Giáo án GDCD 8 - Chương trình HKII - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Thị Hồng Trang

Ngày soạn : 9/1/2016

TIẾT: 22 BÀI 14

A.MỤC TIÊU :

 1/Kiến thức :

 -Hs biết được một số quy định của pháp luật về phòng ,chống nhiễm HIV/AIDS.

 -HS hiểu được tính chất nguy hiểm của HIV/AIDS đối với loài người. Nêu được các biện pháp phòng chống nhiễm HIV/AIDS, nhất là các biện pháp đối với bản thân.

 2/Kĩ năng :

- Học sinh thực hiện được tự phòng, chống nhiễm HIV/AIDS và giúp người khác phòng, chống. Biết chia sẻ, giúp đỡ, động viên người nhiễm HIV/AIDS.

-Học sinh thực hiện thành thạo tham gia các hoạt động do trường, cộng đồng tổ chức để phòng ,chống nhiễm HIV/AIDS.

 3/Thái độ :

-Thói quen: Tích cực phòng, chống nhiễm HIV/AIDS.

- Tính cách: Quan tâm chia sẻ và không phân biệt đối xử với người có HIV/AIDS.

B./CHUẨN BỊ

 Giáo viên :. Tranh về AIDS.

Học sinh : chuẩn bị bài, sưu tầm tài liệu.

C/TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:

1/Ổn định tổ chức

2. Khởi động:

Câu 1: Kiểm tra bài cũ:

?Em đồng tình với ý kiến nào sau đây ?(10 đ)

a.Người bán dâm chỉ là nạn nhân .

b.Người đánh bạch chơi đề, nghiện hút chỉ là nạn nhân .

c.Ma túy ,mại dâm là con đườn dẫn đến HIV/AIDS.(x)

d. Học tập lao động tích cực là tránh xa được tệ nạn xã hội .(x)

? Pháp luật nghiêm cấm những hành vi nào đối với trẻ em ? Biện pháp giúp em không sa vào tệ nạn xã hội ?( 10 đ)

HS:-Như SGK ( 6đ)

 -Sống lành mạnh ,giản dị , học tập tốt ( 4đ)

Câu 2: Kiểm tra nội dung tự học.

Bài học của chúng ta hôm nay là bài nào: Phòng chống HIV/AIDS

 3/Bài mới :

 * Giới thiệu bài :

GV:Như chúng ta đã biết HIV/ AIDS là một đại dịch nguy hiểm trên thế giới trong đó có Việt Nam đã gây ra đau thương cho người mắc bệnh và người thân của họ cũng như để lại nhiều hậu quả cho xã hội. Pháp luật có những qui định gì để phòng chống nhiễm HIV/AIDS .Để hiểu rõ hơn về vấn đề này chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay .

 

