Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 15
Tiết 2 :LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁC DÂN TỘC.
LUYỆN ĐẶT CÂU CÓ HÌNH ẢNH SO SÁNH
I) Mục tiêu:
-Biết thêm tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta.
-Điền đúng từ ngữ thích hợp vào chỗ trống.
-Tiếp tục học về phép so sánh: Dựa vào tranh gợi ý viết hoặc nói được câu có hình ảnh so sánh .
-Điền được từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh.
II) Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ
-Tranh minh hoạ cho BT3.
III) Các hoạt động dạy học:
ện viết từ khó: *Đọc cho HS viết: -Đọc chậm, rõ ràng từng câu ngắn, từng cụm từ dài -Đọc bài cho HS soát lỗi. *Thu và chấm bài -Chấm 5,7 bài. -Nhận xét, sửa các lỗi sai mà HS mắc phải Làm vở Điền vào chỗ trống vần ui hay uôi -m... dao, con m.... -hạt m...., m.... bưởi. -n.... lửa, n.... nấng. -t.... trẻ, t... thân. -GV nhận xét và chốt từ đúng. Thi tìm nhanh nói nhanh: - Tìm các từ có chứa tiếng bắt đầu bằng s/x, có nghĩa như sau: +Còn lại một chút do sơ ý hoặc quên. +Món ăn bằng gạo nếp đồ chín. +Trái nghĩa với tối. -Yêu cầu HS đọc kĩ y/cầu của bài tập 3a rồi thảo luận nhóm 4. *Nếu còn thời gian có thể lấy thêm một số từ, câu có sử dụng âm đầu là s / x để HS được khắc sâu hơn. VD: Hãy tìm nhanh các từ bắt đầu bằng s hoặc x? -Nhận xét chung giờ học. Rút kinh nghiệm qua bài viết chính tả. -Dặn tập viết lại các tiếng, từ viết sai lỗi chính tả và hoàn thành bài tập vào vở . -2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp. -Nhận xét bài viết của bạn. -HS mở vở ghi bài. -Theo dõi trong SGK trang 121. -2 HS đọc bài viết. Lớp đọc thầm. -Lần lượt trả lời các câu hỏi để nắm được nội dung của bài. +Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.Chữ đầu dòng, đầu câu viết hoa. +Các chữ dễ viết sai trong bài là: sưởi lửa, thọc ,lấy ra, làm lụng vất vả... -Luyện viết vào nháp các từ khó trong bài( tự phát hiện và luyện viết) -Luyện phát âm lại các từ khó vừa viết. -Nghe và viết bài. -Theo dõi và soát lỗi. -HS mở SGK trang 123, theo dõi và đọc thầm. -Nêu yêu cầu của bài tập: Điền vào chỗ trống vần ui hay uôi -HS tự làm bài vào vở bài tập. 2 tốp HS lên bảng(mỗi tốp 4 em) thi điền nhanh. +mũi dao, con muỗi +hạt muối, múi bưởi. +núi lửa, nuôi nấng. +Tuổi trẻ, tủi thân. -HS đọc thầm yêu cầu và nội dung BT3a. -HS thảo luận nhóm bốn và làm bài vào vở. -Vài HS đọc từ tìm được. Lớp nhận xét và chốt lời giải đúng. +Còn lại một chút do sơ ý hoặc quên: sót +Món ăn bằng gạo nếp đồ chín: xôi +Trái nghĩa với tối: sáng -HS thảo luận và đưa ra các từ. -HS nêu nhanh các từ vừa tìm. Thứ tư ngày 17 tháng 12 năm 2013 Tiết 1: THỂ DỤC Đ/C chuyờn ngành dạy ............................................................................ Tiết 2 :Toán ( Tiết 73 ) giới thiệu bảng nhân I) Mục tiêu: Giúp HS :Biết cách sử dụng bảng nhân . II) Đồ dùng dạy học -Bảng I) Các hoạt động dạy học: TG ND Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 35’ 3’ 1) Kiểm tra 2)GT cấu tạo bảng nhân: 3)Thực hành Bài 1 Bài 2 Bài 3 3)Củng cố- Dặn dò -Chữa bài tập về nhà ( bài 1,4) -Nhận xét, khen ngợi GV nêu: -Hàng đầu tiên gồm 10 số từ 1 đến 10 là các thừa số. -Cột đầu tiên gồm 10 số là các thừa số. -Ngoài hàng đầu tiên và cột đầu tiên, mỗi số trong một ô là tích của hai số mà một số ở hàng và một số ở cột tương ứng. -Mỗi hàng ghi lại một bảng nhân: hàng 2 là bảng nhân 1, hàng 3 là bảng nhân 2... hàng 11 là bảng nhân 10. 3)Cách sử dụng: -Nêu VD: 4 x 3 = ? 3 4 +Tìm số 4 ở cột đầu tiên, tìm số 3 ở hàng đầu tiên; đặt thước dọc theo hai mũi tên và chúng gặp nhau ở ô số 12. Số 12 là tích của 4 x 3 *Yêu cầu HS làm thử với các phép nhân: 8 x 3; 9 x 6; 4 x 9. Tổ chức cho HS làm các bài tập1,2,3 trang 74-SGK Thực hành trên bảng kẻ ô. Làm miệng -Yêu cầu HS đọc yêu cầu: Số? Thừa số 2 2 7 10 Thừa số 4 4 9 9 Tích 8 8 56 90 Làm vở -Yêu cầu HS tóm tắt bài toán và trình bày bài giải vào vở. -Thu vở, KT(5,6 bài) -Nhận xét, chữa bài. *Có thể h/dẫn HS làm theo cách khác Bài giải Coi số huy chương vàng là 1 phần thì số huy chương bạc sẽ là 3 phần như thế. Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 3 = 4 (phần) Tổng số huy chương là: 8 x 4 = 32 (huy chương) Đáp số : 32 huy chương. -Nhận xét chung giờ học -4 HS chữa bài 1( mỗi em làm 2 phép tính) -Nhận xét bài làm của bạn. -HS mở SGK trang 74 theo dõi. -HS thực hành tra trên bảng kẻ ô trong SGK trang 74. -Vài HS nêu kết quả và cách làm. -Nhận xét, chữa bài cho đúng. -HS mở SGK và đọc thầm nội dung của bài -Theo dõi và làm theo mẫu. -Tự thảo luận và tìm kết quả thông qua việc tra và dóng bảng. 7 4 28 42 6 7 -Nêu yêu cầu- thực hành cá nhân. -HS thực hiện tìm tích, tìm thừa số chưa biết. -Nêu lại cách tìm thừa số chưa biết(lấy tích chia cho thừa số kia) -Lần lượt nêu các số vừa điền , lớp nhận xét và chốt số đúng. Thừa số 2 2 2 7 10 10 Thừa số 4 4 4 8 9 9 Tích 8 8 8 56 90 90 -Đọc bài toán: -Tóm tắt bài toán: HC vàng : HCbạc : ? HC -Nêu cách giải bài toán -Trình bày bài giải vào vở. -1 HS làm bảng lớp. Lớp nhận xét, bổ sung. Bài giải Số huy chương bạc là: 8 x 3 = 24(huy chương) Tổng số huy chương là: 24 + 8 = 32(huy chương) Đáp số: 32 huy chương. ......................................................................... Tiết 3 : Tập đọc nhà rông ở tây nguyên I) Mục tiờu: 1) Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: -Đọc đúng các từ ngữ: múa rông chiêng, ngọn giáo,vướng mái, truyền lại,chiêng trống,..... -Bước đầu biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng ở các từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên. 2)Rèn kĩ năng đọc- hiểu: -Hiểu được đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên gắn với nhà rông. II) Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ trong SGK trang 127. III) Các hoạt động dạy học: TG ND Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 32’ 3’ 1)Kiểm tra: 2) Dạy bài mới b) Luyện đọc: c) Tìm hiểu bài: Luyện đọc lại 3) Củng cố- Dặn dò: -Kể lại truyện: Người liên lạc nhỏ -H: Qua câu chuyện , em hiểu được điều gì? -Nhận xét, khen ngợi a) Giới thiệu bài: Các em thường nhìn thấy rất nhiều các loại nhà. Nhưng có một kiểu nhà rất độc đáo, đó là nhà rông ở Tây Nguyên. Trong bài tập đọc hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu kĩ về kiểu nhà này. -Ghi đầu bài: Nhà rông ở Tây Nguyên. -GV đọc diễn cảm toàn bài(giọng chậm rãi, nhấn giọng ở các từ ngữ: bền chắc, không đụng sàn, không vướng mái, thờ thần làng, ngủ tập trung) -H/ dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó ở cuối bài. Đọc từng câu: -Phát hiện và sửa lỗi sai cho HS. VD: truyền lại, chiêng trống... Đọc từng đoạn : *Chia đoạn: 4 đoạn +Đoạn 1: 5 dòng đầu +Đoạn 2: 7 dòng tiếp theo +Đoạn 3: 3 dòng tiếp +Đoạn 4: còn lại. -Giải nghĩa một số từ bằng cách đặt câu với mỗi từ đó: rông chiêng, nông cụ... Đọc từng đoạn theo nhóm: Tổ chức cho HS đọc từng câu, cả bài và trả lời các câu hỏi ở cuối bài. Câu 1: Vì sao nhà rông phải chắc và cao? Câu 2: Gian đầu của nhà rông được trang trí như thế nào? Câu 3: Vì sao nói gian giữa là trung tâm của nhà rông? Câu 4: Từ gian thứ 3 dùng để làm gì? *Hỏi: Em nghĩ gì về nhà rông Tây Nguyên sau khi đã xem tranh và đọc bài giới thiệu nhà rông? -GV đọc điễn cảm toàn bài. -Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất, thể hiện đúng nội dung đoạn, bài văn -Bài vừa học giúp em hiểu điều gì? -Nhận xét chung giờ học. -3 HS dựa vào 3 gợi ý và kể lại câu chuyện theo yêu cầu của GV -1 HS trả lời câu hỏi -Lắng nghe -Ghi đầu bài vào vở. -HS mở SGK trang 127 và theo dõi. -HS nối tiếp nhau (đọc 2 câu). -Luyện đọc đúng các từ hay đọc nhầm lẫn. -HS nối tiếp nhau đọc, mỗi em đọc 1 đoạn -Kết hợp giải nghĩa một số từ khó +HS đọc các chú giải ở cuối bài và đặt câu theo yêu cầu. -HS luyện đọc theo nhóm. Đại diện nhóm nối tiếp nhau đọc trước lớp. -Lớp đọc đồng thanh cả bài 1 lần. *HS đọc thầm, đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi -HS đọc to trước lớp đoạn 1 +Nhà rông phải chắc để dùng lâu dài, chịu được gió bão; chứa được nhiều người khi hội họp, tụ tập nhảy múa...... -HS đọc thầm đoạn 2 +Gian đầu dùng để thờ thần làng nên được bài trí rất trang nghiêm: 1 giỏ mây đụng hòn đá thần treo trên vách. Xung quanh hòn đá .... +Gian giữa là nơi có bếp lửa, nơi các già làng thường tụ họp để bàn việc lớn, nơi tiếp khách của làng. +Là nơi tập trung của trai làng từ 16 tuổi chưa lập gia đình để bảo vệ buôn làng. -HS phát biểu ý kiến trước lớp. +Nhà rông rất độc đáo. +Nhà rông rrất tiện lợi với người Tây Nguyên. +Nhà rông thể hiện nét đẹp văn hoá của người Tây Nguyên. -HS theo dõi và lắng nghe GV đọc lại bài. -4HS nối tiếp nhau thi đọc lại toàn bài. -Vài HS thi đọc trước lớp. Lớp nhận xét và chọn bạn đọc tôt nhất để cho điểm. ..................................................... Tiết 3 :Tập viết Ôn chữ hoa: l I) M ục tiờu: -Viết đúng chữ L hoa (2 dòng) qua các bài tập