Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tuần 25 - Tập đọc: Sơn Tinh, Thủy Tinh

Bãi giằng với sóng

Chơi HS kéo co

Lon ta lon ton.

- Trả lời và nhận xét như phần mục tiêu.

- Học thuộc lòng bài thơ.

- Các nhóm thi đọc.

 

doc25 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 3014 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tuần 25 - Tập đọc: Sơn Tinh, Thủy Tinh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ố hình đã học yêu cầu HS nhận biết hình đã được tô màu một phần năm
- GV nhận xét cho điểm .
C. Bài mới
1.Giới thiệu bài: Trực tiếp
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài1:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài, nhận xét và ghi điểm.
- Gọi HS đứng tại chỗ đọc thuộc lòng bảng chia 5 .
- Nhận xét tuyên dương.
Bài 2:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn
- Một HS nói: Khi biết kết quả của 5 x 2 = 10 ta có thể viết ngay kết quả 10 : 2 = 5 và 10 : 5 = 2 mà không cần tính. Theo em, bạn đó nói đúng hay sai? Vì sao
- Nhận xét cho điểm.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Có tất cả bao nhiêu quyển vở?
- Chia đều cho 5 bạn nghĩa là chia như thế nào?
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán
Tóm tắt:
5 bạn : 35 quyển vở
1 bạn : . . . quyển vở?
- Yêu cầu nhận xét bài làm trên bảng, sau đó chữa bài và ghi điểm.
Nếu còn thời gian
Bài 4: 
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Có tất cả bao nhiêu quả cam?
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán
Bài 5
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK và tự làm bài
- Vì sao em nói hình a đã khoanh vào một phần năm số con voi?
- Nhận xét và ghi điểm
D.Củng cố
 Hệ thống bài 
E.Dặn dò
 Chuẩn bị bài sau
- Cả lớp quan sát hình và giơ tay phát biểu ý kiến.
Nhắc lại tựa bài
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài trên bảng.
- Thi đọc thuộc lòng
- Đọc đề bài.
- 4 HS lên bảng, mỗi HS làm 1 phép tính trong bài
- Bạn nói đúng vì: Tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia.
 5 x 2 = 10
 10 : 2 = 5
 10 : 5 = 2
- Đọc đề bài.
- Có tất cả 35 quyển vở.
- Nghĩa là chia thành 5 phần bằng nhau, mỗi bạn là một phần.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở rồi chữa bài
Bài giải:
Số quyển vở mỗi bạn nhận được là:
35 : 5 = 7 (quyển vở)
Đáp số: 7 quyển vở
- Đọc đề bài.
- Có tất cả 25 quả cam.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở rồi chữa bài
- Đọc đề bài.
- Hình a đã khoanh vào một phần năm số con voi.
- Vì hình a có tất cả 15 con voi, chia làm 5 phần bằng nhau thì mỗi phần sẽ có 3 con voi, hình a có 3 con voi được khoanh.
- Nhận xét 
- Hoàn thành bài tập
 Chính tả (Tập chép)
Sơn Tinh, Thủy Tinh
I. Mục tiêu
 - Chép chính xác bài chính tả. Biết trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
 - Làm được bài tập 2/a; 3/a
 - Giáo dục tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị
 GV: bảng phụ
 HS:, Vở bài tập, vở chính tả.
III. CáC HOạT ĐộNG dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức
B.Bài cũ
-Yêu cầu HS viết bảng con: tan, quặp, xâu kim, xinh đẹp, sâu bọ, sinh sống, huơ, sút bóng 
-Nhận xét và cho điểm
C.Bài mới
 1.Giới thiệu bài 
 2.Hướng dẫn nghe viết
a. Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- GV đọc mẫu.
