Giáo án Địa lý 8 tiết 43: Bảo vệ tài nguyên sinh vật Việt Nam

2. Bảo vệ tài nguyên rừng.

- Tài nguyên rừng đang bị suy giảm nghiêm trọng.

+ Diện tích đất trống đồi trọc tăng nhanh.

+ Chất lượng rừng giảm sút.

+ Những loài cây to, gỗ tốt như đinh,

lim, sến, táu, lát hoa. đã cạn kiệt.

+ Nhiều loài thú rừng bị săn bắt trái phép.

- Nhà nước đã ban hành nhiều chính sách và luật để bảo vệ và phát triển tài

nguyên rừng.

 

doc6 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1622 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 8 tiết 43: Bảo vệ tài nguyên sinh vật Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 31/03/2012
Ngày giảng: 02/04/2012
Tiết 43 - Bài 38
Bảo vệ tài nguyên sinh vật Việt Nam
I. Mục tiêu bài học:
Sau tiết học cần giúp cho học sinh nắm được:
1. Về kiến thức:
- Nắm được vai trò của tài nguyên sinh vật đối với sự phát triển kinh tế xã hội nước ta.
- Hiểu được thực tế về số lượng cũng như chất lượng nguồn tài nguyên sinh vật nước nhà.
2. Về kĩ năng:
Quan sát tranh ảnh, số liệu tìm ra kiến thức.
Quan sát, phân tích biểu đồ.
3. Về thái độ:
ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ, giữ gìn và phát huy nguồn tài nguyên sinh vật.
Lên án những hành vi phá hoại tài nguyên sinh vật.
II. Chuẩn bị:
III. Bài mới
1. ổn định tổ chức.
8a.
8b
2. Kiểm tra bài cũ.
? Em hãy nêu sự đa dạng của các hệ sinh thái rừng nước ta.
3. Bài mới.
Tài nguyên sinh vật nước ta vô cùng phong phú, đa dạng nhưng không phải là vô tận. Sự giàu có của rừng và động vật hoang dã ở Việt Nam đã giảm sút nghiêm trọng mà trước hết là tài nguyên rừng.
Vì vậy, chúng ta cần đặt vấn đề bảo vệ tài nguyên sinh vật lên trước hết.
Hoạt động GV - HS
Nội dung bài học
1. Hoạt động 1
Tìm hiểu giá trị của tài nguyên sinh vật
1. Giá trị của tài nguyên sinh vật.
? Dựa vào nội dung Sgk và vốn hiểu biết của mình em hãy cho biết giá trị của tài nguyên thực vật Việt Nam? 
- Tài nguyên sinh vật nước ta rất phong phú, đa dạng có giá trị kinh tế lớn.
? Theo em tài nguyên động vật (rừng và biển) Việt Nam có giá trị gì đối với sản xuất và đời sống.
- Tài nguyên sinh vật không phải là vô tận.
Học sinh thảo luận, trả lời, GV chuẩn kiến thức.
GV treo bảng 38.1: Một số tài nguyên thực vật Việt Nam và khẳng định những giá trị to lớn của tài nguyên này?
? Hãy nêu một số sản phẩm từ động vật rừng và biển mà em biết?
Tài nguyên rừng nước ta rất giàu có nhưng thực trạng hiện nay như thế nào?
Huớng giải quyết ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu.
2. Bảo vệ tài nguyên rừng.
- Tài nguyên rừng đang bị suy giảm nghiêm trọng.