ứng dụng: -Viết đúng tên riêng Lê Lợi bằng chữ cỡ nhỏ (1 dòng). -Viết đúng câu ứng dụng: (bằng chữ cỡ nhỏ - 1 lần) Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. II) Đồ dùng dạy học: -Mẫu các chữ hoa:L ,mẫu tên riêng. -Viết sẵn bảng lớp tên riêng và câu ứng dụng -Vở tập viết tập 1. III) Các hoạt động dạy học: TG ND Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5' 35' 1) Kiểm tra 2) Dạy bài mới: b)H/dẫn luyện viết c)H/dẫn viết vở tập viết 3) Củng cố-Dặn dò -Đọc chữ hoa và tên riêng: Yết Kiêu -Kiểm tra bài viết ở nhà của HS. -Nhận xét, a) Giới thiệu bài: -Nêu mục đích, yêu cầu giờ học -Ghi bảng: Ôn chữ hoa : L *Luyện viết chữ hoa -Luyện viết chữ hoa: L +GVviết mẫu và giải thích lại cách viết: Chữ L gồm 3 nét: cong trái, lượn đứng và lượn ngang nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ và ở cuối chân chữ. -Luyện viết chữ hoa L . -Nhận xét, sửa sai đối với từng bài *Luyện viết tên riêng -Giới thiệu :Lê Lợi là một vị anh hùng dân tộc.Ông có công lớn trong việc đánh đuổi giặc Minh, giành lại độc lập cho dân tộc lập ra triều nhà Lê. -Viết mẫu theo cỡ nhỏ : Lê Lợi *Luyện viết câu ứng dụng: -Nêu ý nghĩa của câu ứng dụng: Khi nói năng với mọi người cần lựa chọn lời nói, làm cho người nói chuyện với mình cảm thấy dễ chịu, hài lòng. -H/dẫn viết bảng con tiếng Lời, Lựa: -Nhận xét, sửa sai. -Nêu y/ cầu viết bài -Theo dõi và sửa cho HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút và các nét nối đúng quy định d) Chấm chữa bài: Chấm 6,7 vở. -Nhận xét từng bài ,nêu cái làm tốt và cái cần sửa chữa. -Tuyên dương bài viết sạch, đẹp, đúng yêu cầu. -Nhận xét chung giờ học. -Dặn viết bài về nhà tuần 15 -HS viết vào bảng con. -5 HS mang vở lên kiểm tra. -Ghi đầu bài vào vở. -Mở SGK trang127 và tìm các chữ hoa có trong bài: L . -Theo dõi cách viết của GV. -Luyện viết trên bảng con chữ L. -Đọc tên riêng:Lê Lợi. -Theo dõi GV viết mẫu. -Luyện viết trên bảng con 2,3 lần -HS đọc câu ứng dụng Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. -Luyện viết bảng con tiếng Lời, Lựa -HS mở vở viết bài theo yêu cầu. ................................................................. Thứ năm ngày 18 tháng 12 năm 2014 Tiết 1 :Toán giới thiệu bảng chia I) Mục tiêu: Giúp HS :Biết cách sử dụng bảng chia II)Chuẩn bị: Bảng chia như trong SGK trang 75 III)Các hoạt động dạy học: TG ND Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5' 32’ 3’ 1) Kiểm tra 2)GT cấu tạo bảng chia 3)Cách sử dụng 4)Thực hành Bài 1 Bài 2 Bài 3 3)Củng cố- Dặn dò -Chữa bài tập 3 tiết 71- Vở BT toán -Nhận xét GV nêu: -Hàng đầu tiên là thương của hai số. -Cột đầu tiên là số chia. -Ngoài hàng đầu tiên và cột đầu tiên, mỗi số trong một ô là số bị chia. -Nêu VD: 12 : 4 = ? +Tìm số 4 ở cột đầu tiên, từ số 4 theo chiều mũi tên đến số 12 gặp số 3 ở hàng đầu tiên. Số 3 là thương của 12 : 4 +Vậy 12 : 4 = 3 Tổ chức cho HS làm các bài tập1,2,3 trang 75-SGK Làm miệng Thực hành trên bảng kẻ ô. 6 42 7 28 8 72 