- Đoạn văn giới thiệu với chúng ta điều gì?
b. Hướng dẫn trình bày
- Yêu cầu HS quan sát kĩ bài viết mẫu trên bảng và nêu cách trình bày một đoạn văn.
c. Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu viết các từ khó: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, tuyệt trần, công chúa, chồng, chàng trai, non cao, giỏi. 
d. Viết chính tả
- Đọc lại cho HS soát lỗi.YC đổi vở .
- Thu vở 5 chấm điểm và nhận xét
3/ Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở
- Yêu cầu nhận xét bài làm trên bảng
- Nhận xét ghi điểm.
Bài 2:
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS thảo luận 4 nhóm trong 5 phút.(mỗi nhóm cử 3 em )
- Tổng kết, tuyên dương.
D. Củng cố
 Hệ thống bài
E. Dặn dò
Nhận xét tiết học
 Chuẩn bị bài sau.
- Lớp viết bảng con 
- 3 HS đọc lại, cả lớp theo dõi.
- Về vua Hùng thứ mười tám. ông có một người con gái xinh đẹp tuyệt vời. Khi nhà vua kén chồng cho con gái thì đã có hai chàng trai đến cầu hôn.
- Khi trình bày, chữ đầu câu phải viết hoa và viết thụt vào một ô vuông.
- Viết các từ trên vào bảng con rồi sửa chữa
- Nhìn bảng viết bài chính tả.
- Soát lỗi. HS đổi vở 
- Chọn từ và điền vào chỗ trống.
- Làm bài.
Đáp án:
Trú mưa, chú ý, truyền tin, chuyền cành, chở hàng, trở về.
Số chẵn , số lẻ, chăm chỉ, lỏng lẻo, mệt mỏi, buồn bã
- Đọc đề bài.
- Các nhóm lần lượt nêu và nhận xét. 
Một số đáp án:
- chổi rơm, sao chổi, chi chít , trú mưa, trung thành, trang trọng, trường học..
- ngủ say, ngỏ lời, chỉ trỏ, trẻ em . . .; ngõ hẹp, ngẫm nghĩ, xanh thẳm, bãi cát . . .
- Hoàn thành bài tập.
Thể dục
 Bài 49:Ôn một số bài tập rèn luyện tư thế cơ bản.
 Trò chơi: “Nhảy đúng, nhảy nhanh”
I. Mục tiêu
 Giúp HS:
 - Thực hiện đi thường theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và dang ngang.
 - Thực hiện được đi nhanh chuyển sang chạy.
 - Biết cách chơi và tham gia chơi được HS chơi: “Nhảy đúng, nhảy nhanh”
 - Rèn ý thức rèn luyện thẻ dục thể thao
II. Địa điểm và phương tiện
 - Địa điểm: Sân trường rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ, an toàn. 
 - Phương tiện: 1 còi.
III. NộI DUNG Và PHƯƠNG PHáP 
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1.Phần mở đầu
- GV tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp.
Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông.
Đi thường theo vòng HSn và hít thở 
ôn bài thể dục phát triển chung.
GV theo dõi, uốn nắn
2.Phần cơ bản
* Đi thường theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và dang ngang.
- Lần 1: GV làm mẫu vừa giải thích để cho HS làm theo.
- Lần 2: Cho HS tự tập luyện
* Đi nhanh chuyển sang chạy
- 2 – 3 lần 10m. Đội hình tập và cách hướng dẫn như trên.
- Giúp HS tăng nhanh nhịp đi bằng cách vỗ tay.
* HS chơi: Nhảy đúng nhảy nhanh
- GV nêu HS chơi, giải thích cách chơi kết hợp cho 1 tổ làm mẫu theo đội hình hàng dọc, sau đó cho HS chơi.
3.Phần kết thúc
Thả lỏng
GV cùng HS hệ thống bài.
GV nhận xét, giao bài tập về nhà.
- Về nhà tập chơi lại cho thuần thục.
5 - 7 phút
25-28phút
3 -5 phút
 DGV
4
€ € € € € €
€ € € € € €
€ € € € € €
€ € € € € €
Cán sự điều khiển lớp khởi động.
