Giáo án Địa lý Lớp 7 - Tiết 43, Bài 41: Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ - Năm học 2019-2020 - Phạm Thị Kim Ngân

*Hoạt động 1( cá nhân). Hướng dẫn hs tìm hiểu khái quát tự nhiên (vị trí, giới hạn, phạm vi )

- GV treo bản đồ tự nhiên châu Mĩ y/c hs quan sát và dựa vào h 41.1 sgk trang 126:

H: Xác định vị trí giới hạn của Trung và Nam Mĩ.

H: DT của khu vực này là bao nhiêu?

H: Khu vực Trung và Nam Mĩ tiếp giáp các biển và đại dương nào?

- GV chuẩn kiến thức.

*Hoạt động 2( cặp). Hướng dẫn hs tìm Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăngti

- GV y/c hs quan sát bản đồ tự nhiên châu Mĩ(h 41.1 sgk/ 126) cho biết :

H: Đặc điểm địa hình eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti khác nhau như thế nào?

GV: + Hệ thống Coocđie chạy dọc BM, kết thúc ở eo đất Trung Mĩ. Đoạn này phần lớn là núi và cao nguyên

+ Quần đảo Ăngti: tựa hình vòng cung từ vùng vịnh Mêhicô  Bờ đại lục NM

- GV chuẩn kiến thức

H: Giải thích vì sao phần phía Đông eo đất TM và các đảo thuộc vùng biển Caribê lại có mưa nhiều hơn phía Tây?

 