Làm vở -Yêu cầu HS đọc yêu cầu: Số? Số bị chia 16 45 24 72 Số chia 4 5 7 9 Thương 6 3 Làm vở -Yêu cầu HS tóm tắt bài toán và trình bày bài giải vào vở. -Thu vở, chấm bài(5,6 bài) -Nhận xét, chữa bài. -Nhận xét chung giờ học -Dặn làm bài tập 72 vở BT toán trang 76. *Hướng dẫn bài 4: -Sử dụng 8 hình tam giác để xếp thành một hình chữ nhật. -1 HS chữa bài 1 -Nhận xét bài làm của bạn. -HS mở SGK trang 75 lắng nghe và theo dõi. -HS thực hành tra trên bảng kẻ ô trong SGK trang 75 để nêu kết quả của các ô trống. -Vài HS nêu kết quả và cách làm. 9 4 7 6 42 7 28 8 72 -HS thực hiện tìm thương, tìm số chia, tìm số bị chia chưa biết. -Nêu lại cách tìm thương chưa biết ( lấy số bị chia chia cho số chia ) -Lần lượt từng HS lên bảng điền các số vào mỗi cột. Số bị chia 16 45 24 21 72 72 Số chia 4 5 4 7 9 9 Thương 4 9 6 3 8 8 -Đọc bài toán: -Tóm tắt bài toán: Có : 132 trang Đọc: số trang Còn lại: ..... trang chưa đọc? -Trinh bài giải Bài giải Số trang Minh đã đọc là: 132 : 4 = 34(trang) Số trang Minh chưa đọc là: 132 - 34 = 98(trang) Đáp số: 98 trang. .................................................................. Tiết 2 :Luyện từ và câu mở rộng vốn từ: các dân tộc. luyện đặt câu có hình ảnh so sánh I) Mục tiờu: -Biết thêm tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta. -Điền đúng từ ngữ thích hợp vào chỗ trống. -Tiếp tục học về phép so sánh: Dựa vào tranh gợi ý viết hoặc nói được câu có hình ảnh so sánh . -Điền được từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh. II) Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ -Tranh minh hoạ cho BT3. III) Các hoạt động dạy học: TG ND Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 32’ 3’ 1) Kiểm tra: 2) Dạy bài mới: b) H/ dẫn làm bài tập: Bài 2 Bài 3: Bài 4 3)Củng cố- Dặn dò: -Tìm các hình ảnh so sánh trong các câu sau: +Làn gió mùa thu như tay mẹ mang hương đồng gió nội vào nhà. +Bộ lông màu trắng của chú mèo con trông như bông tuyết. -Nhận xét, khen ngợi động viên a) Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của giờ học. Ghi đầu bài Lần lượt cho HS làm các bài tập trong SGK. Làm miệng -Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập. -Lưu ý HS dân tộc Kinh không phải là dân tộc thiểu số (vì đây là 1 dân tộc rất đông người) -Y/cầu HS thảo luận và nêu tên các dân tộc rồi cử thư kí ghi vào phiếu. -Nhận xét, chữa bài (nếu HS không tìm được nhiều dân tộc thiểu số, GV có thể giới thiệu để HS nắm được) +Phía Bắc: Tày, Nùng, Thái, Dao, Hmông, Hoa, Ráy, Tà-ôi... +Phía Nam: Khơ-me, Xtiêng... Làm vở -Nhắc lại các từ trong ngoặc đơn: nhà rông, nhà sàn, Chăm, bậc thang. Yêu cầu HS hãy dùng các từ đó để điền vào chỗ trống trong mỗi dòng -Yêu cầu HS tự làm bài -GV theo dõi và giúp đỡ những HS còn lúng túng. -Mời 4 em lên bảng điền. Làm miệng -Gợi ý: Hãy tìm nội dung của mỗi tranh xem có những sự vật nào được so sánh, suy nghĩ và viết thành một câu. VD: Trăng được so sánh với quả bóng. -Mời vài HS đọc bài