 € €
 € €
 € €
 € €
 € €
 CB XP ủi nhanh C chaùy ẹ
2
4
1
3
 CB XP
 DGV
4
€ € € € € €
 € € € € € €
€ € € € € €
 € € € € € €
Thứ tư ngày 2 tháng 3 năm 2011
Toán
 Luyện tập chung (Trang 124)
I. Mục tiêu
 Giúp HS:
 - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân, chia trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5).
- Biết tìm số hạng của một tổng; tìm thừa số.
- Yêu thích môn học.
iI. Chuẩn bị
 GV: bảng phụ
 HS: bảng con
iiI. CáC HOạT ĐộNG dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định tổ chức 
B. Bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc bảng chia 5.
- 2 HS làm bài tập 3 và 4.
C. Bài mới
 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp
2. Hướng dẫn làm bài
Bài 1:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
 Viết lên bảng : 3 x 4 : 2
- Có bao nhiêu phép tính?
- Yêu cầu HS nêu cách tính giá trị của biểu thức có 2 phép tính
- Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức trên.
- Kết luận về cách giải đúng.
- Chữa bài và ghi điểm.
Bài 2:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nêu cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng. 
- Nêu cách tìm thừa số chưa biết của tích?
- Gọi HS nhận xét bài bạn
- Nhận xét cho điểm .
Bài 4
- Mỗi chuồng có bao nhiêu con thỏ? Có mấy chuồng?
- Đề bài hỏi gì?
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán
Tóm tắt:
1 chuồng : 5 con thỏ
4 chuồng : . . . con thỏ?
- Chấm bài nhận xét.
Nếu còn thời gian
Bài 3:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Hình nào đã tô một phần hai số ô vuông? Vì sao em biết?
- Hỏi tương tự với các phần còn lại.
Bài 5:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Tổ chức chi HS thi xếp hình
D. Củng cố
- Hệ thống bài 
E.Dặn dò
 - Nhận xét giờ học
 -Chuẩn bị bài sau
- 3 HS đọc bảng chia 5.
- 2 HS giải bài tập 
-Tính
- Có 2 phép tính đó là nhân và chia.
- HS nêu và nhận xét
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
3 x 4 : 2 = 12 : 2
 = 6
- 3 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào vở.
- Đọc đề bài.
- 2 HS lên bảng, mỗi HS làm 1 bài 
I. x - 2 = 6 II. 3 - x = 10
 x = 6 – 2 x = 10 – 3 
 x = 4 x = 7
 x x 2 = 6 3 x x = 15
 x = 6 : 2 x = 15 : 3 
 x = 3 x = 5
- HS nêu và nhận xét chữa bài
- Đọc đề bài.
- Mỗi chuồng có 5 con thỏ. Có 4 chuồng
- Có tất cả bao nhiêu con thỏ
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở rồi chữa bài
Bài giải:
Số con thỏ có tất cả là:
5 x 4 = 20 (con thỏ)
 Đáp số: 20 con thỏ
- Đọc đề bài.
- 1 HS làm trên bảng, cả lớp làm vào vở.
- Hình C đã tô một phần hai số ô vuông. Vì hình C có 2 ô vuông, 1 ô vuông được tô màu.
- Đọc đề bài.
- Cả lớp cùng thực hiện thi đua.
- Hoàn thành bài tập.
Tập đọc
Bé nhìn biển
I. Mục tiêu
 Giúp HS:
 - Bước đầu biết đọc rành mạch, thể hiện giọng vui tươi, hồn nhiên.
 - Hiểu bài thơ: Bé rất yêu biển, bé thấy biển to, rộng mà ngộ nghĩnh như trẻ con. (trả lời được các CH trong SGK; thuộc ba khổ thơ đầu)
 - Yêu quý và biết bảo vệ thiên nhiên.
II. Chuẩn bị
 GV: Tranh minh họa bài tập đọc
 HS: SGK 
III. CáC HOạT ĐộNG dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định tổ chức 
B. Bài cũ
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
- Nhận xét.
