Giáo án GDCD 8 - Tiết 29 +30, Bài 20: Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam - Năm học 2014-2015

Hoạt động 1: Nhận biết Hiến pháp là đạo luật cơ bản của Nhà nước.

HS: Đọc mục ĐVĐ ở SGK.

GV:? Hiến pháp có thể quy định chi tiết tất cả các vấn đề không?

? Điều 6 luật Bảo vệ, chăm sóc và GD TE được cụ thể hóa điều nào của Hiến pháp?

? Lấy thêm các VD khác để chứng minh.

? Giữa Hiến pháp với các điều luật có quan hệ với nhau ntn?

HS: Trả lời.

GV: NX.

Hoạt động 2: Tìm hiểu việc ban hành, sửa đổi Hiến pháp.

HS: Đọc điều 83, 174 của Hiến pháp 1992.

GV:? Cơ quan nào có quyền lập ra Hiến pháp, PL.

? Cơ quan nào có quyền sửa đổi Hiến pháp và thủ tục ntn?

HS: Trả lời.

GV: NX.

Hoạt động 3: Tìm hiểu giá trị pháp lí của Hiến pháp.

GV: Đọc truyện “Chuyện bà luật sư Đức”

GV:? Vì sao bà luật sư có thể khẳng định “Thứ 7 là ngày nghỉ, tôi sẽ không đến đồn cảnh sát để làm chứng và tôi cũng sẽ không vi phạm luật”.

HS: Trả lời.

GV:? Hiến pháp có giá trị pháp lí ntn?

HS: Trả lời

GV: NX, kết luận: Các quy định của HP là quyền, là căn cứ pháp lí cho tất cả các ngành luật. Luật và các văn bản dưới luật phải phù hợp với tinh thần và nội dung Hiến pháp. Các văn bản PL trái với HP đều bị loại bỏ.

GV:? Trách nhiệm của công dân nói chung, HS nói riêng là gì?

Hoạt động 4: Luyện tập.

HS làm BT 2(57,58)

Bài 3 (58-SGK).

 - Hiến pháp không quy định cụ thể các vấn đề.

- Điều 6 Luật Bảo vệ, Chăm sóc, GD TE cụ thể hóa điều 65 của Hiến pháp. Điều 2 Luật Hôn nhân và Gia đình cụ thể hoá điều 146 của Hiến pháp.

Bài 12: Hiến pháp 1992- điều 64

Luật HN-GĐ - Điều 2.

Bài 16: Hiến pháp 1992 - điều 58.

Bộ luật Dân sự: Điều 175.

Bài 17: Hiến pháp 1992: Điều 17, 18

Bộ luật Hình sự: Điều 144.

* Giữa Hiến pháp và các điều luật có mối quan hệ với nhau, mọi văn bản pháp luật đều phải phù hợp Hiến pháp và cụ thể hoá Hiến pháp.

Hiến pháp là cơ sở, là nền tảng của hệ thống pháp luật.

- Quốc hội có quyền lập ra Hiến pháp, pháp luật.

- Quốc hội có quyền sửa đổi Hiến pháp. Thông qua đại biểu Quốc hội với ít nhất là 2/3 số đại biểu nhất trí.

- Vì: Hiến pháp là văn bản có hiệu lực cao nhất. Luật điều tra là cụ thể hoá HP.

Bà luật sư thực hiện theo đúng HP.

Hiến pháp là luật cơ bản của Nhà nước, có hiệu lực pháp lí cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam.

Trách nhiệm công dân: Chấp hành Hiến pháp và pháp luật.

III. Bài tập

Bài tập 2 (57, 58 SGK).

- Quốc hội ban hành: Hiến pháp, Luật doanh nghiệp, Luật thuế GTGT, Luật GD.

- Bộ GD ĐT ban hành: Quy chế tuyển sinh.

- Đoàn TNCS HCM: Điều lệ Đoàn TNCS HCM.

Bài 3 (58-SGK).