? Dựa vào vốn hiểu biết của mình bạn nào hãy cho biết hiện trạng của tài nguyên rừng nước ta?
Rừng nguyên sinh nước ta còn rất ít.
+ Diện tích đất trống đồi trọc tăng nhanh.
+ Chất lượng rừng giảm sút.
+ Những loài cây to, gỗ tốt như đinh,
? Em hãy kể tên một số rừng nguyên sinh ở nước ta?
Ba Vì (Hà Tây), Xuân Sơn (Phú Thọ), 
- Diện tích đất trồng đồi trọc tăng nhanh.
- Tỉ lệ che phủ của rừng thấp:
1943: 40,7%
1987: 22%
1995: 27,7%
lim, sến, táu, lát hoa.... đã cạn kiệt.
+ Nhiều loài thú rừng bị săn bắt trái phép.
- Nhà nước đã ban hành nhiều chính sách và luật để bảo vệ và phát triển tài 
? Đứng trước những nguy cơ trên nhà nước ta đã có những biện pháp gì để bảo vệ tài nguyên rừng.
nguyên rừng.
3. Hoạt động 3.
Bảo vệ tài nguyên động vật như thế nào?
? Em hãy nhận xét về tài nguyên động vật nước ta?
Rất phong phú và đa dạng.
GV treo một số tranh ảnh về các loài động vật lớn tiêu biểu cho học sinh quan sát.
? Em hãy nhận xét về sự suy giảm của các loài động vật nước ta? Loài nào có nguy cơ 
4. Củng cố
Trả lời câu hỏi cuối bài
5. Dặn dò
Học bài, đọc trước nội dung bài 39
IV/ Rút kinh nghiệm
..
Ngày soạn: 2/04/2012
Ngày giảng: 5,9/04/2012
Tiết 44, 45 - bài 39
đặc điểm chung của tự nhiên việt nam
I) Mục tiờu:
1) Kiến thức:
- Trỡnh bày và giải thớch được 4 đặc điểm chung của TNVN: Nhiệt đới ẩm giú mựa, chịu ảnh hưởng sõu sắc của biển, nhiều đồi nỳi, phõn húa đa dạng, phức tạp.
- Nờu được những thuận lợi và khú khăn của tự nhiờn đối với đời sụng và phỏt triển kinh tế - xó hội ở nước ta. 
2) Kỹ năng: 
- Sử dụng bản đồ tự nhiờn VN để nhận biết sự phõn bậc độ cao địa hỡnh, cỏc hướng giú chớnh, cỏc dũng biển, cỏc dũng sụng lớn.
- Kỹ năng tư duy địa lớ tổng hợp.
II) Đồ dựng:
- Bản đồ TNVN hoặc tự nhiờn Đụng Nam Á.
- Tranh ảnh minh họa.
III) Hoạt động trờn lớp:
1) Tổ chức:
8a..
8b.
2) Kiểm tra:
3) Bài mới: 
* Khởi động: Thiờn nhiờn nước ta rất đa dạng, phức tạp, phõn húa mạnh mẽ trong khụng gian và trong cỏc hợp phần tự nhiờn. Song cú thể nờu lờn một số t/c chung nổi bật của mụi trường tự nhiờn nước ta sau đõy.
Hoạt động của GV -HS
Nội dung chớnh
* HĐ1: Nhúm. Dựa kiến thức đó học qua cỏc t/p tự nhiờn VN hóy cho biết:
1) Tớnh chất nhiệt đới giú mựa ẩm được thể hiện như thế nào trong cỏc thành phần tự nhiờn VN?
2) Tớnh chất đú ảnh hưởng đến sx và đời sống như ra sao?
3) Theo em vựng nào và vào mựa nào tớnh chất nhiệt đới núng ẩm bị xỏo trộn nhiều nhất?
- HS đại diện nhúm bỏo cỏo
- Nhúm khỏc nhận xột, bổ xung
- GV chuẩn kiến thức:
+ Khớ hậu núng, ẩm, mưa nhiều, chia làm 2 mựa rừ rệt.
+ Thủy văn: SN dày đặc, nhiều nước, chế độ chảy chia 2 mựa, sụng mang nhiều phự sa.