doc65 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 746 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án GDCD 8 - Chương trình HKII - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Thị Hồng Trang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i chết vì căn bệnh AIDS.
-Do bạn bè xấu lôi kéo , tiêm chích ma túy mà mắc bệnh AIDS.
-Người nhiễm HIV là nổi đau bi quan hoảng sợ, cái chết đến gần . Mặc cảm tự ti trước người thân ,bạn bè. Đối với gia đình là nổi đau mất đi người thân .
-Bài học cho Mai và tất cả mọi người, hãy tự bảo vệ mình trước hiểm họa của AIDS, sống lành mạnh có hiểu biết để không rơi vào hoàn cảnh đau thương như gia đình của Mai .
-Bài học cho Mai và cho tất cả mọi người . 
Nhóm 1:
- Số người nhiễm HIV/ AIDS ngày càng tăng .. AIDS có thể lây truyen bất kì ai , bất kì dân tộc nào, nước nào, không phân biệt già hay trẻ, trai hay gái, nam hay nhữ , giàu hay nghèo.
-HIV là vi rút gây suy giảm miễn dịch .
-AIDS “.
Nhóm 2: Tác hại :Anh hưởng đến kinh tế, sức khỏe, giống nòi, gia đình tan nát đi tù ,chết người .hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải “
Nhóm 3: Nguyên nhân :
-Kinh tế đói nghèo.
-Đời sống không lành mạnh .
-Kỉ cương pháp luật chưa nghiêm .
-Chính sách xã hội , kém hiểu biết .
-Tâm lí lứa tuổi .
-Cuộc sống gia đình tan vỡ .
- Mỗi người cần thực hiện biện pháp :-Nghiêm cấm các hành vi mua dâm bán dâm ....Người nhiễm HIV có quyền giữ bí mật ...
II .NỘI DUNG BÀI HỌC : 
1- HIV/AIDS :
- HIV: Là tên một loại vi rút gây suy giảm miễn dịch ở người .. 
- AIDS : Là hội chứng gây suy giảm miễn dịch mắc phải .( Thời kì cuối của sự nhiễm HIV)
2- Con đường lây truyền:
- Lây qua đường máu.
-Từ mẹ sang con .
-Quan hệ tình dục . 
3- Tính chất:
- HIV/ AIDS đang là đại dịch của thế giới và của Việt Nam.
-Nguy hiểm đến sức khỏe, tính mạng, kinh tế.
-Anh hưởng đến nòi giống, kinh tế ,xã hội .
4. Pháp luật quy định :
-Phòng chống nhiễm HIV/AIDS là trách nhiệm của mỗi người ,mỗi gia đình .
-Nghiêm cấm hành vi mua dâm ,bán dâm ,tiêm chích ma túy, các hành vi làm lây truyền.
-Người nhiễm HIV/AIDS được quyền được giữ bí mật tình trạng của mình .
-Không phân biệt đối xử.
-Phải thực hiện các biện pháp phòng ,chống lây nhiễm .
5.Trách nhiệm của chúng ta : 
- Có hiểu biết về : HIV /AIDS.
-Chủ động phòng chống cho mình và cho cộng đồng 
-Không phân biệt đối xử với ngưới bị nhiễm và gia đình dòng họ.
-Tích cực tham gia các hoạt động phòng chống HIV/AIDS .
 III. BÀI TẬP : 
Chọn ý đúng : 
a. AIDS chỉ lây truyền cho người lao động .
b.AIDS chỉ lây truyền ở nước đang phát triển .
c.Nhà trường là môi trường hữu hiệu phòng chống HIV.( X)
d. Không lây qua tiếp xúc thông thường .(x)
4/Tổng kết:
Sắm vai tình tuống bài tập 5 SGK.
? Em có đồng tình với ý kiến của Thủy không ?
? Nếu em là Hiền trong tình huống đó em sẽ làm gì ?
HS : -Không đồng tình với ý kiến của Thủy. 
 -Nếu em là Hiền sẽ giải thích cho Thủy Hiểu HIV không lây truyền qua tiếp xúc thông thường như bắc tay, thăm hỏi ..Chúng ta thật an toàn khi tiếp xúc là được . 