- Cơ quan quyền lực: Quốc hội, HĐND tỉnh.

 

doc10 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 580 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án GDCD 8 - Tiết 29 +30, Bài 20: Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26/03/2015	
Ngày giảng: 8A: /3/2015
 8B:
Tiết 29; Bài 20:
 HIẾN PHÁP NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: 
- HS nêu được Hiến pháp là gì, vị trí của Hiến pháp trong hệ thống pháp luật Việt Nam.
- Biết được ột số nội dung cơ bản của Hiến pháp nước Cộng hoà XHCNVN
2 Kỹ năng: HS biết phân biệt Hiến pháp với các văn bản pháp luật khác.
3. Thái độ: 
- Có trách nhiệm trong học tập, tìm hiểu hiến pháp.
- HS có ý thức sống và làm việc theo Hiến pháp.
B. Chuẩn bị: 
 -Thuyết trình, thảo luận nhóm.
	- GV: Hiến pháp 1992; bảng phụ, phiếu học tập, sơ đồ BMNN
C . Ho¹t ®éng d¹y vµ häc chñ yÕu .
1. æn ®Þnh tæ chøc :
- Sĩ số: 8A.................. 8B...................... 
2 - KiÓm tra bµi cò 
	HS1: Quyền tự do ngôn luận là gì? Công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận ntn?
	HS2: Trách nhiệm của Nhà nước và công dân về thực hiện quyền tự do ngôn luận. Tìm những hành vi phân biệt quyền tự do ngôn luận với tự do ngôn luận trái pháp luật.
	GV: NX, ghi điểm.
+ HS: Nghiên cứu bài học.
3- Bài mới .
a. Giới thiệu bài:
GV: Chúng ta vừa nghiên cứu xong một số quyền và nghĩa vụ của công dân, những nội dung này là những quy định của Hiến pháp nước cộng hoà XHCN Việt Nam. Vậy Hiến pháp là gì? Nội dung Hiến pháp ntn? Chúng ta nghiên cứu bài học hôm nay.
	GV: Ghi đề.
b. Bài mới:	
Hoạt động 1: Tìm hiểu Hiến pháp Việt Nam.
	GV:? Từ khi thành lập nước đến nay, Nhà nước ta đã ban hành mấy bản Hiến pháp? Vào những năm nào?
	? Hiến pháp đầu tiên có sự kiện lịch sử gì?
? Vì sao có Hiến Pháp 1959, 1980, 1992 gọi là sự sửa đổi Hiến pháp?
HS: Trả lời.
GV: Tóm tắt: Nhà nước ta đã ban hành 4 bản Hiến pháp vào các năm 1946, 1959, 1982, 1992. Hiến pháp 1959, 1980, 1992 là sửa đổi bổ sung Hiến pháp.
GV KL chuyển ý: Hiến pháp Việt Nam là sự thể chế hoá đường lối chính trị của ĐCS Việt Nam trong thời kì, từng giai đoạn cách mạng.
Hoạt động 2:Tìm hiểu nội dung Hiến pháp 1992.
GV: Giới thiệu Hiến pháp 1992.
Phát cho 4 nhóm 4 bản phô tô.
HS: Nghiên cứu.
GV:? Hiến pháp 1992 được thông qua ngày nào? Gồm bao nhiêu chương? Bao nhiêu điều? Tên của mỗi chương?
? Bản chất nhà nước ta là gì?
? Nội dung của Hiến pháp 1992 quy định về những vấn đề gì? VD.
HS: Thảo luận nhóm.
Trình bày ý kiến thảo luận trên bảng 
Cả lớp nhận xét, giải đáp.
GV: Tổng kết ý kiến HS, chốt nội dung đúng.
GV: Giới thiệu Điều 2, 3, 15, 16 Hiến pháp 1992.
HS: Đọc 
