Giáo án GDCD 7 - Tiết 34, Bài 18: Bộ máy nhà nước cấp cơ sở (Xã, phường, thị trấn ) (tt)

HĐ 1: Tìm hiểu nhiệm vụ và quyền hạn

Kết hợp với kiến thức bài 17 và phần 1 đã học ở bài 18. GV hướng dẫn hs thảo luận để rút ra nội dung bài học.

(?) HĐND và UBND xã-phường-thị trấn là cơ quan chính quyền thuộc cấp nào?

(?) HĐND xã-phường-thị trấn có nhiệm vụ gì?

(?) UBND xã-phường-thị trấn có nhiệm vụ gì? ( bao gồm cả việc tổ chức thực hiện pháp luật về ATGT?)

(?) Trách nhiệm của công dân đối với bộ máy nhà nước cấp cơ sở xã-phường-thị trấn như thế nào?

* KNS: Ngoài ra công dân còn có trách nhiệm như thế nào đối với việc tham gia thực hiện PL về ATGT?

GV phân công:

Nhóm 1: Câu 1

Nhóm 2: Câu 2.

Nhóm 3: Câu 3.

Nhóm 4: Câu 4.

- HS trả lời câu hỏi.

-GV: Nhận xét và bổ sung ý kiến.

* Để nhấn mạnh nội dung bài học GV cho hs làm bài trắc nhiệm sau.

Bài tập: Những hành vi nào sau đây góp phần xây dựng nơi em ở? ( KN giải quyết vấn đề)

-Chăm chỉ học tập.

-Chăm chỉ lao động giúp đở gia đình và làm nghề truyền thống.

-Giữ gìn môi trường.

-Tham gia luật nghĩa vụ quân sự khi đủ tuổi.

-Phòng chống tệ nạn xã hội.

GV: Nhận xét, cho điểm hs, kết luận phần bài học

 

