Giáo án Địa lý 8 bài 34: Các hệ thống sông lớn ở nước ta

1.Sông ngòi Bắc Bộ:

- Chế độ nước theo mùa, thất thường, lũ tập trung nhanh và kéo dài do có mưa theo mùa, các sông có dạng nan quạt.

-Mùa lũ từ tháng 6 đến tháng 10.

- Hệ thống sông tiêu biểu: hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình.

 2. Sông ngòi Trung Bộ:

- Thường ngắn và dốc, lũ muộn do mưa vào thu đông (từ tháng 9 đến tháng 12), lũ lên nhanh và đột ngột, nhất là khi gặp mưa và bão, do địa hình hẹp ngang và dốc.

- Hệ thống sông tiêu biểu: sông Mã, sông Cả, sông Thu Bồn, sông Ba (Đà Rằng)

 

doc3 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 10118 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 8 bài 34: Các hệ thống sông lớn ở nước ta, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30 Ngày soạn: 22/ 03/ 2015
Tiết 40 Ngày dạy: 25/ 03/ 2015
Bài 34: CÁC HỆ THỐNG SÔNG LỚN Ở NƯỚC TA
I. MỤC TIÊU : Qua bài học, học sinh cần đạt được:
1.Kiến thức:
- Nêu và giải thích được sự khác nhau về chế độ nước, về mùa lũ của 3 vùng : Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Bộ. Biết một số hệ thống sông lớn ở nước ta.
2. Kỹnăng:
- Sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm chung của sông ngòi nước ta và các hệ thống sông lớn: HT sông Hồng, sông Thái Bình, sông Mê Kông và sông ĐNai.
- Phân tích bảng thống kê về sông ngòi VN
3. Thái độ:
- Giúp hs có ý thức bảo vệ môi trường sông nước.
- HS biết biểu hiện và cách ứng phó với biến đổi khí hậu
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, 
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ; sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, video, clip
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Bản đồ sông ngòi VN.
- Các bảng số liệu thống kê và tranh ảnh sgk 
2. Chuẩn bị của học sinh:
- sgk, atlat VN.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1.Ổn định (1 phút): Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp 8A1....................................................8A2.............................................8A3........................................, 8A5.., 8A6
2. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút) :
- Xác định và chỉ rõ hướng chảy của một số HT sông lớn trên bản đồ? Giải thích?
- Nêu những đặc điểm cơ bản cúa sông ngòi VN? Vì sao sông ngòi VN lại có 2 mùa nước khác nhau rõ rệt?
3. Tiến trình bài học: 
 Mạng lưới SN nước ta dày đặc chia thành nhiều hệ thống sông. Mỗi hệ thống sông có những đặc điểm hình dạng, chế độ chảy khác nhau, nó tùy thuộc vào các điều kiện tự nhiên như ĐH, KH, địa chấtvà các hoạt động sản xuất của con người
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung 
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm hệ thống sông lớn ở nước ta (30 phút)
* Hình thức tổ chức hoạt động:Hình thức “ bài lên lớp”; cá nhân , nhóm
*Phương pháp dạy học : Đàm thoại, diễn giảng, giải quyết vấn đề, pp sử dụng bản đồ, tự học,
* Kỹ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, KT hợp tác
Bước 1: 
-GV đưa ra chỉ tiêu hệ thống sông lớn là những HT sông có S lưu vực > 10.000km2.
- Dựa vào bảng 34.1, xác định hệ thống sông lớn của nước ta trên bản đồ sông ngòi nước ta?
Bước 2:
Gv chia lớp theo nhóm thảo luận, tìm hiểu đặc điểm sông ngòi của các hệ thống sông lớn (chế độ nước, mùa lũ, giải thích vì sao; các hệ thống sông tiêu biểu?)
- Nhóm 1+2: HT sông ngòi Bắc Bộ 
- Nhóm 3+4: HT sông ngòi Trung Bộ
- Nhóm 5+6: HT sông ngòi Nam Bộ
 Bước 3:
- Các nhóm tiến hành trao đổi, thảo luận, đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Gv chuẩn xác kiến thức.
- Các hệ thống sông ngòi ở nước ta có giá trị thủy điện như thế nào?
- Tích hợp giáo dục ứng phó với BĐKH:
+ Chế độ nước sông của các hệ thống sông lớn ở nước ta trong những năm gần đây có những thay đổi bất thường. Có năm, nước sông cạn kiệt ; có năm lại gây ngập úng, một phần cũng là do BĐKH.
+ Phải sẵn sàng phòng chống lũ lụt, bảo vệ đời sống và sử dụng các nguồn lợi từ sông ngòi.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về sông Mê Công ( 5 phút)
* Hình thức tổ chức hoạt động:Hình thức “ bài lên lớp”; cá nhân 
*Phương pháp dạy học : Đàm thoại, diễn giảng, giải quyết vấn đề, pp sử dụng bản đồ, tự học,
* Kỹ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, KT hợp tác
Bước 1:
- Em hãy cho biết đoạn sông Mê Công chảy qua nước ta có chung tên là gì, chia làm mấy nhánh, tên của các sông nhánh đó, đổ nước ra biển bằng những cửa nào? 
- HS lên xác định trên bản đồ.Gv chuẩn xác kiến thức.
Bước 2:
- Nêu những thuận lợi và khó khăn do lũ gây ra ở đồng bằng sông Cửu Long?(HS yếu kém)
- Hs trả lời, Gv kết luận.
- Ở địa phương em có sông nào chảy qua không? Nó thuộc hệ thống sông lớn nào?
1.Sông ngòi Bắc Bộ:
- Chế độ nước theo mùa, thất thường, lũ tập trung nhanh và kéo dài do có mưa theo mùa, các sông có dạng nan quạt.
-Mùa lũ từ tháng 6 đến tháng 10.
- Hệ thống sông tiêu biểu: hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình.
 2. Sông ngòi Trung Bộ:
- Thường ngắn và dốc, lũ muộn do mưa vào thu đông (từ tháng 9 đến tháng 12), lũ lên nhanh và đột ngột, nhất là khi gặp mưa và bão, do địa hình hẹp ngang và dốc.
- Hệ thống sông tiêu biểu: sông Mã, sông Cả, sông Thu Bồn, sông Ba (Đà Rằng)
3. Sông ngòi Nam Bộ:
- Lương nước lớn, chế độ nước khá điều hoà do địa hình tương đối bằng phẳng, khí hậu điều hòa hơn vùng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ
-Mùa lũ từ tháng 7 đến tháng 11.
- Có 2 hệ thống sông lớn là hệ thống sông Mê Công và hệ thống sông Đồng Nai.
- Sông Mê Công : là hệ thống sông lớn nhất Đông Nam Á, chảy qua nhiều quốc gia. Sông Mê Công đã mang đến cho đất nước ta những nguồn lợi to lớn, sông cũng gây nên những khó khăn không nhỏ vào mùa lũ.
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
1. Tổng kết (3 phút)
- Xác định các hệ thống sông lớn trên bản đồ sông ngòi VN? 
- Sông ngòi mang lai những thuận lợi và khó khăn gì? Ví dụ?
2. Hướng dẫn học tập (1 phút):
- Trả lời câu hỏi bài tập sgk/123, học bài cũ 
- Chuẩn bị bài thực hành 35.
V. PHỤ LỤC
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docDia_8_tuan_30_tiet_40_20150726_044227.doc
Giáo án liên quan