5 Hướng dẫn học tập :
* Đối với tiết học ở tiết này :
-Học thuộc bài học .
-Làm tất cả các bài tập còn lại ở SGK.
- Sưu tầm tranh ảnh về HIV/AIDS.
 - Tìm hiểu thêm về tình hình HIV/AIDS ở địa phương.
* Đối với bài học ở tiết tiếp theo :
-Đọc chuẩn bị bài 15 : Phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy nổ và các chất độc hại .
+ Đọc và tìm hiểu về các tai nạn do vũ khí, cháy, nổ và chất độc hại ở địa phương.
+ Tìm các chất nguy hiểm liên quan đến cháy ,nổ và các chất độc hại .
+ Tình hình ở địa phương .
NGÀY SOẠN : 15/1/2016
 TIẾT: 23 BÀI : 15 
 PHÒNG NGỪA TAI NẠN VŨ KHÍ CHÁY NỔ VÀ CÁC CHẤT ĐỘC HẠI.
A.MỤC TIÊU:
 1/Kiến thức. 
-Học sinh biết nhận dạng được các loại vũ khí thông thường, chất nổ, độc hại và tính chất nguy hiểm, tác hại của các loại đó đối với con người và xã hội. 
-HS hiểu được một số quy định của pháp luật về phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy nổ và các chất độc hạiọa
 2/Kĩ năng. 
 - Học sinh thực hiện được kĩ năng nghiêm chỉnh chấp hành các quy định nhà nước về phòng ngừa tai nạn vũ khí và các chất độc hại.
 - Học sinh thực hiện thành thạo nhắc nhở mọi người xung quanh cùng thực hiện.
 3/Thái độ. 
- Học sinh có thói quen đề phòng tai nạn vũ khí cháy nổ và các chất độc hại.
- Tính cách tích cực nhắc nhở người khác đề phòng tai nạn vũ khí cháy nổ và các chất độc hại .
B.CHUẨN BỊ: 
Giáo viên : Tranh :Phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy nổ .
Học sinh :Xem bài trước ở nhà.
C./TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 
1/Ổn định tổ chức và kiểm diện : 
.2/Kiểm tra miệng:
Câu 1 : Nội dung kiểm tra bài cũ :
? HIV/AIDS là gì ? Tác hại ?: (10đ)
HS:-HIV là ten một loại vi rút gây suy giảm miễn dịch ở người .( 3đ)
 - AIDS: là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải.( 3đ)
 -Tác hại : Ảnh hưởng kinh tế , giống nòi..( 4đ) 
?Nêu con đường lây truyền, cách phòng tránh và quy định của pháp luật về phòng chống nhiễm HIV/AIDS ? ( 10đ)
HS: SGK.( 10đ)
Câu 2 : Kiểm tra kiến thức liên quan đến bài mới
? Em hãy cho biết nội dung bài học của chúng ta hôm nay là gì ?
HS : Bài 15 : Phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy nổ và các chất độc hại. 
3/Tiến trình bài học :
	 *Giới thiệu bài: Ơ nước ta nhà nươc đã ban hành chỉ thị nghiêm cấm việc tàng trữ ,sử dụng pháo từ năm 1995. Vậy vì sao lại nghiêm cấm ?
HS: Gây ra nhiều thiệt hại lớn về người và tài sản.
GV: Hàng năm có nhiều vụ cháy làm thiệt hại lớn về người và của.Vậy chúng ta làm gì để phòng ,chống cháy nổ và các chất độc hại chúng ta sẽ tìm hiểu bài hôm nay .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
	NỘI DUNG BÀI HỌC 
HOẠT ĐỘNG 1:Phương pháp sưu tầm điều tra.(Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin )
Mục tiêu:
Kiến thức: HS biết tìm kiếm thông tin.
Kĩ năng: HS có kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin
Hs: Đọc các thông tin SGK trang 41-42.