doc3 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 369 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý Lớp 7 - Tiết 43, Bài 41: Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ - Năm học 2019-2020 - Phạm Thị Kim Ngân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 41. THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ
1/Tuần 23 
2/Tiết 43 
3/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC
a. Dạy nội dung bài mới
* Khám phá(3’): Chúng ta đã tìm hiểu về khu vực Bắc Mĩ, em nào có thể nêu lại đặc điểm nổi bật của tự nhiên kinh tế của khu vực này?
GV gọi vài HS nhắc lại kiến thức cũ để chuyển tiếp vào nội dung bài mới: Ở tiết trước chúng ta tìm hiểu về tự nhiên và kinh tế Bắc Mĩ. Vậy Trung và Nam Mĩ có đặc điểm ntn chúng ta hãy vào bài học hôm nay? Với diện tích rộng lớn, địa hình đa dạng, trải dài theo phương kinh tuyến từ xích đạo đến vòng cực, Trung và Nam Mĩ có gần đủ các kiểu môi trường trên Trái Đất.
* Kết nối
Thời lượng
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
Nội dung viết bảng
 5’
10’
10’
*Hoạt động 1( cá nhân). Hướng dẫn hs tìm hiểu khái quát tự nhiên (vị trí, giới hạn, phạm vi )
- GV treo bản đồ tự nhiên châu Mĩ y/c hs quan sát và dựa vào h 41.1 sgk trang 126: 
H: Xác định vị trí giới hạn của Trung và Nam Mĩ.
H: DT của khu vực này là bao nhiêu?
H: Khu vực Trung và Nam Mĩ tiếp giáp các biển và đại dương nào?
- GV chuẩn kiến thức.
*Hoạt động 2( cặp). Hướng dẫn hs tìm Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăngti
- GV y/c hs quan sát bản đồ tự nhiên châu Mĩ(h 41.1 sgk/ 126) cho biết :
H: Đặc điểm địa hình eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti khác nhau như thế nào?
GV: + Hệ thống Coocđie chạy dọc BM, kết thúc ở eo đất Trung Mĩ. Đoạn này phần lớn là núi và cao nguyên 
+ Quần đảo Ăngti: tựa hình vòng cung từ vùng vịnh Mêhicô à Bờ đại lục NM 
- GV chuẩn kiến thức
H: Giải thích vì sao phần phía Đông eo đất TM và các đảo thuộc vùng biển Caribê lại có mưa nhiều hơn phía Tây? 
H: Vậy khí hậu và thực vật phân hoá theo hướng nào? 
- Gv chốt kiến thức và giải thích thêm cho hs rõ.
*Hoạt động 3( nhóm). Hướng dẫn hs tìm Khu vực Nam Mĩ
H: Nam Mĩ có mấy khu vực địa hình?
- GV cho hs hoạt động nhóm n/c tt sgk phần b và qsát h 41.1 thảo luận nhóm trong 4’ hoàn thành các câu hỏi sau :
*GDKNS:(giao tiếp)
+ Nhóm 1+2,3: Đặc điểm địa hình phía tây.
- Đặc điểm địa hình đồng bằng.
-Đặc điểm địa hình phía đông. 
- GV chuẩn kiến thức
*GDKNS( tư duy): H: so sánh địa hình Trung và Nam Mĩ với Bắc Mĩ
- GV chốt kiến thức 
- HS dựa vào h 41.1 xác định trên bản đồ vị trí, giới hạn 
- Diện tích 20,5 triệu km2
- Tây: TBD, Đông: ĐTD 
- Có các núi cao và có nhiều núi lửa hoạt động. 
- Quần đảo Ăngti gồm vô số các đảo bao quanh biển Caribê.
- Phía đông các sườn núi đón gió tín phong thổi theo hướng ĐN thường xuyên từ biển vào cho nên mưa nhiều rừng rậm phát triển
- Đông – Tây
- Có 3 khu vực địa hình 
- Các nhóm n/c tt mục b kết hợp quan sát h 41.1 sgk trao đổi nhóm hoàn thành câu trả lời của nhóm mình, đại diện nhóm trình bày , nhóm khác nhận xét bổ sung 
* Cấu trúc địa hình của Trung và Nam Mĩ cũng giống như Bắc Mĩ, chỉ khác nhau ở chổ:
+ Phía đông: Bắc Mĩ là núi già Apalat còn Trung và Nam Mĩ là các cao nguyên.
+ Phía tây : Bắc Mĩ là núi trẻ Coocđie rộng, thấp; còn Trung và Nam Mĩ có núi trẻ Anđet có diện tích nhỏ nhưng cao đồ sộ.
+ Ở trung tâm: Bắc Mĩ là đồng bằng cao phía Bắc và thấp dần về phía Nam; còn Trung và Nam Mĩ có nhiều đồng bằng liên tục từ đồng bằng Ô-ri-nô-cô đến Amdôn đến Pampa đều thấp, trừ đồng bằng Pampa cao lên thành 1 cao nguyên. 
1. Khái quát tự nhiên 
* Vị trí, giới hạn, phạm vi 
- Khu vực Trung và Nam Mĩ gồm eo đất Trung Mĩ, các quần đảo trong biển Ca-ri-bê và lục địa Nam Mĩ 
- Diện tích 20,5 triệu km2
a. Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăngti
- Eo đất Trung Mĩ là nơi tận cùng của hệ thống Coocđie, có các núi cao và có nhiều núi lửa hoạt động. 
- Quần đảo Ăngti gồm vô số các đảo bao quanh biển Caribê tạo thành một vòng cung đảo
b. Khu vực Nam Mĩ
+ Hệ thống núi trẻ Anđét ở phía tây cao, đồ sộ
+ Đồng bằng ở giữa, lớn nhất là đồng bằng Amadôn.
+ Sơn nguyên ở phía đông 
Bắc Mĩ
Nam Mĩ
Giống nhau
- Cấu trúc đều có 3 bộ phận , phía tây, ở giữa và phía đông
 Khác nhau
 - Phía tây
- Đồng bằng ở giữa
- Phía đông
- Hệ thống Coóc -đi-e chiếm gần nửa địa hình Bắc Mĩ
- Cao phía bắc, thấp dần về phía nam
- Núi già A-palat
- Hệ thống An - đét cao hơn, đồ sộ hơn nhưng chiếm diện tích nhỏ hơn
- Là chuỗi đồng bằng nối liền nhau với các đồng bằng thấp trừ đồng bằng Pam - pa phía nam cao
- Các sơn nguyên
H: Quan sát bản đồ tự nhiên châu Mĩ nhận xét về sự phân bố khoáng sản.
- Gv cho hs xem ảnh về cảnh quanTrung và Nam Mĩ
Các loại khoáng sản tập trung chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên
- Khoáng sản: đồng, sắt, dầu mỏ, khí đốt
b. Luyện tập(5’):Thi xem ai nhanh hơn: GV cho các nhóm ghi ra giấy kết quả làm việc của nhóm tìm hiểu những nét giống nhau và khác nhau về địa hình và khí hậu của khu vực Nam Mĩ với khu vực Bắc Mĩ. Nhóm nào hoàn thành sớm và đầy đủ kết quả so sánh là nhóm chiến thắng. c.Vận dụng(3’): Viết báo cáo ngắn: Viết báo cáo ngắn gọn về rừng Amadôn với nội dung: vị trí, sự giàu có, vai trò của rừng Amadôn và giải thích tại sao “ rừng Ama dôn là lá phổi thế giới”?
Hoặc cho HS chơi ô chữ 
d. Hướng dẫn tự học ở nhà(3’)
+ Tìm hiểu Trung và Nam Mĩ thuộc môi trường đới nào? Có những kiểu khí hậu nào?
+ Quan sát hình 41.1 và 41.2 giải thích vì sao dải đất duyên hải phía tây An- đét lại có hoang mạc
+ Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về các kiểu môi trường ở Trung và Nam Mĩ?

File đính kèm:

  • docBai 41 Thien nhien Trung va Nam Mi_12817751.doc
Giáo án liên quan