Bài giảng Lớp 3 - Môn Toán - Tuần 6 - Luyện tập

A.Ổn định tổ chức.

B.Kiểm tra bài cũ:

- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính

36 : 3 6 4: 2 44 : 4

- Nhận xét, cho điểm.

C.Bài mới

1. Giới thiệu bài

2.Luyện tập.

* Bài 1:

- Nêu yêu cầu bài tập?

 

doc24 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1217 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 3 - Môn Toán - Tuần 6 - Luyện tập, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng HS khác noi theo .
*Hoạt động 2: Đóng vai
- GV chia nhóm cho HS thảo luận. 
* Kết luận : Tự làm lấy việc của mình giúp em mau tiến bộ, và không làm phiền người khác.
* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ.
- GV cho lớp trưởng điều khiển lớp, đọc các ý kiến, lớp bày tỏ thái độ của mình bằng cách giơ thẻ đỏ trước ý kiến em cho là đúng và thẻ xanh trước ý kiến sai.
- Vì sao em đồng ý với ý kiến a?
- Vì sao em không đồng ý với ý kiến c?
- GV kết luận.
D.Củng cố 
- Vì sao cần phải tự làm lấy việc của mình?
E.Dặn dò
-Nhắc HS có ý thức tự làm lấy việc của mình.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
- HS trả lời.
- 1 số HS trình bày trước lớp
- Các nhóm độc lập làm việc, rồi trình bày trước lớp. 
- TH1: Nếu có mặt ở đó, em cần nên khuyên Hạnh nên tự quét nhà vì đó là công việc mà Hạnh đã được giao .
- TH2 : Xuân nên tự làm trực nhật lớp và cho bạn mượn đồ chơi .
- HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
* Đồng ý: a, b, đ.
* Không đồng ý: c, d, e
- Vì đó là một trong những nội dung quyền được tham gia của trẻ em.
- Vì có nhiều việc mình cần sự giúp đỡ của người lớn.
- HS nêu.
 -------------------------------------------------------------- 	
Thủ công
Gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng
I. Mục tiêu
- HS biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh.
- Gấp cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng đúng quy trình kĩ thuật,
các cánh ngôi sao đều nhau, hình dán phẳng cân đối.
- Yêu thích sản phẩm gấp, cắt, dán.
II.Chuẩn bị
- GV : Mẫu, quy trình.
- HS : Kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ.
- Phương pháp dạy học chủ yếu: Thực hành.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
C.Bài mới
1. Giới thiệu bài
2.Các hoạt động:
*Hoạt động 1: Thực hành gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng,
- Nhắc lại các bước gấp cắt dán ngôi sao năm cánh?
- Yêu cầu HS thực hành.
- GV giúp đỡ, uốn nắn những HS làm chưa đúng hoặc còn lúng túng.
*Hoạt động 1: Trưng bày sản phẩm
- NX, đánh giá những sản phẩm thực hành 
D.Củng cố.
- Nhắc HS cần nhớ cách gấp ngôi sao năm cánh để áp dụng vào gấp, cắt hoa.
E.Dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị giờ sau.
- HS nêu:
. Bước 1 : Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng năm cánh.
. Bước 2 : Cắt ngôi sao vàng năm cánh.
. Bước 3 : Dán ngôi sao vàng năm cánh vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng.
- HS thực hành gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng.
- HS trưng bày sản phẩm của mình theo nhóm.
 -------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ ba ngày 1 tháng 10 năm 2013
Thể dục
Đi vượt chướng ngại vật thấp
I. Mục tiêu: 
- Biết tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang và đi đều theo 1- 4 hàng dọc.
- Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi : " Mèo đuổi chuột ".
- HS rèn tính nhanh nhẹn, chủ động.
II . Địa điểm phương tiện: 
- Địa điểm : Trên sân trường vệ sinh an toàn nơi tập .
- Phương tiện : Còi.
III. Nội dung và phương pháp :
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu : 
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
1- 2 phút
 x x x x x 
 x x x x x
- Khởi động tại chỗ. 
1- 2 phút
 x
- Trò chơi: Chui qua hầm.
1- 2 phút
B. Phần cơ bản : 
1. Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1 – 4 hàng dọc 
4- 6 phút
- Lớp trưởng điều khiển.
- GV quan sát, sửa cho HS
2. Ôn đi vượt chướng ngại vật
6- 8 phút
- Đội hình hàng dọc.
 x x x x x x
 x x x x x x 
- Lớp trưởng điều khiển 
3. Chơi trò chơi : Mèo đuổi chuột 