làm trước lớp(mỗi em đọc một câu) -Nhận xét, chữa lời giải đúng. Làm vở. a) Công cha nghĩa mẹ được so sánh như..., như... b)Trời mưa, đường đất sét trơn như..... c) ở thành phố có nhiều tòa nhà cao như ... -Nhận xét chung giờ học -2 HS lên bảng thực hiện -Lắng nghe và ghi đầu bài vào vở. -Mở SGK trang 126 -Nêu yêu cầu : Kể tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết? -HS thảo luận nhóm 4 để thực hiện y/cầu của bài tập (nhóm trưởng ghi phiếu học tập). -Đại diện các nhóm nêu kết quả thảo luận của nhóm mình trước lớp. -Nêu y/cầu: Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống. -HS tự làm bài vào vở -Lần lượt 4 HS lên bảng làm bài(mỗi em làm một câu) a)Đồng bào dân tộc miền núi thường trồng lúa trên những thửa ruộng bậc thang. b)Những ngày lễ hội đồng bào các dân tộc Tây Nguyên thường tập trung bên nhà rông để múa hát. c)Để tránh thú dữ, nhiều dân tộc miền núi thường làm nhà sàn để ở. d)Truyện Hũ bạc của người cha là truyện cổ tích của dân tộc Chăm. -Nêu y/cầu:Viết câu có hình ảnh so sánh thông qua các tranh vẽ những sự vật. -HS quan sát tranh và làm việc cá nhân. +Trăng đêm rằm tròn như quả bóng. +Mặt em bé tươi như hoa. +Đèn điện sáng như sao trên trời cao. +Đất nước ta cong cong hình chữ S. -HS tự làm bài vào vở. a) Công cha nghĩa mẹ được so sánh như núi Thái sơn, như nước trong nguồn chảy ra. b)Trời mưa, đường đất sét trơn như đổ mỡ. c) ở thành phố có nhiều tòa nhà cao như núi. -Vài HS đọc bài làm trước lớp. . Tiết 3 :Chính tả Nghe- viết: nhà rông ở tây nguyên. I) Mục tiờu: Rèn kĩ năng viết chính tả" -Nghe-viết đúng bài chính tả, trình bày sạch sẽ, đúng quy định một đoạn trong bài: Nhà rông ở Tây Nguyên -Làm đúng các bài tập phân biệt: cặp vần dễ lẫn: ưi/ươi; âm đầu :s/x II) Đồ dùng dạy học: -Vở bài tập tiếng việt III) Các hoạt động dạy học: TG ND Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 4’ 32’ 3’ 1) Kiểm tra: 2) Dạy bài mới: b) H/ dẫn HS viết chính tả: 3) H/ dẫn làm bài tập Bài 2 Bài 3a 3)Củng cố- Dặn dò -Đọc các từ: mũi dao, con muỗi, đồ xôi, bỏ sót -Nhận xét, khen ngợi động viên a) Giới thiệu bài *Chuẩn bị; -Đọc toàn bài 1 lần. -H/ dẫn nắm nội dung và nhận xét cách trình bày bài . Hỏi: +Bài chính tả có mấy câu ? +Những chữ nào trong bài dễ viết sai chính tả? -H/dẫn luyện viết từ khó: (lựa chọn những từ HS hay viết sai) *Đọc cho HS viết: -Đọc chậm, rõ ràng từng câu ngắn, từng cụm từ dài -Đọc bài cho HS soát lỗi. *Thu và chấm bài -Chấm 5,7 bài. -Nhận xét, sửa các lỗi sai mà HS mắc phải Làm vở -Nêu yêu cầu của bài tập 2a: Điền vào chỗ trống vần ưi/ươi? +khung c.... +g.... thư +mát r..... +s..... ấm +c.... ngựa +t...... cây -Nhận xét và chốt các từ đúng -Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp. -Nhận xét, chữa bài xâu sâu xâu kim, xâu cá, , xâu xé... sâu bọ, sâu xa,nông sâu... xẻ sẻ xẻ gỗ, thợ xẻ, xẻ rãnh... chim sẻ, chia sẻ, san sẻ,..... -Nhận xét chung giờ học. Rút kinh nghiệm qua bài viết chính