GV: Nhận xét cách đọc của học sinh .
?Vì sao hiện nay vẫn có người chết do trúng bom mìn gây ra ? Nhiều nhất là ở đâu ?
? Qua thông tin 1,bom mìn đã gây ra hậu quả gì ?
* Mở rộng :Mĩ đã thả 15 triệu tấn bom xuống nước ta và thống kê còn hơn 8 triệu tấn nữa vẫn chưa nổ còn nằm trong lòng đất .
? Tình hình cháy xảy ra ở nước ta đã gây ra thiệt hại gì trong thời gian từ 1998-2000? 
?Nêu các nguyên nhân gây ngộ độc thực phẩm ? 
*Lưu ý :Các trường học , y tế , xí nghiệp luôn phải đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
? Nêu những thiệt hại do ngộ độc thực phẩm gây ra ?
* Thảo luận : 3 phút .
Nhóm 1 :Em có suy nghĩ gì khi đọc các thông tin trên ? 
Nhóm 2: Những tai nạn đó xảy ra là do những nguyên nhân nào ? 
Nhóm 3: Cần là gì để hạn chế , loại trừ những tai nạn đó? 
HS: Đại diện nhóm trình bày kết quả. 
HS: Nhóm khác nhận xét , bổ sung . 
GV: Nhận xét, đánh giá , tuyên dương .
Bài tập 1 SGK: Chất dễ gây tai nạn nguy hiểm cho con người :a,c,d,đ,đe,g,h, i, lđ.
HOẠT ĐỘNG 2 :20 phút
Mục tiêu :
- Kiến thức : -Hậu quả của tai nạn vũ khí cháy nổ và các chất độc hại.
-Kĩ năng : Nắm những quy định của pháp luật 
. Thủ thuật Mảnh ghép : ( 2 phút )
Nhóm 1 : Tình huống do tai nạn vũ khí.
Nhóm 2: Tình huống do cháy nổ .
Nhóm 3: Tình huống do ngộ độc thực phẩm .
Vòng 2: (3 phút )Tính chất nguy hiểm và cách phòng ngừa . : 
? Kể tên các loại vũ khí cháy nổ và các chất độc hại mà em biết ? 
? Các chất trên có lợi và có hại gì ?
* Nhấn mạnh : Các chất trên rất cần thiết cho cuộc sống của con người .Vậy nếu không cẩn thận sẽ gây ra hậu quả nghiêm trọng .
? Nêu các hành vi vi phạm pháp luật từ các chất trên ? 
HS: Buôn bán vũ khí, dùng mìn đánh bắt cá, dùng vũ khí giết người , sự cố kĩ thuật 
? Hãy cho biết hậu quả của các hành vi trên ?Gây ảnh hưởng gì đến môi trường?(Giáo dục môi trường )
Liên hệ : Rừng quốc gia U Minh ( Thuộc Kiên Giang và Cà Mau) bị cháy.
Hãy dự đoán nếu ai cũng sử dụng vũ khí tùy tiện ? 
HS: Mất an ninh trật tự , xã hội rối loạn , kỉ cương pháp luật không nghiêm .
* Trực quan : Cho học sinh quan sát tranh phòng chống cháy nổ và các chất độc hại.
? Pháp luật có những quy định gì về phòng cháy ,chữa cháy ?
Cho học sinh đọc điều 13,17,33,luật phòng cháy chửacháy năm 2001 .điều 232,238,244,Bộ luật hình sự 1999 .
* Giải thích : Thế nào là tàng trữ, sử dụng trái phép vũ khí, các chất nổ.
* Liên hệ :Tình hình thực hiện các quy định về phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy ,nổ và các chất độc hại ở địa phương em?
? Quy định nào là thực hiện tốt , và quy định nào thực hiện chưa tốt ? Vì sao ?( Câu hỏi dành cho học sinh giỏi )
? Hậu quả của những việc vi phạm đó ?
?Trách nhiệm của công dân học sinh trong việc phòng ngừa tai nạn vũ khí,cháy nổ và các chất độc hại ở địa phương em ?( giải quyết vấn đề ).
I.ĐẶT VẤN ĐỀ:
* Vì khi chiến tranh kết thúc những quả bom mìn và vật liệu chưa nổ vẫn còn ở khắp nơi trong lòng đất ,nhất là ở địa bàn ác liệt như Quảng Trị .