GV: Hiến pháp là đạo luật quan trọng của Nhà nước. Hiến pháp điều chỉnh những quan hệ cơ bản nhất của 1 quốc gia, định hướng cho đường lối phát triển kinh tế, xã hội của đất nước.
1. Hiến pháp.
* Hiến pháp 1946: Sau khi C/M T8 thành công, Nhà nước ban hành Hiến pháp của C/M dân tộc dân chủ nhân dân.
* Hiến pháp 1959: Hiến pháp của thời kì quá độ lên CNXH ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất nước nhà.
* Hiến pháp 1980: Hiến pháp của thời kì quá độ lên CNXH trên phạm vi cả nước.
* Hiến pháp 1992: Hiến pháp của thời kì đổi mới.
2. Nội dung cơ bản của Hiến pháp 1992.
- Hiến pháp 1992 được Quốc hội nước CH XHCN Việt Nam khoá VIII kì họp thứ 11 nhất trí thông qua ngày15/4/1992 và được Quốc hội khoá X kì họp thứ 10 sửa đổi; gồm 147 điều, 12 chương.
a. Bản chất của Nhà nước ta là nhà nước của dân, do dân, vì dân.
b. Nội dung quy định các chế độ:
- Chế độ chính trị.
- Chế độ kinh tế.
- Chính sách xã hội, GD, KH- CN.
- Bảo vệ tổ quốc.
- Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
- Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy Nhà nước.
4. Củng cố:
	HS: Làm BT1 (57-SGK).
	Trình bày BT.
	GV: NX, ghi điểm.
	- Chế độ chính trị: Điều 2.
	- Chế độ kinh tế: Điều 15, 23.
	- Văn hoá, GD, KH:...Điều 40.
	- Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân: Điều 52, 57.
	- Tổ chức bộ máy Nhà nước: Điều 101, 131.
5. HDVN:
	- Học bài.
	- Đọc phần ĐVĐ (55-SGK), trả lời câu hỏi a, b (56-SGK).
 Ngày tháng năm 2015
 TTCM Kí duyÖt
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: /04/2015	
Ngày giảng: /4/2015
TIẾT 30; BÀI 20:
 HIẾN PHÁP NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: 
- HS nêu được Hiến pháp là gì, vị trí của Hiến pháp trong hệ thống pháp luật Việt Nam.
- Biết được ột số nội dung cơ bản của Hiến pháp nước Cộng hoà XHCNVN
2 Kỹ năng: HS biết phân biệt Hiến pháp với các văn bản pháp luật khác.
3. Thái độ: 
- Có trách nhiệm trong học tập, tìm hiểu hiến pháp.
- HS có ý thức sống và làm việc theo Hiến pháp.
C. Chuẩn bị:
	- Hiến pháp 1992, Luật Hôn nhân gia đình, Bộ luật Hình sự, Dân sự.
 - Thuyết trình, thảo luận nhóm.
C . Ho¹t ®éng d¹y vµ häc chñ yÕu .
1. æn ®Þnh tæ chøc :
- Sĩ số: 8A.................. 8B...................... 
2 - KiÓm tra bµi cò 
3 - Bµi míi .
a . Giới thiệu bài	GV: Các em đã được học và biết nội dung Hiến pháp 1992. Để biết Hiến pháp này có vị trí, vai trò ntn chúng ta học tiếp bài 20.
	GV: Ghi đề. 
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Nhận biết Hiến pháp là đạo luật cơ bản của Nhà nước.
HS: Đọc mục ĐVĐ ở SGK.
GV:? Hiến pháp có thể quy định chi tiết tất cả các vấn đề không?
? Điều 6 luật Bảo vệ, chăm sóc và GD TE được cụ thể hóa điều nào của Hiến pháp?
? Lấy thêm các VD khác để chứng minh.