C. Bài mới
 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp
 2.Hướng dẫn luyện đọc
a. Đ ọc mẫu 
- GV đọc 
b. Luyện phát âm các từ khó dễ lẫn.
- Yêu cầu đọc nối tiếp từng câu và tìm từ khó
c. Luyện đọc đoạn
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn
- Gọi HS đọc câu khó.
- Yêu cầu HS nêu cách ngắt giọng
- Yêu cầu HS luyện đọc giải thích các từ
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo nhóm
d.Đọc theo nhóm
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
- Yêu cầu HS chia nhóm 4 và đọc bài trong nhóm.
e.Thi đọc 
- Tổ chức thi đọc trước lớp
- GV gọi HS nhận xét - tuyên dương.
- Đọc đồng thanh.
3/ Tìm hiểu bài:
- Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng? 
- Những câu thơ nào cho thấy biển giống như trẻ con?(HS khá.giỏi)
- Bài tập đọc muốn lên lên điều gì?
4/ Học thuộc lòng:
- GV treo bảng phụ , yêu cầu HS đọc đồng thanh, sau đó xoá dần cho HS đọc thuộc lòng.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
D.Củng cố: 
? Nêu nội dung bài?
E.Dặn dò
- Luyện đọc thêm ở nhà.
- HS đọc và trả lời câu hỏi 
- HS đọc thầm theo
- HS đọc nối tiếp từng câu mỗi HS đọc 1 câu.
- HS đọc nối tiếp đoạn
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
Tưởng rằng biển nhỏ
Mà to bằng trời
Như con sông lớn , chỉ có một bờ.//
- Đọc chú giải.
- Cho HS luyện đọc nối tiếp
 - Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm. Nghe và chỉnh sửa cho nhau.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc với nhóm khác.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS thảo luận cặp đôi và phát biểu. 
Tưởng rằng biển nhỏ
Mà to bằng trời
Như con sông lớn 
 Chỉ có một bờ
Biển to lớn thế.
- Những câu thơ cho thấy biển giống trẻ là:
Bãi giằng với sóng
Chơi HS kéo co
Lon ta lon ton.
- Trả lời và nhận xét như phần mục tiêu.
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Các nhóm thi đọc.
-2HS
- Hoàn thành bài tập
Tập viết
Chữ hoa V
I. Mục tiêu
 Giúp HS:
 - Biết viết chữ hoa V
 - Viết đúng 2 chữ hoa V (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng Vượt: (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Vượt suối băng rừng (3 lần)
 - Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở.
iI. Chuẩn bị
 GV: Mẫu chữ V, bảng phụ
 HS: vở Tập viết, bảng con
iiI. CáC HOạT ĐộNG dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định tổ chức 
B. Bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng
- Hãy nêu câu ứng dụng và ý nghĩa của nó?
à Nhận xét, tuyên dương.
C. Bài mới
 1.Giới thiệu bài: 
 2.Hướng dẫn viết chữ V
a. GV treo mẫu chữ V 
 - Chữ V cao mấy li? 
 - Gồm mấy nét 
b. Hướng dẫn cách viết trên bảng con.
- Nhận xét trên bảng con
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- Cụm từ muốn nói lên điều gì ?
- Những chữ nào có độ cao 2, 5 li ?
- Chữ nào có độ cao 2 li ?
- Chữ nào có độ cao 1,5 li ?
- Các chữ còn lại cao mấy li ?
b. Hướng dẫn viết chữ Vượt vào bảng con
4. Hướng dẫn viết vở
5. Chấm, chữa bài:
- Chấm 5 - 7 bài, nhận xét.
D.Củng cố
- Hệ thống bài.
E.Dặn dò
- Luyện viết thêm ở nhà
2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con.
- Nhận xét.
- HS quan sát.