* Tại Quảng Trị từ 1985-1995số người chết và bị thương là 474 người, do bị bom mìn mà ảnh hưởng đến tính mạng ,sức khỏe. Gây ô nhiễm môi trường.
* Tình hình cháy gây thiệt hại cho cả nước 5871 vụ cháy thiệt hại về tài sản lên đến 902.910 triệu đồng .
* Do thực phẩm bị nhiễm khuẩn ,do lượng thuốc bảo vệ thực vật ,ngộ độc cá nóc, và nhiều lí do khác .
* Thiệt hại ngộ độc :1999-2000 có gần 20.000 người bị ngộ độc thực phẩm ,246 người bị tử vong.-Riêng TP.HCM xảy ra với 29 vụ với 930 người bị ngộ độc , 2 người tử vong .
* Các thông tin trên đều gây ra hậu quả hết sức nghiêm trọng , cho thấy đó là tính chất nguy hiểm của tai nạn vũ khí ,cháy , nổ và các chất độc hại.
* Rất nhiều nguyên nhân : Chiến tranh , thiếu hiểu biết, thiếu kỉ năng , vô trách nhiệm ,tham lam , bất chấp nguy hiểm
* Cần phải có luật của nhà nước , tìm hiểu kĩ các qui định đó để phòng ngừa hạc chế tai nạn vũ khí cháy ,nổ và các chất độc hại.
II. NỘI DUNG BÀI HỌC :
1.Hậu quả : 
 Tổn thất lớn về tính mạng và tài sản của cá nhân ,gia đình ,xã hội .Thiệt hại về người bị thương ,tàn phế, chết người ,tài nguyên cạn kiệt ,gây ô nhiễm môi trường. 
2. Quy định của pháp luật về phòng cháy chữa cháy: 
 -Cấm tàng trữ vận chuyển ,buôn bán, sử dụng trái phép các loại vũ khí cháy nổ, phóng xạ và các chất độc hại.
 -Chỉ những cơ quan tổ chức ,cá nhân được nhà nước giao nhiệm vụ và cho phép mới được giữ và sử dụng, chuyên chở các chất nổ ,chất cháy ,chất phóng xạ và các chất độc hại.
 -Cơ quan tổ chức cá nhân có trách nhiệm bảo quản chuyên chở sử dụng vũ khí cháy nổ chất cháy, chất phóng xạ chất độc hại phải được huấn luyện về chuyên môn , có đủ phương tiện cần thiết và luôn tuân thủ quy định về an toàn.
Khoảng 13h35 ngày 14/5, tại Khu công nghiệp (KCN) Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh đã xảy ra một vụ chay lớn, thiêu rụi tòan bộ phân xưởng thành phẩm của Công ty TNHH Hoa Đức (100% vốn nước ngoài), chuyên sản xuất hộp quẹt ga. Thiệt hại, theo ước tính ban đầu, khoảng hơn 2 tỷ đồng, bao gồm hơn 1.200 m2 nhà xưởng bị cháy sập cùng toàn bộ thành phẩm, thiết bị đang sản xuất và 2 container sản phẩm chuẩn bị xuất khẩu
3.Công dân học sinh :
 -Tự giác tìm hiểu và thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy nổ và các chất độc hại .
 -Tuyên truyền vận động mọi người cùng thực hiện .
 -Tố cáo những hành vi vi phạm hoặc xúi giục người khác .
 4/Tổng kết:
 Bài tập 3 trang 43:
Đáp án :
a. Cưa bom đạn pháo chưa nổ để lấy thuốc nổ .
b.Sản xuất tàng trữ , buôn bán pháo vũ khí ,thuốc nổ chất phóng xạ .
d.đốt rừng trái phép .
e.Cho người khác mượn vũ khí .
g.Báo cháy giả .
 Bài tập 4 SGK: :Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi .
Phương pháp xử lí tình huống :Em có nhận xét gì về cách ứng xử của các nhóm ? Điều gì khiến em ứng xử như vậy ? Điều gì có thể xảy ra nếu em không ứng xử như thế ?(Kĩ năng ứng phó với sự nguy hiểm do chất cháy nổ ,chất độc hại gây ra ..)
GV : Nhận xét đánh giá tuyên dương .
Kết luận :Tình huống ( a),(b),(c): Cần khuyên ngăn mọi người.