? Giữa Hiến pháp với các điều luật có quan hệ với nhau ntn?
HS: Trả lời.
GV: NX.
Hoạt động 2: Tìm hiểu việc ban hành, sửa đổi Hiến pháp.
HS: Đọc điều 83, 174 của Hiến pháp 1992.
GV:? Cơ quan nào có quyền lập ra Hiến pháp, PL.
? Cơ quan nào có quyền sửa đổi Hiến pháp và thủ tục ntn?
HS: Trả lời.
GV: NX.
Hoạt động 3: Tìm hiểu giá trị pháp lí của Hiến pháp.
GV: Đọc truyện “Chuyện bà luật sư Đức”
GV:? Vì sao bà luật sư có thể khẳng định “Thứ 7 là ngày nghỉ, tôi sẽ không đến đồn cảnh sát để làm chứng và tôi cũng sẽ không vi phạm luật”.
HS: Trả lời.
GV:? Hiến pháp có giá trị pháp lí ntn?
HS: Trả lời
GV: NX, kết luận: Các quy định của HP là quyền, là căn cứ pháp lí cho tất cả các ngành luật. Luật và các văn bản dưới luật phải phù hợp với tinh thần và nội dung Hiến pháp. Các văn bản PL trái với HP đều bị loại bỏ.
GV:? Trách nhiệm của công dân nói chung, HS nói riêng là gì?
Hoạt động 4: Luyện tập.
HS làm BT 2(57,58)
Bài 3 (58-SGK).
- Hiến pháp không quy định cụ thể các vấn đề.
- Điều 6 Luật Bảo vệ, Chăm sóc, GD TE cụ thể hóa điều 65 của Hiến pháp. Điều 2 Luật Hôn nhân và Gia đình cụ thể hoá điều 146 của Hiến pháp.
Bài 12: Hiến pháp 1992- điều 64
Luật HN-GĐ - Điều 2.
Bài 16: Hiến pháp 1992 - điều 58.
Bộ luật Dân sự: Điều 175.
Bài 17: Hiến pháp 1992: Điều 17, 18
Bộ luật Hình sự: Điều 144.
* Giữa Hiến pháp và các điều luật có mối quan hệ với nhau, mọi văn bản pháp luật đều phải phù hợp Hiến pháp và cụ thể hoá Hiến pháp.
Hiến pháp là cơ sở, là nền tảng của hệ thống pháp luật.
- Quốc hội có quyền lập ra Hiến pháp, pháp luật.
- Quốc hội có quyền sửa đổi Hiến pháp. Thông qua đại biểu Quốc hội với ít nhất là 2/3 số đại biểu nhất trí.
- Vì: Hiến pháp là văn bản có hiệu lực cao nhất. Luật điều tra là cụ thể hoá HP.
Bà luật sư thực hiện theo đúng HP.
Hiến pháp là luật cơ bản của Nhà nước, có hiệu lực pháp lí cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam.
Trách nhiệm công dân: Chấp hành Hiến pháp và pháp luật.
III. Bài tập
Bài tập 2 (57, 58 SGK).
- Quốc hội ban hành: Hiến pháp, Luật doanh nghiệp, Luật thuế GTGT, Luật GD.
- Bộ GD ĐT ban hành: Quy chế tuyển sinh.
- Đoàn TNCS HCM: Điều lệ Đoàn TNCS HCM.
Bài 3 (58-SGK).
- Cơ quan quyền lực: Quốc hội, HĐND tỉnh.
	- Cơ quan quản lí Nhà nước: UBND quận, Chính phủ, Phòng GD, Sở LĐ - TB và XH, Bộ NN và PT nông thôn, Bộ GD - ĐT.
	- Cơ quan xét xử: TAND tỉnh.
	- Cơ quan kiểm sát: Viện KSND tối cao.
	HS: Trình bày BT; GV: NX, ghi điểm.
4. Củng cố :
	GV: Khái quát ND bài.
	GV KL: Hiến pháp 1992- Đạo luật cơ bản của Nhà nước và XH Việt Nam, cơ sở pháp lí cho hoạt động của bộ máy Nhà nước của các tổ chức xã hội và cho công dân. Trách nhiệm của công dân nói chung và HS nói riêng là tìm hiểu sâu sắc nội dung, ý nghĩa các quy định của HP và thực hiện quy định đó trong cuộc sống hang ngày. Đó là “ Sống và làm việc theo Hiến Pháp và pháp luật”
