Kế hoạch bài học Địa lý 7 - Tiết 15: Kiểm tra 1 tiết - Lê Hoàng Phương

NHẬN BIẾT

- Trình bày được các chủng tộc nào phân bố chủ yếu ở châu Á và Thế giới.

- Biết được khái niệm đô thị hóa

- Biết kể tên các siêu đô thị ở đới nóng vào năm 2000

-Trình bày được những hậu quả của vấn đề đô thị hóa tự phát ở đới nóng

 

docx6 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 633 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài học Địa lý 7 - Tiết 15: Kiểm tra 1 tiết - Lê Hoàng Phương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài KT 1T - Tiết: 15
Tuần 8
KIỂM TRA 1 TIẾT
1/ MỤC TIÊU:
1.1/ Kiến thức:
- Thành phần nhân văn của môi trường
- Môi trường đới nóng, hoạt động kinh tế của con người ở đới nóng
- Địa lí Tây Ninh
1.2/ Kĩ năng :
- HS thực hiện được:Lập sơ đồ mối quan hệ, giải thích các mối quan hệ địa lí
- HS thực hiện thành thạo: Kĩ năng khái quát hoá, hệ thống hoá, vận dụng kiến thức đã học vào thực tế
1.3/ Thái độ: 
- Thói quen: Ý thức bảo vệ tài nguyên và môi trường.
- Tính cách: Ý thức về sự cần thiết phải chấp hành các chính sách dân số
2/ NỘI DUNG HỌC TẬP
- Đặc điểm phân bố dân cư và giải thích được nguyên nhân của sự phân bố đó.
- Các chủng tộc chính trên thế giới.
- Cách tính mật độ dân số.
- Khí hậu xích đạo ẩm và nhiệt đới gió mùa.
- Tác động của dân số tới tài nguyên và môi trường
3/ CHUẨN BỊ
- GV: Hệ thống câu hỏi và đáp án
- HS:Các kiến thức đã học, máy tính, thước tỉ lệ
4/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
4.1Ổn định tổ chức và kiểm diện : KDSS
4.2 Kiểm tra miệng:Không có
4.3Tiến trình bài học
	- Giáo viên phát đề và thông báo thời gian làm bài kiểm tra đến học sinh
	- Học sinh nghiêm túc làm bài kiểm tra
5 / Tổng kết và hướng dẫn học tập
5.1/ Tổng kết
- Giáo viên thông báo hết giờ làm bài và thu bài.
- Nhận xét giờ kiểm tra.
5.2/ Hướng dẫn học tập
	- Đối với bài học ở tiết này
	+ Về nhà nhận xét lại kiến thức của mình qua bài kiểm tra
	- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo
+ Chuẩn bị bài 13: “Môi trường đới ôn hoà”:
+ Gió Tây ôn đới là loại gió như thế nào ?
+ Các đợt nóng, lạnh của một nơi ở đới ôn hoà là gì, do đâu mà có ?
+ Xác định vị trí và diện tích của đới ôn hoà trên trái đất ?
+ Tính chất chuyển tiếp của khí hậu từ nhiệt đới sang ôn đới thể hiện như thế nào ? Đó là kiểu khí hậu gì ?
+Phân biệt khí hậu ôn đới hải dương và lục địa ?
6./PHỤ LỤC
I. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH THÀNH THEO CHỦ ĐỀ CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG:
Chủ đề 1: THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG
Chủ đề 2: MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG, HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG
Chủ đề 3: ĐỊA LÍ TÂY NINH
NỘI DUNG
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
VẬN DỤNG THẤP
VẬN DỤNG CAO
Thành phần nhân văn của môi trường
- Trình bày được các chủng tộc nào phân bố chủ yếu ở châu Á và Thế giới.
Đọc,phân tích và xử lí số liệu về mật độ dân số của Thế giới, Việt Nam, tỉnh Tây Ninh và Huyện Tân Biên
Môi trường đới nóng, hoạt động kinh tế của con người ở đới nóng
- Biết được khái niệm đô thị hóa
- Biết kể tên các siêu đô thị ở đới nóng vào năm 2000
-Trình bày được những hậu quả của vấn đề đô thị hóa tự phát ở đới nóng 