 Tình huống (d): Cần báo ngay cho người có trách nhiệm .
5. Hướng dẫn học tập:
 * Đối với tiết học ở tiết này: 
 -Ghi chép bài và học bài đầy đủ ( Nội dung bài học ).
 -Làm tất cả các bài tập ở SGK.
	-Tìm tấm gương thực hiện tốt việc phòng ngừa tai nạn do vũ khí chất nổ ,các chất độc hại gây ra .
* Đối với tiết học ở tiết tiếp theo :
 -Xem chuẩn bị trước bài ở nhà tiếp theo bài 16: “Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác” .
 -Đọc kỉ: Đặt vấn đề ,nghiên cứu trước bài học .	
 Ngày soạn: 25/1/2016
Tiết 24.       CHỦ ĐỀ: CÁC NHÓM QUYỀN CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN
A. MỤC TIÊU
   1.Kiến thức
       - Hiểu thế nào là quyền và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác, các hành vi thể hiện quyền và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác.
        - Hiểu thế nào là quyền tự do ngôn luận 
          -  Hiểu thế nào là quyền tự do khiếu nại, tự do tố cáo của công dân
   2. Kĩ năng
       - Phân biệt hành vi tự do ngôn luận và hành vi lợi dụng quyền tự do ngôn luận để làm trái pháp luật.
         - Có thói quen tôn trọng tài sản của người khác.
         - Thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo đúng pháp luật.
   3. Thái độ
         - Có tính cách trung thực, thật thà trong lối sống, trong khiếu nại tố cáo, tự do ngôn luận.
B. THIẾT BỊ DẠY HỌC
    Gv: giáo án, sgv, sgk, các tư liệu liên quan
    Hs: sgk
C. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ THEO NĂNG LỰC CHỦ ĐỀ
NỘI DUNG
NHẬN BẾT
THÔNG HIỂU
VẬN DỤNG
Quyền sở hữu tài sản của công dân
Nêu được thế nào là quyền sở hữu tài sản của công dân, nội dung quyền sở hữu tài sản. Nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác thể hiện qua các hành vi nào.
Có ứng xử phù hợp trong trường hợp liên quan đến tài sản của bản thân.
Quyền tự do ngôn luận
Thế nào là quyền tự do ngôn luận. Các hành vi thể hiện quyền tự do ngôn luận.
Phân biệt hành vi thực hiện quyền tự do ngôn luận và hành vi liwij dụng quyền này để làm trái pháp luật
Có ứng xử phù hợp trong các tình huống 
Quyền khiếu nại và tố cáo
Thế nào là quyền khiếu nại, quyền tố cáo
Phân biệt trường hợp nào dùng quyền khiếu nại, trường hợp nào thì tố cáo
Có cách ứng xử phù hợp trong các tình huống liên quan
 BÀI 16    QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN VÀ NGHĨA VỤ
           TÔN TRỌNG TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC
A.MỤC TIÊU:
    1/Kiến thức: 
      - Học sinh biết thế nào là quyền sở hữu tài sản của công dân và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác. 
       -  Nêu được trách nhiệm của nhà nước trong việc công nhận và bảo hộ quyền quyền sở hữu hợp pháp về tài sản của công dân .
         -Nêu được nghĩa vụ của công dân phải tôn trọng tài sản của người khác .  2/Kĩ năng:
        - Học sinh có kĩ năng phân biệt được hành vi tôn trọng với hành vi vi phạm quyền sở hữu tài sản của người khác
