Đề thi Olimpic học sinh giỏi môn Địa lí Lớp 8 - Năm học 2015-2016

Câu 1 (2,5 điểm).

 Nêu đặc điểm giới hạn, vị trí địa lí nước ta?

Câu 2 (3 điểm).

Dựa vào át lát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy trình bày :

a. Địa hình khu vực núi nước ta có sự phân hóa đa dạng như thế nào?

 b.Tác động của các vùng núi đối với khí hậu

Cõu 3: (2 điểm)

 Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam -Nhệt độ trung bỡnh năm trang 9, và những kiến thức đó học, em hóy chứng minh nhiệt độ của nước ta có sự phân hoá đa dạng.

Câu 4 ( 2,5 điểm ):

 Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy :

- Kể tên các hệ thống sông lớn ở nước ta.

- Nêu đặc điểm chung của sông ngòi nước ta và giải thích.

 

doc4 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 218 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi Olimpic học sinh giỏi môn Địa lí Lớp 8 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ 
Ubnd huyện kinh môn
Phòng giáo dục và đào tạo
đề thi OLIMPIC học sinh giỏi 
Môn thi: Địa lí lớp 8
Năm học 2015 - 2016
Thời gian làm bài 120phút
Câu 1 (2,5 điểm).
 Nờu đặc điểm giới hạn, vị trớ địa lớ nước ta?
Câu 2 (3 điểm).
Dựa vào át lát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy trình bày : 
Địa hình khu vực núi nước ta có sự phân hóa đa dạng như thế nào? 
 b.Tác động của các vùng núi đối với khí hậu
Cõu 3: (2 điểm) 
	Dựa vào Atlat Địa lớ Việt Nam -Nhệt độ trung bỡnh năm trang 9, và những kiến thức đó học, em hóy chứng minh nhiệt độ của nước ta cú sự phõn hoỏ đa dạng.
Câu 4 ( 2,5 điểm ): 
 Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy :
- Kể tên các hệ thống sông lớn ở nước ta.
- Nêu đặc điểm chung của sông ngòi nước ta và giải thích.
ĐỀ
HƯỚNG DẪN CHẤM đề thi OLIMPIC học sinh giỏi 
Môn thi: Địa lí lớp 8
Năm học 2015 - 2016
Câu 1 (2,5 điểm).
 Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ Việt Nam,
- Việt Nam là quốc gia toàn vẹn bao gồm vùng đất, vùng biển, vùng trời có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
* Phần đất liền: (1,5đ)
Việt Nam nằm trên bán Đông Dương thuộc khu vực Đụng Nam Á
Tiếp giáp đọc trong at lát.
Hệ toạ độ (1đ)
Điểm cực
Vý độ
Kinh độ
Địa danh hành chính
Bắc
23023/ B
105020/ Đ
Núi Rồng-xã Lũng Cú-huyện Đồng Văn- Hà Giang.
Nam
8034/ B
104040/ Đ
Xóm Mũi-xã Đất Mũi- huyện Ngọc Hiển- Cà Mau.
Tây 
22022/ B
102010/ Đ
Xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên
Đông
12040/ B
109024/ B
Xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hoà.
 (0,5đ) Từ Bắc vào Nam phần đất liền kéo dài 15039/ nằm trong đới khí hậu nhệt đới gió mùa.
Từ Tây sang Đông nước ta mở rộng 7014/ kinh đông lãnh thổ nước ta nằm trong múi giờ thứ 7. Diện tích nước ta 329. 247.km2 
*Phần biển.(0,5đ)
Có diện tích khoảng 1 triệu km2. Gồm nội thuỷ, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải và đặc quyền kinh tế. 
Các đảo xa nhất về phía Đông của Việt Nam thuộc quần đảo Hoàng Sa (Đà Nẵng), Trường Sa (Khánh Hoà), 
*Vùng trời(0,5đ) Bao gồm toàn bộ vùng trời trên đường biên giới đất liền và biển.
Cõu2(3 điểm): mỗi ý đỳng được 0,75đ
Đặc điểm: Ba đặc điểm.
ý chính
Nội dung cần đạt
Điểm
a. Vùng núi Đông Bắc.
- Vị trí, đặc điểm: Nằm ở tả ngạn sông Hồng, từ dãy Con Voi đến Quảng Ninh. Là vùng đồi núi thấp. Vùng này nổi bật với những cánh cung lớn (kể tên các cánh cung), vùng đồi phát triển rộng. Địa hình cácxtơ khá phổ biến
- Tác động đến khí hậu: các dãy núi hình cánh cung đón gió mùa Đông Bắc trong mùa đông làm cho vùng có khí hậu lạnh nhất cả nước.
0,50
b. Vùng núi Tây Bắc.