6- 8 phút
- GV quan sát sửa sai cho HS 
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi 
- HS chơi trò chơi 
C. phần kết thúc : 
- Đứng thả lỏng.
1- 2 phút
 x x x x x x
 x x x x x x
- GV cùng HS hệ thống bài 
1- 2 phút
	 x
- GV giao bài tập về nhà 
1- 2 phút
	 -----------------------------------------------------------
Hát
GV: Chuyên dạy
-----------------------------------------------------------------------
Toán
Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số/ 27
I- Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số và chia hết tất cả các lượt chia.
- Biết tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số.
- Bài 1, bài 2 (a), bài 3
- Giáo dục HS chăm học toán, rèn tính cẩn thận .
II- Chuẩn bị
- GV : Bảng phụ
- HS : Bảng con.
- Phương pháp dạy học chủ yếu: vấn đáp, thực hành.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ: 
- Tìm của 24 kg ?
- Nhận xét, cho điểm.
C.Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. HD thực hiện phép chia : 96 : 3
- GV nêu bài toán để HS đưa ra phép chia 96 : 3
- Cho HS nhận xét để HS thấy: Đây là phép chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số. 
GV HD:
Bước 1: Đặt tính: 96 3 
 HD HS đặt tính vào vở nháp
Bước 2: Tính( GV HD tính lần lượt như SGK)
- Gọi vài HS nêu cách chia như phần bài học trong SGK.
- HS nêu.
- HS nghe và nhận xét.
- HS thao tác từng bước đặt tính và thực hiện chia:
+ 9 chia 3 được 3, viết 3. 3 nhân 3 bằng 9; 9 trừ 9 bằng 0
+ Hạ ; 6 chia 3 được 2, viết 2. 2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0.
3.Thực hành:
* Bài 1: - Đọc yêu cầu bài tập?
- Yêu cầu HS làm vào bảng con.
- Nêu cách tính?
- Nhận xét cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính chia.
* Bài 2a:
- Nêu yêu cầu.
- Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm.
- Nhận xét.
- Củng cố: Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào? 
* Bài 3:
- Đọc bài toán?
- Bài toán cho biết gì ?Bài toán hỏi gì ?
- HS tóm tắt và giải bài toán vào vở
- Chấm bài, nhận xét
* Bài tập phát triển
* Bài tập 2b: Tổ chức cho HS làm tương tự phần a
D. Củng cố:
- Nêu các bước thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số?
E.Dặn dò:- Ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
- HS đọc.
- HS làmbảng con, 3 em lên bảng
 48 4 84 2 66 6 
 4 12 8 42 6 11 
 08 04 06
 8 4 6 
 0 0 0
- HS nêu.
- của 69kg là 23kg ; của 36m là 12m; của 93l là 31l.
- HS đọc.
- Mẹ hái được 36 quả, biếu bà số cam. Mẹ biếu bà bao nhiêu quả ?
- HS làm bài vào vở
Bài giải
Mẹ biếu bà số quả cam là:
36 : 3 = 12( quả)
 Đáp số: 12 quả cam.
- HS nêu
--------------------------------------------------------------------
Chính tả ( nghe - viết )
Bài tập làm văn
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập phân biệt cặp vần eo/oeo.
- Làm đúng bài tâp 3 a/ b.
- Có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp.
II. Chuẩn bị.
- GV : Bảng phụ.
- HS : Sách, vở, bảng.
- Phương pháp dạy học chủ yếu: Thực hành.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ:
Yêu cầu HS: bông sen, cái kẻng.
- Nhận xét, cho điểm.
C.Bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. HD HS viết chính tả
a. HD HS tìm hiểu nội dung đoạn viết:
- Gọi HS đọc đoạn viết.
- Cô - li- a giặt quần áo bao giờ chưa ?
- Vì sao mấy hôm sau bạn lại vui vẻ đi giặt quần áo?
b. Hướng dẫn trình bày:
- Đoạn văn trên có mấy câu ?
- Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa?
c. Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS luyện viết chữ khó. 
d. GV đọc bài viết
e.Soát lỗi.
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài- Nhận xét bài viết của HS.
3. HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2
- Gọi HS đọc yêu cầu BT
- Yêu cầu HS điền vào vở BTTV.
- GV nhận xét bài làm của HS
* Bài tập 3
- Yêu cầu HS làm bài và chữa bài.
- GV chữa bài.
D.Củng cố: - GV nhận xét tiết học.
E.Dặn dò: - Luyện viết và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
- 1, 2 HS đọc toàn bài
- Cô - li - a chưa giặt quần áo bao giờ.
- Vì đó là việc bạn đã kể trong bài tập làm văn.