5. Hướng dẫn học ở nhà.
	- Học bài.
	- Xem bài 21.
 Ngày tháng năm 2015
 TTCM kí duyệt
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: /04/2015	
Ngày giảng: /4/2015
TIẾT 31; BÀI 21: PHÁP LUẬT 
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Nêu được pl là gì; Nêu được đặc điểm, bản chất và vai trò của pl; nêu được trách nhiệm của công dân trong việc sống, làm việc theo hiến pháp và pl.
2. Kỹ năng: Biết đánh giá các tình huống pl xảy ra hằng ngày ở trường và ngoài xã hội; biết vân dụng một số quy định pl đã học vào cuộc sống hằng ngày.
3. Thái độ: Có ý thức tự giác chấp hành pl; phê phán các hành vi, việc làm vi phạm pl. B. Chuẩn bị: 
	- Sơ đồ hệ thống pháp luật Việt Nam, Một số câu truyện pl,
 - Hiến pháp và một số bộ luật, luật
 - Giải quyết vấn đề
C. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức
+ Sĩ số	8A ...........8B 
+ Kiểm tra bài cũ:
	HS1: Cơ quan nào có quyền lập, sửa đổi Hiến pháp?
	HS2 : Hiến pháp có giá trị pháp lí ntn?
	GV: NX, ghi điểm.
+ HS: Nghiên cứu bài học.
2. Giới thiệu bài.
	GV: Trong những bài học về quyền và nghĩa vụ công dân em đã biết rằng Nhà nước không chỉ ban hành văn bản pháp luật quy định các quyền nghĩa vụ đó mà còn bảo đảm thi hành chúng bằng nhiều biện pháp. Theo cách đó, Nhà nước thiết lập một khuôn khổ PL và một môi trường thi hành PL. Trong đó mỗi công dân, mỗi tổ chức phải biết mình:
	- Có quyền làm gì? Phải làm gì? Làm ntn?
	- Không được làm gì?
	Để: Phù hợp yêu cầu lợi ích của người khác và xã hội.
	- Không làm hại đến tự do, lợi ích của người khác và xã hội.
	Nhà nước với các quy tắc, chuẩn mực PL là công cụ chủ yếu để điều hành xã hội. Với tư cách là HS THCS, em phải làm gì? Thái độ ntn?
	Để giúp các em hiểu về PL, làm đúng PL chúng ta học bài hôm nay.
	GV: Ghi đề. 
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về pháp luật.
	HS: Đọc mục đặt vấn đề. 
	HS: Điền vào bảng.
I. Đặt vấn đề
Điều
Bắt buộc công dân phải làm
Biện pháp xử lí
74
189
Cấm trả thù người khiếu nại, tố cáo.
Cấm huỷ hoại rừng
- Cải tạo không giam giữ 3 năm tù.
- Phạt tù từ 6 tháng đến 5 năm.
- Phạt tiền.
- Phạt tù
HS: Cả lớp NX.
GV:? Những nội dung trong bảng thể hiện vấn đề gì?
HS: Trả lời 
GV: Nhận xét.
Hoạt động 2:Tìm hiểu đặc điểm của pháp luật.
GV: Hướng dẫn HS phân biệt Đạo đức với pháp luật.
GV: Cơ sở hình thành đạo đức, pháp luật?
? Biện pháp thực hiện đạo đức, PL?
? Không thực hiện, thực hiện sai sẽ bị xử lí ntn?
HS: Trả lời.
GV: NX.
GV:? Một trường học không có nội quy, ai muốn đến lớp hay ra về lúc nào cũng được, trong giờ học ai thích làm gì thì cứ làm theo ý mình thì điều gì sẽ xảy ra? 