- Vị trí, đặc điểm: Nằm giữa sông Hồng và sông Cả. Địa hình núi cao đồ sộ, hiểm trở nhất Việt Nam, hướng tây bắc-đông nam(kể tên các dãy núi chính). Ngoài ra vùng còn có các đồng bằng nhỏ
- Tác động đến khí hậu: Dãy Hoàng Liên Sơn hướng tây bắc-đông nam có tác dụng chắn gió mùa Đông Bắc nên mùa đông vùng bớt lạnh.
0,50
c. Vùng núi Trường Sơn Bắc: 
- Vị trí, đặc điểm: Từ nam sông Cả đến dãy Bạch Mã. Là vùng núi thấp, hướng tây bắc- đông nam, có hai sườn không đối xứng, sườn đông hẹp và dốc, nhiều nhánh núi đâm ngang ra biển.
- Tác động đến khí hậu: Mùa hè gió Tây Nam bị chắn bởi dãy Trường Sơn Bắc, gây hiệu ứng phơn nên vùng Bắc Trung Bộ có khí hậu khô nóng vào mùa hè.
0,50
d. Vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam.
- Vị trí, đặc điểm: từ dãy Bạch Mã đến giáp Đông Nam Bộ. Là vùng đồi núi và cao nguyên hùng vĩ. Địa hình nổi bật là các cao nguyên rộng lớn, mặt phủ đất đỏ badan dày, xếp thành từng tầng.
- Tác động đến khí hậu: Khí hậu phân hóa theo đai cao, quanh năm mát mẻ...
(Chú ý: Có thể phân tích sự đa dạng của địa hình theo hướng nghiêng, hướng địa hình, độ cao, đặc điểm hình thái.)
0,50
Cõu 3 (2,0
điểm)
mối ý đỳng được 0,5đ
Nhiệt độ nước ta cú sự phõn hoỏ theo thời gian (phõn hoỏ theo mựa), phõn hoỏ theo khụng gian (theo bắc- nam, tõy- đụng, độ cao) 
 + Sự phõn hoỏ theo mựa: nhiệt độ trung bỡnh thỏng 7 (mựa hạ) cao hơn nhiệt độ trung bỡnh thỏng 1 (mựa đụng). Vào thỏng 7 hầu hết lónh thổ nước ta cú nhiệt độ đạt trờn 240c; Vào thỏng 1 đại bộ phận lónh thổ cú nhiệt độ dưới 240c
 + Sự phõn hoỏ theo vĩ độ: từ Bắc vào Nam nhiệt độ tăng dần và biờn độ nhiệt độ càng giảm, cụ thể ở trạm Hà Nội, nhiệt độ trung bỡnh năm khoảng 230c và biờn độ nhiệt độ 100c; ở trạm Đà Nẵng cú nhiệt độ trung bỡnh năm khoảng 240c và biờn độ nhiệt độ khoảng 80c; ở trạm TP Hồ Chớ Minh cú nhiệt độ trung bỡnh năm khoảng 270c và biờn độ nhiệt độ khoảng 30c 
 + Sự phõn hoỏ theo tõy- đụng: vớ dụ như giữa sườn tõy với sườn đụng của dóy Trường Sơn Bắc. Vào thỏng 7 ở sườn tõy đa số cú nhiệt độ trung bỡnh dưới 280c, thỡ ở phớa sườn đụng đa số cú nhiệt độ trờn 280c.
 + Sự phõn hoỏ theo độ cao: ở cỏc vựng nỳi cao như Hoàng Liờn Sơn, Trường Sơn, Tõy Nguyờn nhiệt độ trung bỡnh năm thấp hơn ở những vựng thấp. Vớ dụ nhiệt độ trung bỡnh năm ở Nha Trang khoảng 250c, trong khi đú ở Đà Lạt gần ngang vĩ độ với Nha Trang chỉ khoảng 190c
Câu 4: (2,5 điểm)
mỗi ý đỳng được 0,5đ
Kể tên 9 hệ thống sông lớn ở nước ta
Mạng lưới sông ngòi
Hướng chảy 
Chế độ nước
Hàm lượng phù sa
Sông Hồng, S.Thái Bình, S. Kỳ Cùng-Bằng Giang, S.Mã, S.Cả, S. Thu Bồn, S. Ba( Đà Rằng), S. Đồng Nai, S. Mê Kông( Cửu Long)
* Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp song phần lớn sông ngòi đều nhỏ, ngắn, dốc
 - Giải thích: Việt Nam nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm,mưa nhiều, lãnh thổ hẹp chiều ngang, kéo dài
* Chảy theo 2 hướng chính: Tây Bắc- Đông Nam ( S. Hồng, S. Mã, S. Cả) và vòng cung(S. Cầu, S. Thương,S. Lục Nam)
 - Giải thích: Do địa hình Việt Nam chạy theo 2 hướng chính là TB-ĐN và hướng vòng cung
*Có 2 mùa nước: mùa lũ và cạn. Mùa lũ nước chảy mạnh,dâng cao, lượng nước chiếm 70-80 % lượng nước trong năm
- Giải thích: Do khí hậu phân thành 2 mùa rõ rệt mùa mưa và mùa khô, lượng mưa tập trung chủ yếu vào mùa mưa
* Hàm lượng phù sa lớn, hàng năm vận chuyển hàng trăm triệu tấn phù sa.
- Giải thích: Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, mưa nhiều và tập trung địa hình dốc, hẹp ngang, mưa xói mòn và xâm thực mạnh lớp thảm thực vật và thổ nhưỡng ở vùng núi.

File đính kèm:

  • docde_thi_olimpic_hoc_sinh_gioi_mon_dia_li_lop_8_nam_hoc_2015_2.doc