+ Đất: Vựng đồi nỳi đất Feralit đỏ vàng chõn nỳi chiếm ưu thế. Vựng nỳi đỏ vụi cú nhiều hang động kỡ thỳ.
+ Sinh vật: Phong phỳ, đa dạng phỏt triển quanh năm. Vành đai thực vật nhiệt đới chiếm ưu thế với nhiều biến thể.
+ Địa hỡnh: Cú lớp vỏ phong húa dày,quỏ trỡnh bào mũn, xõm thực, phong húa diễn ra mạnh mẽ.
* HĐ2: Nhúm. Dựa cỏc thụng tin cũn lại và kiến thức đó học hóy:
- Nhúm 1+2: 
1) Chứng minh VN là một nước ven biển?
2) Tớnh xem ở nước ta 1 km2 phần đất liền tương ứng với bao nhiờu km2 mặt biển? (1/3)
3) Là một nước ven biển VN cú thuận lợi gỡ trong phỏt triển kinh tế?(PT tổng hợp cỏc ngành KT biển) 
- Nhúm 1+2: 
1) Chứng minh VN là xứ sở của cảnh quan đồi nỳi?
2) Miền nỳi nước ta cú những thuận lợi - khú khăn gỡ trong phỏt triển kinh tế - xó hội?
- Nhúm 3+4:
1) Hóy lấy dẫn chứng (từ những bài học trước) chứng minh cho nhận định trờn?
2) Sự phõn húa đa dạng của cảnh quan tự nhiờn tạo ra những thuận lợi - khú khăn gỡ chợ phỏt triển kinh tế - xó hội nước ta? Cho VD?
- Thuận lợi: Phỏt triển một nền kinh tế - xó hội đa dạng và toàn diện.
- Khú khăn: Nhiều thiờn tai, sự phõn húa đa dạng của thiờn nhiờn ảnh hưởng khụng nhỏ tới đời sống sx của nhõn dõn.
1) VN là một nước nhiệt đới giú mựa ẩm:
- T/C này thể hiện trong mọi yếu tố thành phần của cảnh quan tự nhiờn nước ta, nhưng tập trung nhất là mụi trường khớ hậu: Núng, ẩm mưa nhiều.
2) VN là một nước ven biển:
- Biển Đụng ảnh hưởng lớn tới toàn bộ thiờn nhiờn nước ta.
- Sự tương tỏc giữa đất liền và biển đó duy trỡ và tăng cường t/c núng ẩm, giú mựa của thiờn nhiờn VN.
3) VN là xứ sở của cảnh quan đồi nỳi:
- Cảnh quan đồi nỳi chiếm ưu thế rừ rệt trong cảnh quan chung của thiờn nhiờn VN.
- Cảnh quan đồi nỳi thay đổi theo đai cao.
4) Thiờn nhiờn nước ta phõn húa đa dạng, phức tạp:
- Thể hiện rừ trong lịch sử phỏt triển lõu dài của lónh thổ nước ta và trong từng t/p tự nhiờn.
- Sự phối hợp giữa cỏc t/p tự nhiờn đó làm tăng thờm tớnh đa dạng, phức tạp của toàn bộ cảnh quan tự nhiờn.
- Cảnh quan tự nhiờn nước ta vừa cú t/c chung thống nhất, vừa cú sự phõn húa nội bộ tạo thành cỏc miền tự nhiờn khỏc nhau.
* Kết luận: sgk/137. 
4: Củng cố 
Từ cỏc thụng tin sau hóy sắp xếp và hoàn thiện thành sơ đồ để thấy rừ những nguyờn nhõn đó làm cho thiờn nhiờn VN phõn húa đa dạng:
- Vị trớ địa lớ
- Lịch sử phỏt triển tự nhiờn lõu dài, phức tạp.
- Nơi gặp gỡ và chịu tỏc động của nhiều hệ thống tự nhiờn.
- Thiờn nhiờn VN phõn húa đa dạng, phức tạp.
5):Dặn dò 
Trả lời cõu hỏi sgk/137. Chuẩn bị bài thực hành 40.
IV/ Rút kinh nghiệm
.

File đính kèm:

  • docBai_38_Bao_ve_tai_nguyen_sinh_vat_Viet_Nam_20150726_025014.doc