- Hiểu và trình bày được ở mức độ đơn giản về đặc điểm nổi bật của môi trường nhiệt đới gió mùa, qua đó liên hệ tới khí hậu ở Việt Nam
Địa lí Tây Ninh
- Kể tên được các đơn vị hành chính ở tỉnh Tây Ninh
Định hướng năng lực được hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng tranh ảnh,bản đồ. Năng lực xử lí số liệu.
II. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP (ĐỀ KIỂM TRA)
1. Câu hỏi nhận biết:
Câu 1( 2 điểm): 
- Dựa vào hình ảnh dưới đây, em hãy cho biết các chủng tộc chính trên thế giới ? Dân cư Châu Á chủ yếu thuộc chủng tộc nào ?
Câu 2 ( 3 điểm): 
	Dựa vào lược đồ “Các siêu đô thị trên Thế Giới năm 2000”
- Đô thị hóa là gì ? Em hãy kể tên các siêu đô thị từ 8 triệu dân trở lên ở đới nóng vào năm 2000 ? Nêu những hậu quả của vấn đề đô thị hóa tự phát ở đới nóng ?
2. Câu hỏi thông hiểu:
Câu 3 (3 điểm): 
Dựa vào 2 hình ảnh dưới đây:
Em hãy cho biết Việt Nam nằm trong kiểu môi trường nào? Nêu đặc điểm khí hậu của môi trường đó?
2. Câu hỏi vận dụng:
Câu 4 (2 điểm): 
	Dựa vào bảng số liệu dưới đây :
Tên nước
Diện tích 
( km2)
Dân số 
( người )
Mật độ 
dân số TB
(người / km2)
Thế giới
135.641.000
7.000.000.000
Việt Nam
329.247
88.780.000
Tây Ninh
4.035
1.067.674
Tân Biên
853
919
Em hãy kể tên các huyện, thành phố ở tỉnh Tây Ninh ? Tính mật độ dân số trung bình của Thế giới, Việt Nam và tỉnh Tây Ninh ?
III. GỢI Ý TRẢ LỜI (ĐÁP ÁN):
1. Nhận biết:
Câu 1 (2 điểm):
- Trên Thế giới có 3 chủng tộc chính : Môn-gô-lô-it , Ơ-rô-pê-ô-it và Nê-grô-it. (1.0đ )
- Dân cư ở Châu Á chủ yếu thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-it (1.0đ)
Mức không đầy đủ: trả lời thiếu ý 
Mức không tính điểm: Học sinh không trả lời hoặc trả lời sai
Câu 2 ( 3 điểm):
- Đô thị hóa : Là quá trình biến đổi về phân bố các lực lượng sản xuất, bố trí dân cư, những vùng không phải đô thị trở thành đô thị (1.0đ)
- Các siêu đô thị ở đới nóng :Ma-ni-la, Côn-ca-ta, Mum-bai, La-gôt, Ri-ô-đê-Gia-nê-rô, Mê-hi-cô-xi-ti . (1.0đ )
- Hậu quả : ( 1.0đ )
+ Ùn tắc giao thông
+ Ô nhiễm môi trường
+ Thiếu việc làm, nhà ở, các công trình côn cộng. phúc lợi xã hội
+ Các tệ nạn xã hội.
Mức không đầy đủ: trả lời thiếu ý 
Mức không tính điểm: Học sinh không trả lời hoặc trả lời sai
2. Thông hiểu:
Câu 2 (3 điểm):
* Việt Nam nằm trong môi trường nhiệt đới gió mùa( 0.5 điểm)
* Đặc điểm môi trường nhiệt đới gió mùa: 
- Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió 
+ Nhiệt độ trung bình năm: > 200C ( 0.5 điểm)
+ Biên độ nhiệt khoảng 80C ( 0.5 điểm)
+ Lượng mưa TB năm: > 1000mm ( 0.5 điểm)
+ Mưa theo mùa, mùa khô mưa ít. ( 0.5 điểm)
- Thời tiết diễn biến thất thường (nhiều thiên tai) ( 0.5 điểm)
Mức không đầy đủ: trả lời thiếu ý 
Mức không tính điểm: Học sinh không trả lời hoặc trả lời sai
3. Vận dụng:
Câu 4 (2 điểm):
- Vận dụng thấp: (1,0 điểm)
Địa phương em (Tây Ninh) có 1 thành phố và 8 huyện:
+ Thành phố Tây Ninh
+ Hòa Thành
+ Châu Thành
+ Dương Minh Châu
+ Gò Dầu
+ Trãng Bàng
+ Bến Cầu
+ Tân Châu 
+ Tân Biên
- Vận dụng cao: (1,0 điểm)
Mật độ dân số :
+ Việt Nam : 270 người / Km2
+ Thế giới : 52 người / Km2
+ Tây Ninh : 265 người / Km2
+ Tân Biên : 108
Mức không đầy đủ: trả lời thiếu ý 
Mức không tính điểm: Học sinh không trả lời hoặc trả lời sai

File đính kèm:

  • docxT15 - BAI KIEM TRA 1 TIET CT MOI.docx