ? - Vì anh là người yêu lao động, yêu động vật như chính con người . - Anh Hồ Giáo đã nhận được danh hiệu cao quý nào ? - Anh đã nhận được danh hiệu Anh hùng lao động ngành chăn nuôi 4. Củng cố, dặn dò - Gọi 3 HS đọc lại bài . - 2 HS đọc bài nối tiếp - Qua bài tập đọc em hiểu điều gì ? - Đàn bê rất yêu quý anh Hồ Giáo và anh Hồ Giáo cũng yêu quý, chăm sóc chúng như con . - Anh hùng lao động Hồ Giáo là người lao động giỏi, một hình ảnh đẹp, đáng kính trọng về người lao động . - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau . Thứ tư ngày 09 tháng 5 năm 2012 Toán Tiết 168 : ôn tập về đại lượng( Tiếp theo ) I- Mục đích yêu cầu: Giúp HS củng cố : * Kĩ năng so sánh đơn vị thời gian * Biểu tượng về thời điểm và khoảng thời gian . *Giải bài toán có liên quan đến các đơn vị đo là kilôgam, kilômet, giờ. II. Đồ dùng dạy học. Bảng phụ IV- Các hoạt động dạy - học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới : HĐ1. Giới thiệu bài : - Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng . HĐ2. Hướng dẫn ôn tập Bài 1 - Gọi 1 HS đọc bảng thống kê các hoạt động của bạn Hà . - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK . - Hà dành nhiều thời gian nhất cho hoạt động nào ? - Hà dành nhiều thời gian nhất cho việc học . - Thời gian Hà dành cho việc học là bao lâu? - Thời gian Hà dành cho việc học là 1 giờ Bài 2 - Gọi HS đọc đề bài toán - Bình cân nặng 27 kg, Hải nặng hơn Bình 5 kg. Hỏi Hải cân nặng bao nhiêu kilôgam? - Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống nhất phép tính sau đó yêu cầu các em làm bài . Bài giải : Bạn Hải cân nặng là : 27 + 5 = 32 ( kg ) Đáp số : 32 kg - Nhận xét bài của HS và cho điểm Bài 3 - Gọi 1 HS đọc đề bài toán - Đọc đề bài và quan sát hình biểu diễn . - Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống nhất phép tính sau đó yêu cầu các em làm bài. Bài giải : Quãng đường từ nhà bạn Phương đến xã Đinh Xá là : 20 - 11 = 9 ( km ) Đáp số : 9 km - Chữa bài và cho điểm HS Bài 4 - Gọi HS đọc đề bài toán - Một trạm bơm phải bơm nước trong 6 giờ, bắt đầu bơm lúc 9 giờ . Hỏi đến mấy giờ thì bơm xong ? - Trạm bơm bắt đầu bơm nước từ lúc nào? - Trạm bơm bắt đầu bơm nước từ 9 giờ. - Trạm bơm phải bơm nước trong bao lâu? - Trạm bơm phải bơm nước trong 6 giờ - Bắt đầu bơm từ 9 giờ , phải bơm trong 6 giờ, như vậy sau 6 giờ trạm mới bơm xong.Muốn biết sau 6 giờ nữa là mấy giờ ta phải làm phép tính gì? - Ta phải làm phép tính cộng 9 giờ + 6 giờ = 15 giờ - Yêu cầu HS viết bài giải Bài giải : Bơm xong lúc : 9 + 6 = 15( giờ) Đáp số : 15 giờ 4. Củng cố, dặn dò : - Tổng kết tiết học Luyện từ và câu Tiết 34: Từ trái nghĩa - Từ chỉ nghề nghiệp I - Mục đích yêu cầu : Giúp Hs : * Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về từ trái nghĩa . * Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chỉ nghề nghiệp . II.Đồ dùng dạy học Bảng phụ III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 5 đến 7 HS đọc các câu đã đặt được ở bài tập 4 giờ học trước . - Một số HS đọc câu, cả lớp theo dõi và nhận xét - Nhận xét cách đặt câu của từng HS . 3. Dạy - học bài mới HĐ1. Giới thiệu bài và ghi bảng HĐ2 Hướng dẫn làm bài Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu . - Đọc đề bài. - Gọi 1 HS đọc lại bài Đàn bê của anh Hồ Giáo - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm . - Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng. Gọi HS lên bảng làm - 2 HS lên bảng làm , HS dưới lớp làm vào vở Bài tập tiếng Việt 2, tập hai - Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng - Lời giải : - Cho điểm HS những con bê đực như những bé trai khoẻ mạnh, nghịch ngợm ăn vội vàng - Tìm những từ ngữ khác, ngoài bài trái nghĩa với từ rụt rè ? - bạo dạn / táo bạo - Những con bê cái ăn nhỏ nhẹ, từ tốn, những con bê đực thì ngược lại . Con - ngấu nghiến / hùng hục . hãy tìm thêm các từ khác trái nghĩa với nhỏ nhẹ, từ tốn ? - Khen những HS tìm được nhiều từ hay và đúng Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Hãy giải nghĩa từng từ dưới đây bằng từ trái nghĩa với nó . - Gọi HS thực hiện hỏi đáp theo cặp. Sau Ví dụ : đó gọi một số cặp trình bày trước lớp. - HS 1: từ trái nghĩa với từ trẻ con là gì ? - HS 2: từ trái nghĩa với từ trẻ con là từ người lớn Đáp án : đầu tiên / bắt đầu/ biến mất / mất tăm/ cuống quýt / hốt hoảng/ Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Đọc đề bài trong SGK - Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng - Quan sát, đọc thầm đề bài - Chia lớp thành 2 nhóm, tổ chức cho HS làm bài theo hình thức nối tiếp. Mỗi HS chỉ được nối 1 ô. Sau 5 phút nhóm nào xong trước và đúng sẽ thắng . - HS lên bảng làm bài theo hình thức nối tiếp . - Gọi HS nhận xét bài của từng nhóm và chốt lại lời giải đúng . Nghề nghiệp Công việc Công nhân Làm ra giấy viết, vải mặc, giày dép, bánh kẹo, thuốc chữa bệnh Nông dân Cấy lúa, trồng khoai, nuôi lợn ( heo ), thả cá Bác sĩ Chỉ đường, giữ trật tự làng xóm, phố phường, bảo vệ nhân dân Người bán hàng Bán sách, bút, vải, gạo, bánh kẹo, đồ chơi, máy cày - Tuyên dương nhóm thắng cuộc 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà tìm thêm các cặp từ trái nghĩa khác . Tập viết Tiết 34 :Ôn các Chữ hoa A, M, N ,Q , V (Kiểu 2) I - Mục đích yêu cầu : Giúp HS : Ôn lại cách viết chữ hoa A, M, N, Q, V ( kiểu 2 ) * Viết đúng đẹp các chữ hoa, các cụm từ ứng dụng *Biết cách nối từ các chữ hoa sang các chữ đứng liền sau . GD HS ý thức rèn chữ giữ vở II Đồ dùng dạy học * Các chữ hoa A, M, N, Q, V ( kiểu 2 ) . * Các cụm từ ứng dụng viết trên bảng lớp. * Vở Tập viết 2 , tập hai IV- Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng viết chữ hoa V (kiểu2 ) - Thực hiện các yêu cầu của GV . - 2 HS lên bảng viết chữ Việt . - Kiểm tra vở Tập viết của một số HS - Nhận xét từng HS 3. Dạy – học bài mới HĐ1. Giới thiệu bài : - Giờ Tập viết hôm nay chúng ta sẽ ôn lại cách viết các chữ hoa A, M, N, Q, V kiểu 2 và viết các cụm từ ứng dụng . HĐ2. Hướng dẫn viết chữ hoa a) Quan sát số nét, qui trình viết chữ A, M, N, Q, V( kiểu 2 ): - Gọi HS quan sát và nói lại quy trình viết các chữ hoa A, M, N, Q, V ( kiểu 2) - HS nêu nhận xét , quy trình viết các chữ hoa như đã hướng dẫn ở các tiết học trước. - Gọi HS nhận xét, bổ sung - Nhận xét, bổ sung - Nếu HS không nói rõ, GV có thể nêu lại quy trình viết các chữ hoa như đã viết cụ thể ở từng bài. - Theo dõi b) Viết bảng - Gọi HS lên bảng viết và viết vào bảng con từng chữ . - Mỗi chữ hoa 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con - Chữa những lỗi cho HS . HĐ3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng a) Giới thiệu cụm từ ứng dụng . - Gọi HS đọc các cụm từ ứng dụng - 3 HS đọc nối tiếp : Việt Nam, Nguyễn ái Quốc, Hồ Chí Minh. - Nhận xét gì về các cụm từ ứng dụng - Đều là các từ chỉ tên riêng - GV giải thích thêm về các tên của Bác Hồ . b) Quan sát và nhận xét - So sánh chiều cao của các chữ với chữ thường. - Chữ hoa V, N, Q, H, C, M cao 2 li rưỡi; chữ g, h cao 2 li rưỡi; các chữ còn lại cao 1 ly c) Viết bảng - Yêu cầu 8 HS lên viết bảng . HS dưới lớp viết vào bảng con từng chữ . - Viết bảng. - Nhận xét, sửa cho HS HĐ4. Hướng dẫn viết vào Vở tập viết - Chỉnh sửa lỗi cho HS . - Viết theo yêu cầu của GV + Mỗi chữ cái hoa viết 1 dòng cỡ nhỏ + Mỗi từ ứng dụng viết 1 dòng cỡ nhỏ - Thu và chấm 10 bài. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học Thứ sáu ngày 11 tháng 5 năm 2012 Toán Tiết 170 Ôn tập về hình học (tiếp theo) I/ Mục đớch, yờu cầu : Giỳp HS củng cố về : + Tớnh độ dài đường
File đính kèm:
- TUẦN 34.doc