- Cao 5 li
- Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản đó là 2 nét cong trái và 1 nét lượn ngang 
- HS tập viết chữ V 2, 3 lần
- 1 HS đọc: Vượt suối băng rừng
- Là vượt qua những đoạn đường khó khăn, vất vả.
- Chữ h; g cao 2 li rưỡi.
- Chữ t cao 1 li rưỡi
- Các chữ còn lại cao 1 li.
- Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 chữ 0.
- HS viết bảng.
- HS viết vở theo yêu cầu của GV
- Hoàn thành vở Tập viết
Thứ năm ngày 3 tháng 3 năm 2011
Luyện từ và câu
Từ ngữ về sông biển 
 Đặt và trả lời câu hỏi “Vì sao?”
I. Mục tiêu
 Giúp HS:
 - Nắm được một số từ ngữ về sông biển 
 - Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ “Vì sao?” 
 - Có ý thức nói, viết thành câu
iI. Chuẩn bị
 GV: Tranh minh họa 
 HS: Vở bài tập Tiếng Việt
iiI. CáC HOạT ĐộNG dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định tổ chức 
B. Bài cũ
 GV yêu cầu HS làm bài 3
Nhận xét và ghi điểm
C. Bài mới
 1.Giới thiệu bài 
 2.Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy, yêu cầu thảo luận để tìm từ theo yêu cầu của bài.
- Nhận xét tuyên dương các nhóm tìm được nhiều từ.
Bài 2:
- Bài tập này yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu tự suy nghĩ và làm bài vào vở.
- Gọi một số HS đọc bài làm của mình
- Nhận xét và ghi điểm.
Bài 3:
- Yêu cầu cả lớp suy nghĩ để đặt câu theo yêu cầu của bài.
- Kết luận: Trong câu văn “Không được bơi ở đoạn sông này vì có nước xoáy.” thì phần in đậm là lí do công việc “Không được bơi ở đoạn sông này”, khi đặt câu hỏi cho lí do của một sự việc nào đó ta dùng cụm từ “Vì sao?” để đặt câu hỏi. Câu hỏi đúng cho bài tập này là: “ Vì sao chúng ta không được bơi ở đoạn sông này”.
Bài 4:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành hỏi – đáp với nhau theo từng câu hỏi
- Nhận xét và ghi điểm.
D. Củng cố
 GV hệ thống bài
E.Dặn dò
 Nhận xét tiết học
- HS làm bảng con
- Đọc yêu cầu.
- Thảo luận theo yêu cầu, sau đó một số HS đưa ra kết quả bài làm: tàu biển, cá biển, tôm biển, chim biển, sóng biển, bão biển, lốc biển, mặt biển, rong biển, bờ biển . . .; biển cả, biển khơi, biển xanh, biển lớn, biển hồ, biển biếc
- Đọc đề bài.
- Tìm từ theo nghĩa tương ứng cho trước.
- Tự làm bài , 1 HS lên bảng giải và nhận xét.
Đáp án: Sông, suối, hồ.
- Đặt câu hỏi cho phần in đậm trong câu sau: “Không được bơi ở đoạn sông này vì có nước xoáy.
- Nghe hướng dẫn và đặt câu hỏi.
“ Vì sao chúng ta không được bơi ở đoạn sông này”.
- Dựa vào bài tập đọc Sơn Tinh, Thuỷ Tinh để trả lời câu hỏi.
- Thảo luận cặp đôi, sau đó một số cặp trình bày trước lớp.
- Nhận xét 
- Hoàn thành bài tập.
Toán
Giờ, phút
I. Mục tiêu
Giúp HS:
 - Biết 1 giờ có 60 phút. Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, số 3, số 6..Biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút.
 - Biết thực hiện phép tính đơn giản với các số đo thời gian.
 - Cẩn thận, chính xác khi làm bài. 
iI. Chuẩn bị
 GV: bảng phụ, mô hình đồng hồ
 HS: bảng con, vở bài tập Toán
iiI. CáC HOạT ĐộNG dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định tổ chức 
B. Bài cũ
- GV vẽ trước lên bảng một số hình đã học yêu cầu HS nhận biết hình đã được tô màu một phần năm
- GV nhận xét cho điểm .
C. Bài mới
 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Các em đã học các đơn vị đo thời gian nào?
- Học mới đơn vị đo là giờ và phút. 1 giờ được chia thành 60 phút. 60 phút lại tạo thành 1 giờ.
- Viết lên bảng: 1 giờ = 60 phút
- GV chỉ trên mặt đồng hồ và nói: Khi kim phút quay được 1 vòng là được 60 phút.
- GV quay các kim ở nhiều vị trí khác nhau để HS nhận biết và nêu thời gian trên đồng hồ, mỗi lần thực hiện cho cả lớp nhận xét sau đó GV hướng dẫn thêm cho HS nắm được cách xem đồng hồ. 
- Yêu cầu HS thực hành quay kim đồng hồ ở vị trí : 9 giờ, 9 giờ 15, 5 giờ 30 . . .
3/ Thực hành
Bài 1:
- Yêu cầu HS quan sát mặt đồng hồ được minh hoạ trong bài tập.
- Đồng hồ đang chỉ mấy giờ?
- 7 giờ 15 tối còn gọi là mấy giờ?
- Tiến hành tương tự với các mặt còn lại.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc câu nói về hành động để biết là hành động gì. 
- Bạn Mai thực hiện nó vào lúc nào?
- Gọi 1 số cặp làm bài trước lớp.
- Nhận xét cho điểm.
D.Củng cố
- GV hệ thống bài 
E.Dặn dò
 -Nhận xét giờ học
- Cả lớp quan sát hình và giơ tay phát biểu ý kiến.
- Về tuần lễ, ngày, giờ.
- Lắng nghe và nhắc lại.
- HS đọc
- Nghe và nhắc lại.
- Nhiều HS nêu giờ và nhận xét. Lắng nghe GV hướng dẫn thêm và thực hành quay đồng hồ và nêu giờ.
- Thực hành quay và nêu rồi nhận xét.
- Quan sát hình trong SGK.
- 7 giờ 15. Vì kim giờ chỉ qua số 7, kim phút chỉ vào số 3.
- 7 giờ 15 tối còn gọi là 19 giờ 15.
- Nêu giờ và giải thích.
- Đọc kĩ đề bài để biết hành động.
- Quan sát trên mặt đồng hồ.
- Nêu giờ tương ứng với mặt đồng hồ.
- Thảo luận theo cặp sau đó từng cặp nêu trước lớp theo yêu cầu.
- Nhận xét.
 - Hoàn thành bài tập.
 Tự nhiên – Xã hội
Một số loài cây sống trên cạn
I. Mục tiêu
 - Nêu được tên, lợi ích của một số loài cây sống trên cạn.
 - Quan sát và chỉ ra được một số cây sống trên cạn.
 - Có ý thức giữ gìn và bảo vệ các loài cây xanh.
iI. Chuẩn bị
 GV: Tranh minh họa, sưu tầm, bảng phụ, phiếu học tập.
 HS: Vở bài tập 
iiI. CáC HOạT ĐộNG dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định tổ chức 
B. Bài cũ
- Kể tên các ngành nghề ở địa phương?
GV nhận xét, tuyên dương
C. Bài mới
1.Giới thiệu bài 
2. Các hoạt động 
a.Hoạt động 1 : Làm việc với SGK
Bước 1: Làm việc theo cặp
- Yêu cầu thảo luận theo nhóm đôi, quan sát hình ở SGK mô tả sơ qua theo các nội dung:
- Tên cây?
- Thân, cành, lá, hoa của cây?
- Rễ của cây có gì đặc biệt và có vai HS gì?
- Gọi vài nhóm trình bày và nhận xét
Bước 2: Làm việc cả lớp ngoài sân trường
- Yêu cầu thảo luận nhóm theo các nội dung
Nhóm 1,3 : Quan sát cây cối ở sân trường.
