Giáo án Địa lý Lớp 8 - Bài 23 đến 24

1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA VÙNG BIỂN VIỆT NAM

a. Diện tích, giới hạn

- Biển Đông là một vùng biển tương đối kín. Diện tích khoảng 3.447.000 km2

- Nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa Đông Nam Á

 - Vùng biển nước ta là một bộ phận của Biển Đông, có diện tích khoảng 1 triệu km2.

b. Đặc điểm khí hậu và hải văn

2. TÀI NGUYÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG BIỂN VIỆT NAM

 

docx3 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 609 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý Lớp 8 - Bài 23 đến 24, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 23 VỊ TRÍ, GIỚI HẠN, HÌNH DẠNG LÃNH THỔ VIỆT NAM
1. Vị trí và giới hạn lãnh thổ
a. Vùng đất
- Tọa độ địa lí (các điểm cực bắc, nam, đông, tây): Bảng 23.2 SGK.
+ Từ bắc vào nam: Kéo dài khoảng 15 vĩ độ.
+ Từ đông sang tây: mở rộng khoảng 7 kinh độ. Nước ta thuộc múi giờ số 7 theo giờ GMT.
- Diện tích tự nhiên nước ta, bao gồm cả đất liền và hải đảo là 331.212 km2 (2006).
b. Vùng biển
- Vùng biển nước ta có diện tích khoảng 1 triệu km2.
- Nước ta có nhiều đảo và quần đảo lớn. Trong đó, các đảo thuộc quần đảo Trường Sa (Trường Sa, Khánh Hòa) có vị trí xa nhất về phía đông nước ta.
c. Vùng trời (SGK)
d. Đặc điểm của vị trí Việt Nam về mặt tự nhiên
- Vị trí nội chí tuyến.
-. Vị trí gần trung tâm khu vực ĐNA.
- Là cầu nối giữa đất liền và biển, giữa các nước ĐNA đất liền và ĐNA hải đảo.
- Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và luồng sinh vật.
- Nằm trong miền nhiệt đới gió mùa, thiên nhiên đa dạng, phong phú nhưng cũng gặp không ít thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán). 
- Nằm gần trung tâm Đông Nam Á và là cầu nối quan trọng trong khu vực nên thuận lợi giao lưu và hợp tác phát triển kinh tế - xã hội.
* Thuận lợi: 
- Về tự nhiên: 
+ Nước ta nằm trong miền nhiệt đới gió mùa, thiên nhiên đa dạng, phong phú.
+ Hình thành nhiều cảnh quan thiên nhiên đẹp, nhiều tài nguyên khoáng sản.
- Về kinh tế - xã hội: 
+ Nằm gần trung tâm Đông Nam Á, nên thuận lợi giao trong giao lưu và hợp tác phát triển kinh tế - xã hội.
* Khó khăn:
- Nhiều thiên tai: Bão, lũ lụt, hạn hán,...
- Vị trí quan trọng, chiến lược -> An ninh, chính trị.
2. Đặc điểm lãnh thổ
a. Phần đất liền
- Lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang.
- Đường bờ biển hình chữ S, kéo dài 3260 km.
- Đường biên giới tiếp giáp 3 quốc gia: Trung Quốc, Lào, Campuchia; kéo dài 4600km.
b. Phần biển
- Mở rộng về phía đông và đông nam, có nhiều đảo, quần đảo, vịnh.
- Biển Đông có ý nghĩa chiến lược đối với nước ta cả về mặt an ninh quốc phòng và phát triển kinh tế.
BÀI 24: VÙNG BIỂN VIỆT NAM
1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA VÙNG BIỂN VIỆT NAM
a. Diện tích, giới hạn
- Biển Đông là một vùng biển tương đối kín. Diện tích khoảng 3.447.000 km2
- Nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa Đông Nam Á
 - Vùng biển nước ta là một bộ phận của Biển Đông, có diện tích khoảng 1 triệu km2.
b. Đặc điểm khí hậu và hải văn
2. TÀI NGUYÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG BIỂN VIỆT NAM
Tìm hiểu
TÀI NGUYÊN BIỂN
MÔI TRƯỜNG BIỂN
Hiện trạng
-Trong vùng biển có nhiều TN như cát, dầu khí, hải sản, sinh vật, muối,..
-Môi trường biển đã và đang bị ô nhiễm(đặc biệt các vùng biển ở gần bờ, gần KCN, khu đô thị, khu du lịch,...)
Nguyên nhân
-Thiếu ý thức bảo vệ TN, quản lí nhà nước còn lỏng lẻo, thiếu chế tài,..
-Thiếu ý thức bảo vệ MT, quản lí nhà nước còn lỏng lẻo, thiếu chế tài,..
Hậu quả
-Thiếu nguồn nguyên- nhiên liệu cho sản xuất, cạn kiệt TN
-Ảnh hưởng đến sự sống của SV, TN suy giảm, ảnh hưởng đến sức khỏe con người,...
Giải pháp
-Thực hiện nghiêm túc Luật TN-MT VN, tuyên truyền- nâng cao ý thức bảo vệ TN-MT, xử lí nghiêm các trường hợp vi phạm, tăng cường công tác quản lí Nhà nước,...

File đính kèm:

  • docxBai 23 Vi tri gioi han hinh dang lanh tho Viet Nam_12826749.docx