? Cơ quan, nhà máy, xi nghiệp đề ra các quy định để làm gì? Vì sao?
? Xã hội đề ra pháp luật để làm gì? Vì sao phải có PL?
? PL là gì? Vì sao mọi người phải nghiêm chỉnh chấp hành PL?
? Nêu đặc điểm của PL? Cho ví dụ minh họa.
HS: Trả lời
GV: NX, chốt ý đúng.
<VD: Tính phổ biến: Phải làm gì, được (không được)làm gì, chịu trách nhiệm gì, xử lí ntn khi vi phạm...
Luật GTĐB: Qua ngã tư gặp đèn đỏ Ò mọi phương tiện phải dừng lại, sử dụng xe máy có dung tích >50 cm3 Ò có giấy phép...Tính xác định chặt chẽ: Về văn hoá: Luật GD, về kinh tế: Luật lao động, luật thuế....
Chuyện bà luật sư Đức.
Điều 138 tội trộm cắp tài sản: Chiếm đoạt tài sản từ 50 triệu Ò200 triệu đồng Òphạt tù từ 2 năm Ò7 năm.
Hoạt động 3 : Luyện tập
GV: Hướng dẫn HS làm BT1 (60-SGK)
HS: Trình bày bài làm.
GV: NX.
a Mọi người đều phải tuân thủ theo PL. Ai vi phạm sẽ bị Nhà nước xử lí
Đạo đức
- Chuẩn mực đạo đức xã hội đúng kết từ thực tế cuộc sống và nguyện vọng của nhân dân.
- Tự giác thực hiện.
- Sợ dư luận XH, lương tâm cắn rứt.
Pháp luật
- Do Nhà nước đặt ra được ghi lại bằng các văn bản.
- Bắt buộc thực hiện.
- Phạt cảnh cáo
Phạt tiền.
Phạt tù.
II. Bài học
1. Khái niệm.
PL là quy tắc sử sự chung, có tính bắt buộc, do nhà nước ban hành, được nhà nước bảo đảm thực hiện bằng các biện pháp giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế.
2. Đặc điểm của pháp luật.
- Tính quy phạm phổ biến: PL là thước đo hành vi của mọi người trong XH, quy định khuôn mẫu, quy tắc xử sự chung mang tính phổ biến.
- Tính xác định chặt chẽ: Các điều luật được quy định rõ ràng, chính xác, chặt chẽ – văn bản pháp luật.
- Tính bắt buộc: PL do Nhà nước ban hành, mang tính quyền lực Nhà nước, bắt buộc mọi người phải tuân theo, không phân biệt giàu nghèo....
Bài tập
Bài 1(60-SGK)
- Bình vi phạm kỉ luật: Đi học muộn, không làm đủ BT, mất trật tự trong lớp: BGH nhà trường xử lí trên cơ sở nội quy trường học.
- Bình vi phạm pháp luật: Đánh nhau: Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền áp dụng các biện pháp xử phạt thích đáng.
4. Củng cố:
	GV: Đưa BT: Những hành vi nào sau đây là quy định nội dung pháp luật đối với HS?
Hành vi
Đạo đức
Pháp luật
- Đi học đúng giờ.
- Mặc đồng phục đến trường.
- Không đi xe đạp hàng ba.
- Trả lại của rơi cho người mất.
- Rủ bạn trường khác đến đánh nhau.
- Lễ phép với cán bộ công nhân viên trong trường.
5. Hướng dẫn học ở nhà.
	- Học bài.
	- Làm BT 3(61), tìm gương tốt thực hiện PL.
 Ngày 06 tháng 04 năm 2015
 TTCM kí duyệt
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 10/04/2015	
Ngày giảng : 17/4/2015

File đính kèm:

  • docBai_20_Hien_phap_nuoc_Cong_hoa_xa_hoi_chu_nghia_Viet_Nam.doc