Nhóm 3, 4: Quan sát cây cối ở vườn trường.
- Tên cây?
- Đó là cây cao cho bóng mát hay là cây hoa?
- Có thấy được phần rễ cây không? 
b.Hoạt động 2 : Làm việc với SGK
- Yêu cầu các nhóm quan sát tranh : nói tên và ích lợi của các cây có trong hình
- Yêu cầu các nhóm trình bày
- Hình 1 :
- Hình 2 :
- Hình 3 :
- Hình 4 :
- Hình 5 :
- Hình 6 :
- Hình 7 :
Kết luận: Có rất nhiều loài cây sống trên cạn. Chúng là nguồn cung cấp thức ăn cho người, động vật và ngoài ra chúng còn nhiều lợi ích khác.
c.Hoạt động 3: Tổ chức HS chơi
- Chia lớp thành 2 đội, đội bên này đố, đội kia trả lời và ngược lại, nếu HS lúng túng thì GV có thể đố thêm cho cả 2 đội đưa tay giành ưu tiên trả lời
D. Củng cố 
 GV hệ thống bài
E.Dặn dò
-Nhận xét giờ học
- 3 hs nêu
- Hoạt động theo cặp theo các nội dung GV nêu ra.
- Cây cam.
- Thân màu nâu, có nhiều cành. Lá cam nhỏ, màu xanh. Hoa cam mầu trắng, sau ra quả.
- Rễ cam ăn sâu vào lòng đất, có vai HS hút nước cho cây.
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
- Quan sát thảo luận theo 7 nhóm 
- Các nhóm báo cáo rồi nhận xét
- Hình 1 : cây mít. Cho quả để ăn, lấy gỗ.
- Hình 2 : cây phi lao. Chắn gió bão, lấy gỗ.
- Hình 3 : cây bắp. Cho trái để ăn.
- Hình 4 : Cây đu đủ. Cho trái để ăn.
- Hình 5 : Cây thanh long. Cho trái để ăn.
- Hình 6 : cây sả. Cho củ để ăn.
- Hình 7 : cây lạc. Cho củ để ăn.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình, sau đó xem của nhóm khác và đánh giá lẫn nhau.
- HS tham gia HS chơi.
- Hoàn thành bài tập.
 Đạo đức
 Thực hành giữa học kì 2
I.Mục tiêu
 Giúp HS:
 - Củng cố kiến thức đã học từ đầu kì II
 - Củng cố kĩ năng thực hành các việc mà bài y/ c như:Trả lại của rơi, Biết nói lời yêu cầu đề nghị, Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại...
 - Đồng tình với các công việc đúng mà bài đề ra.
iI.Chuẩn bị
 GV: Tranh ảnh minh hoạ, bảng phụ, điện thoại
 HS: Vở bài tập Đạo đức,...
iiI. CáC HOạT ĐộNG dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định tổ chức 
B. Bài cũ
- Nêu những hành vi nên làm và không nên làm khi yêu cầu, đề nghị người khác?
C. Bài mới
1.Giới thiệu bài 
2. Bài mới 
- GV cho HS chơi HS chơi “Hái hoa dân chủ”
- GV chuẩn bị các câu hỏi và tình huống có nội dung cần thực hành rồi viết vào phiếu gắn lên cành hoa. Sau đó gọi HS lần lượt lên hái hoa trả lời câu hỏi.
- Tại sao khi nhặt được của rơi cần trả lại người đánh mất
- Kể được một việc làm về biết nói lời yêu cầu đề nghị
- Hãy kể một vài việc làm để thể hiện lịch sự khi nhận và gọi điện thoại
- GV nhận xét, tổng kết.
D.Củng cố: 
 - Vì sao cần phải lịch sự khi nhận v

File đính kèm:

  • docTuan 25.doc
Giáo án liên quan