doc4 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 814 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án GDCD 7 - Tiết 34, Bài 18: Bộ máy nhà nước cấp cơ sở (Xã, phường, thị trấn ) (tt), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33	NS:../../..
Tiết 34	 ND:../../..
Bài 18 BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CẤP CƠ SỞ ( XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN) (tt)
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Nêu được nhiệm vụ của từng loại cơ quan nhà nước cấp cơ sở.
- Kể được một số công việc mà cơ quan nhà nước cấp xã( phường, thị trấn) đã làm để chăm lo đời sống mọi mặt cho nhân dân. 
- UBND xã ( phường,thị trấn) bảo đảm việc chấp hành pháp luật về ATGT ở địa phương trong đó có PL giao thông 
2.Kĩ năng:
Chấp hành vận động cha mẹ, mọi người chấp hành quyết định của các cơ quan nhà nước ở địa phương.
3.Thái độ:
- Có ý thức tôn trọng các cơ quan nhà nước ở cơ sở; ủng hộ hoạt động của các cơ quan đó.
- Tự giác chấp hành luật ATGT
II. Các KNS cơ bản được giáo dục trong bài:
- KN xử lý thông tin về nhiệm vụ và quyền hạn của các cơ quan trong bộ máy nhà nước cấp cơ sở.
- KN tư duy phê phán về vai trò của các cơ quan nhà nước cấp cơ sở.
- KN giải quyết vấn đề trong những trường hợp cần liên hệ với cơ quan nhà nước cấp cơ sở để được giải quyết.
III.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
SGK + SGV + Hiến pháp nước CHXHCN VN năm 1992.
Luật tổ chức HĐND và UBND.
Sơ đồ bộ máy nhà nước cấp cơ sở.
Phương pháp: Thảo luận, tổ chức trò chơi, xử lý tình huống.
2.Học sinh:
- SGK, tập ghi, chuẩn bị bài.
IV.Các hoạt động dạy_học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Ổn định lớp:
- Điểm danh sĩ số hs.
Kiểm tra bài cũ:
(?) Bộ máy nhà nước cấp cơ sở xã-phường-thị trấn gồm có mấy cơ quan? Nêu cụ thể?
(?) Khi cần cấp giấy khai sinh hay cần sao giấy khai sinh thì đến cơ quan nào?
Bài mới:
 Tiết học này chúng ta tìm hiểu tiếp theo bài 18.
HĐ 1: Tìm hiểu nhiệm vụ và quyền hạn
Kết hợp với kiến thức bài 17 và phần 1 đã học ở bài 18. GV hướng dẫn hs thảo luận để rút ra nội dung bài học.
(?) HĐND và UBND xã-phường-thị trấn là cơ quan chính quyền thuộc cấp nào?
(?) HĐND xã-phường-thị trấn có nhiệm vụ gì?
(?) UBND xã-phường-thị trấn có nhiệm vụ gì? ( bao gồm cả việc tổ chức thực hiện pháp luật về ATGT?)
(?) Trách nhiệm của công dân đối với bộ máy nhà nước cấp cơ sở xã-phường-thị trấn như thế nào? 
* KNS: Ngoài ra công dân còn có trách nhiệm như thế nào đối với việc tham gia thực hiện PL về ATGT?
GV phân công:
Nhóm 1: Câu 1
Nhóm 2: Câu 2.
Nhóm 3: Câu 3.
Nhóm 4: Câu 4.
- HS trả lời câu hỏi.
-GV: Nhận xét và bổ sung ý kiến.
* Để nhấn mạnh nội dung bài học GV cho hs làm bài trắc nhiệm sau.
Bài tập: Những hành vi nào sau đây góp phần xây dựng nơi em ở? ( KN giải quyết vấn đề)
-Chăm chỉ học tập.
-Chăm chỉ lao động giúp đở gia đình và làm nghề truyền thống.
-Giữ gìn môi trường.
-Tham gia luật nghĩa vụ quân sự khi đủ tuổi.
-Phòng chống tệ nạn xã hội.
GV: Nhận xét, cho điểm hs, kết luận phần bài học
HĐ 2: Luyện tập và làm bài tập SGK.
GV yêu cầu hs đọc bài tập a.
(?) Kể 1 số việc mà gia đình em đã làm với cơ quan hành chính nhà nước ở xã-phường-thị trấn. ( KN tư duy)
(?) Những câu trả lời dưới đây, câu nào đúng? ( KN giải quyết vấn đề)
UBND xã-phường-thị trấn do nhân dân trực tiếp bầu ra.
UBND xã-phường-thị trấn do HĐND trực tiếp bầu ra.
(?) Yêu cầu hs đọc bài tập c.
Lựa chọn các mục ở cột A sao cho tương ứng với các mục ở cột B.
Củng cố, luyện tập:
(?) HĐND và UBND xã-phường-thị trấn là cơ quan chính quyền thuộc cấp nào?
(?) HĐND và UBND là cơ quan gì?
(?) Khi cần cấp giấy khai sinh hoặc cần sao giấy khai sinh thì đến cơ quan nào?
HD học ở nhà.:
-Về nhà học bài.
-Xem lại nội dung bài học từ bài 12 đến bài 18.
-Tiết sau ôn tập học kì II.
-Lớp trưởng báo cáo.
-H: Bộ máy nhà nước cấp cơ sỏ gồm có 2 cơ quan : HĐND và UBND.
-H: Đến UBND xã- phường- Thị trấn.
-HS lắng nghe.
+ HĐND và UBND Xã- Phường- Thị trấn do nhân dân bầu ra và chịu trách nhiệm trước dân về:
-Ổn định kinh tế.
-Nâng cao đời sống.
-Củng cố quốc phòng an ninh.
+ N3: UBND do HĐND bầu ra có nghĩa vụ:
-Chấp hành nghị quyết của HĐND.
-Là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương.
-HĐND và UBND là cơ quan nhà nước của dân, do dân, vì dân.
+ N4: Chúng ta cần:
- Tôn trọng bảo vệ.
- Làm tròn trách nhiệm và nghĩa vụ đối với nhà nước.
-Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luậ trong đó có ATGT)t.
-Quy định của chính quyền địa phương.
-HS trả lời tự do.
-HS đọc bài tập a.
+ HS: 
- Xin cấp giấy khai sinh.
-Cần sao giấy khai sinh.
-Đăng kí hộ khẩu.
-Làm chứng minh nhân dân.
-Làm đơn xin sử dụng đất.
-Đáp án : Câu 2.
-H: Là cơ quan chính quyền thuộc cấp cơ sở.
-H: HĐND và UBND là cơ quan của nước, do dân, vì dân.
Trả lời
nghe
II. Nội dung bài học:
2. Nhiệm vụ và quyền hạn:
a-HĐND và UBND Xã- Phường-Thị trấn là cơ quan chính quyền cấp cơ sở.
-HĐND Xã-Phường-Thị trấn do nhân dân bầu ra và chịu trách nhiệm trước dân về:
-Ổn định kinh tế.
-Nâng cao đời sống.
-Củng cố quốc phòng an ninh ở địa phương.
b.UBND do HĐND bầu ra có nhiệm vụ:
-Chấp hành nghị quyết của HĐND.
-Là cơ quan hành chính ở địa phương.
III.Bài tập:
 a. 
-Xin cấp giấy khai sinh.
- Đăng kí hộ khẩu.
- Làm chứng minh nhân dân.
 V. Rút kinh nghiệm, bổ sung tiết dạy:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docBai_18_Bo_may_nha_nuoc_cap_co_so_xa_phuong_thi_tran.doc