tả. -2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp. -Nhận xét bài viết của bạn. -Theo dõi trong SGK trang 127. -2 HS đọc bài viết. Lớp đọc thầm. -Lần lượt trả lời các câu hỏi để nắm được nội dung của bài. +Bài viết có 3 câu +Các chữ : thần làng, vách treo,Xung quanh, chiêng trống... -Luyện viết bảng con (HS tự chọn các từ hay nhầm lẫn và luyện viết) -Nghe và viết bài. -Theo dõi và soát lỗi. -Mở SGK trang 128 theo dõi và đọc thầm. -Lần lượt suy nghĩ và làm bài vào vở. -2,3 HS đọc bài làm trước lớp, nhận xét. +khung cửi, mát rượi, cưỡi ngựa. +gửi thư, sưởi ấm, tưới cây. -HS nêu lại yêu cầu : Tìm những tiếng có thể ghép với những tiếng sau: xâu, sâu, xẻ, sẻ. -HS suy nghĩ và bài vào vở. -một HS làm bảng lớp. -Lớp cùng GV nhận xét, chữa bài. ............................................................... Tiết 3 :Tự nhiên xã hội các hoạt động thông tin liên lạc. I) Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: -Kể được tên một số hoạt động thông tin liên lạc: bưu điện, truyền thông, truyền hình,phát thanh. -*Nêu ích lợi của các hoạt động trong đời sống. II) Đồ dùng dạy học : - Tranh SGK. III) Các hoạt động dạy học: TG ND Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 32’ 3’ 1) Kiểm tra 2) Dạy bài mới: HĐ 1: Thảo luận nhóm HĐ2:ích lợi của việc phát thanh, truyền hình. HĐ 3: Chơi trò chơi. 3)Củng cố-Dặn dò: -Hãy nêu tên các cơ quan hành chính, y tế, văn hoá ở địa phương em? -Nhận xét, đánh giá xếp loại. a)Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu và ghi đầu bài . -Chia nhóm: 6 nhóm -Giao việc cho các nhóm: +Bạn đã đến nhà bưu diện chưa? Hãy kể tên các hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện tỉnh? +Nêu ích lợi của hoạt động bưu điện. Nếu không có bưu điện chúng ta có nhận được thư từ, điện báo, gọi điện đi nơi khác được không? -Theo dõi và giúp đỡ các nhóm, cá nhân chưa thực hiện được yêu cầu. Kết luận: Bưu điện tỉnh giúp chúng ta chuyển phát tin tức, thư tín, bưu phẩm giữa các địa phương trong nước và giữa các nước với nước ngoài. -Thảo luận về: Nhiệm vụ và ích lợi của phát thanh truyền hình. -Nhận xét, kết luận: +Đài truyền hình, đài phát thanh là những cơ sở liên lạc phát tintức trong nước và ngoài nước. +Đài truyền hình, đài phát thanh giúp chúng ta biết những thông tin về văn hyóa, giáo dục, kinh tế... -Nêu tên trò chơi: Chuyển thư. -Hướng dẫn cách chơi: +Lớp ngồi thành vòng tròn, mỗi em ngồi 1 ghế. +Trưởng trò hô: Cả lớp chuẩn bị chuyển thư. Có thư"chuyển thường"- Mỗi HS đứng lên dịch chuyển 1 ghế. Có thư"chuyển nhanh"- Mỗi HS đứng lên dịch 2 ghế. Có thư"chuyển hoả tốc"- Mỗi HS đứng lên dịch 3 ghế. -Khi di chuyển người trưởng trò sẽ ngồi vào ghế trống, ai không di chuyển kịp sẽ không có chỗ ngồi và bị loại khỏi cuộc chơi. Lúc này trưởng trò sẽ lấy bớt ra 1 ghế. -Yêu cầu HS tham gia chơi. Động viên, cổ vũ và có phần thưởng cho người chiến thắng. -Hỏi: Các hoạt động thông tin liên lạc có tầm quan
File đính kèm:
- giao_an_lop_3_tuan.doc