        - Biết thực hiện những quy định của pháp về quyền sở hữu tài sản của công dân và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác .     
      3/Thái độ:
          -Có ý thức tôn trọng tài sản của người khác.
          -Phê phán mọi hành vi xâm hại đến tài sản công dân.
B.CHUẨN BỊ:
      GV : -Tình huống , ca dao tục ngữ.
      HS :   Xem chuẩn bị bài trước trước ở nhà . 
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
    1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện 
            Kiểm tra sỉ số , SGK học sinh .
     2/ Kiểm tra miệng  : 
Câu 1/ Những tai nạn do vũ khí ,cháy nổ và các chất độc hại thường xảy ra với trẻ em là do các nguyên nhân nào ? Vì sao phải phòng ngừa các tai nạn đó ?( 10đ)
HS: -Thiếu hiểu biết ,tò mò, nghịch ngợm..
-Tác hại : Mất tài sản, ảnh hưởng đến tính mạng , sức khỏe của bản thân, gia đình , xã hội 
Câu 2/ Vậy để hạn chế được những hậu quả do cháy nổ gây ra ?Nhà nước đã ban hành những quy định gì? ( 10 đ)
     HS: -Cấm tàng trữ vận chuyển ,buôn bán, sử dụng trái phép các loại vũ khí cháy nổ, phóng xạ và các chất độc hại.
      -Chỉ những cơ quan tổ chức ,cá nhân được nhà nước giao nhiệm vụ và cho phép mới được giữ và sử dụng, chuyên chở các chất nổ ,chất cháy ,chất phóng xạ và các chất độc hại.
      -Cơ quan tổ chức cá nhân có trách nhiệm bảo quản chuyên chở sử dụng vũ khí cháy nổ chất cháy, chất phóng xạ chất độc hại phải được huấn luyện về chuyên môn , có đủ phương tiện cần thiết và luôn tuân thủ quy định về an toàn.
    3/Tiến trình bài học:
* Giới thiệu bài:Tình huống :
GV: Trên tay cô đang cầm vật gì ? ( Quyển sách )
? Vậy quyển sách này là của ai ? 
? Cô cho em mượn quyển sách này được không ? Vì sao?
HS: Được, Vì cô là chủ sở hữu của quyển sách đó.
GV: Đó thuộc quyền sở hữu về tài sản của cô, vậy công dân có quyền sở hữu tài sản những gì và mọi người tôn trọng tài sản của người khác như thế nào thì chúng ta sẽ tìm hiểu nội dung bài học hôm nay .
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
HOẠT ĐỘNG 1:10 phút
Mục tiêu :Xác định quyền sở hữu tài sản của công dân:
HS: SGK trang 44-45.
Phương pháp phân tích tình huống :Người chủ xe ,người giữ xe ,người mượn xe có quyền gì ? ( Kĩ năng phân tích, so sánh )
HS:-Chủ xe: được bán ,tặng cho, 
 -Người giữ  xe: có phải bảo quản giữ gìn. 
 -Người mượn xe: được sử dụng chở, đi .
? Người chủ của chiếc xe có quyền gì ?
HS:_ Cất giữ (Chiếm hữu.)
     _ Dùng để đi lại ( Sử dụng ).
     _ Bán ,cho, tặng (Định đoạt).
* Giải thích :
  - Chiếm hữu :Là quyền trực tiếp nắm giữ ,quản lí tài sản .
 -Sử dụng :Khai thác giá trị sử dụng của tài sản, hưởng lợi từ giá trị tài sản .
 -Định đoạt:Quyền quyết định đối với tài sản như: mua, bán ,tặng ,cho ,thừa kế
? Trong 3 quyền trên thì quyền nào là quan quan trọng nhất? Vì sao ?
HS: Chỉ khi là sở hữu của mình mới có quyền định đoạt bao gồm các quyền còn lại .Nếu không phải là chủ sở hữu của mình thì không có đủ các quyền trên .
Tình huống :Vào đầu năm học lớp 8, bố mẹ mua cho Hùng một chiếc xe đạp để đi học .Vậy theo em Hùng có quyền gì đối với chiếc xe đạp đó ? Hùng có quyền bán xe đó cho người khác không ?Vì sao?
HS:- Hùng có quyền sở hữu chiếc xe đạp đó: Sử dụng , quản lí .
    -Nhưng Hùng không có quyền bán chiếc xe đó .Vì xe đó bố mẹ Hùng mua cho Hùng ,và Hùng còn độ tuổi chịu sự quản lí của bố mẹ, nghĩa là bố mẹ mới có quyền định đoạt : Bán.
HOẠT ĐỘNG 2:20 phút
Mục tiêu:Tìm hiểu các tài sản công dân được sở hữu :
GV: Trong bộ luật dân sự :gồm quyền sở hữu tài sản,quyền tác giả,quyền sở hữu công nghiệp. Trong phạm vi bài này chỉ đề cập đến quyền sở hữu tài sản của công dân .
? Em hiểu quyền sở hữu tài sản của công dân là gì ?
? Quyền sở hữu tài sản bao gồm? 
*Liên hệ :Gia đình em đang sở hữu những tài sản nào ?( Kể tài sản chính )
? Em hiểu công dân được quyền sở hữu những gì ?
* Liên hệ: Vay tiền nhà nước , trúng số
* Lưu y : Hợp pháp và bất hợp pháp .
HS: Đọc điều 58 Hiến pháp 1992 .
*Mở rộng: Chỉ sở hữu có toàn quyền đối với tài sản của mình nhưng không được làm ảnh hưởng, hoặc làm thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của người khác. Đó chính là nghĩa vụ tôn trọng bảo vệ  tài sản của người khác của mọi công dân.
HOẠT ĐỘNG 3: 10 phút
Mục tiêu:Nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác :   
Thảo luận  mảnh ghép :3 phút .Công dân cần làm gì trong các trường hợp sau :
Vòng 1:
Nhóm 1 Khi nhặt được của rơi .
Nhóm 2: Khi vay nợ ,tài sản công dân.
Nhóm 3:Khi mượn tài sản của người khác 
Nhóm 4: Khi làm hỏng, mất tài sản của người  khác .
Vòng 2: Vậy em hiểu công dân phải có nghĩa vụ gì đối với tài sản của người khác ?
HS: Các nhóm lần lượt trả lời .
GV: Nhận xét , đánh giá ,tuyên dương .
Phương pháp hỏi chuyên gia :Về việc bảo vệ tôn trọng tài sản của người khác như thế nào ( Kĩ năng tư duy sáng tạo ).
? Tại sao phải tôn trọng tài sản của người ( Câu hỏi dành cho học sinh giỏi )
* Liên hệ : Kể một số việc làm thiếu tôn trọng tài sản của người khác ở địa phương mà em biết ? Gây ảnh hưởng gì ?Pháp luật xử lí như thế nào ?
HS: Đọc điều 175 
Kết luận :Mọi công dân có nghĩa vụ tôn trọng tài sản, tôn trọng quyền sở hữu của người khác. Xâm phạm quyền sở hữu của công dân tùy theo mức độ xử lí .
 ? Nhà nước có trách nhiệm như thế nào đối với quyền sở hữu tài sản của công dân?
? Bảo hộ bằng cách nào mà em biết ? 
HS:Ban hành văn bản pháp luật, quy định cá hình thức xử lí đối với hành vi vi phạm, tuyên truyền giáo dục cách thức bảo vệ quyền sở hữu của mình 
?Vì sao pháp luật quy định các tài sản có giá trị(xe,đất)phải đăng kí quyền sở hữu ?
? Đăng kí quyền sở hữu có phải là biện pháp để công dân tự bảo vệ tài sản không ? Giải thích vì sao ?
*Kết luận : Nhà nước bảo vệ quyen sở hữu hợp pháp của công dân .Việc đăng kí quyền sở hữu đối với các tài sản có giá trị là cơ sở để nhà nước quản lí và có biện pháp bảo vệ thích hợp khi có việc bất  thường xảy ra .Cần tăng cường và tôn trọng việc giáo dục ý thức t

File đính kèm:

  • docgiao_an_ki_2.doc