- Đoạn có 4 câu.
- HS nêu.
- HS viết bảng con: làm văn, Cô - li -a, lúng túng, ngạc nhiên,
- HS viết bài vào vở
- HS đọc: Chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống
- 3 em lên bảng, lớp làm bài vào vở .
+ Điền vào chỗ trống s/x
- HS làm bài cá nhân
- 3 em thi làm bài trên bảng
- Đổi vở, nhận xét bài làm của bạn
 -----------------------------------------------------
Thể dục
Đi chuyển hướng phải trái. Trò chơi: Mèo đuổi chuột
I. Mục tiêu: 
 - Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng . Yêu cầu biết và thực hiện được động tác tương đối chính xác .
 - Học động tác di chuyển hướng phải, trái . Yêu cầu biết và thực hiện ở mức độ tương đối đúng .
 - Chơi trò chơi: " Mèo đuổi chuột" . Yêu cầu biết cách chơi và chơi trò chơi đúng luật.
II. Địa điểm phương tiện: 
- Địa điểm : Sân trường , dọn vệ sinh sạch sẽ 
- Phương tiện : coi, kẻ vạch, dụng cụ cho phần tập đi chuyển hướng .
III. Nội dung và phương pháp lên lớp : 
 Nội dung 
Định lượng 
 Phương pháp tổ chức 
A. Phần mở đầu :
- Gv nhận lớp, nêu nhiệm vụ giờ học.
- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp.
 - Trò chơi : Kéo cưa lừa sẻ
1- 2 phút
1- 2 phút
1- 2 phút
x x x x x
x x x x x
B. Phần cơ bản :
1. Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng
2. Học đi chuyển hướng phải, trái.
3. Chơi trò chơi: Mèo đuổi chuột.
4- 6 phút
10-12phút
4 – 6 phút
x x x x x
x x x x x
- Chia tổ cho HS tập luyện.
- GV nêu tên, làm mẫu và giới thiệu: Lúc đầu đi chậm sau đó tốc độ tăng dần, người trước cách người sau 2 m 
- HS thực hành đi : Ôn đi theo đường thẳng rồi mới chuyển hướng 
- GV theo dõi, sửa động tác sai.
- Nhắc lại cách chơi, luật chơi, cho HS chơi.
C. Phần kết thúc :
- Thả lỏng, đi chậm vỗ tay và hát 
- GV cùng HS hệ thống lại bài 
- GV giao bài tập về nhà 
1-2 phút
1-2 phút
1-2 phút
 x x x x x
 x x x x x
 X
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 3 tháng 10 năm 2012
Tiếng anh
GV: Chuyên dạy
--------------------------------------------------------------------
Toán
Luyện tập/ 28
I- Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
- Biết tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số và vận dụng vào giải toán có lời văn.
- Bài 1, bài 2, bài 3
- Rèn HS tính cẩn thận, tỉ mỉ.
II- Chuẩn bị:
- GV : Bảngphụ.
- HS : SGK, bảng con.
- Phương pháp dạy học chủ yếu: Luyện tập thực hành.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính
36 : 3 6 4: 2 44 : 4 
- Nhận xét, cho điểm.
C.Bài mới
1. Giới thiệu bài
2.Luyện tập.
* Bài 1: 
- Nêu yêu cầu bài tập?
- Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính?
- Yêu cầu HS làm bảng.
- Chấm bài, nhận xét
* Bài 2:
- Muốn tìm của một số ta làm thế nào? 
- Cho HS trao đổi theo cặp làm bài.
- Nhận xét, cho điểm.
- Củng cố: muốn tìm một phần mấy của một số ta làm thế nào?
* Bài 3:- GV gọi HS đọc bài toán
- BT cho biết gì?BT hỏi gì?
- HS làm bài vào vở
- Chấm bài, nhận xét
D. Củng cố:
- Nêu cách thực hiện chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số?
E. Dặn dò:- Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau
- 3 HS làm trên bảng
- Lớp làm nháp.
- Đặt tính rồi tính
- HS nêu
- Làm bảng con
48 2 84 4 55 5 
4 24 8 21 5 11
08 04 05
 8 4 5
 0 0 0
- HS trả lời.
- HS thảo luận cặp làm bài.
của 20cm là: 5cm,của 40km là: 10km
của 80kg là: 20kg
-HS nêu.
- HS đọc bài toán
- HS nêu.
- Làm vở
Số trang truyện My đã đọc là:
84 : 2 = 42( trang)
- Hs nêu
------------------------------------------------------------------------
Tập đọc
Nhớ lại buổi đầu đi học
I. Mục tiêu
- Biết đọc bài văn với giọng hồi tưởng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu ND bài : Bài văn là những hồi tưởng đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu tiên tới trường.
- Giáo dục HS yêu trường lớp, quý mến bạn bè.
II. Chuẩn bị 
- GV : Tranh minh hoạ, bảng phụ.
- HS : SGK.
- Phương pháp dạy học chủ yếu: Vấn đáp.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ:
Yêu cầu HS đọc bài tập làm văn, yêu cầu HS
trả lời câu hỏi 4.
- Nhận xét, cho điểm.
C.Bài mới
1. Giới thiệu bài 
a. GV đọc diễn cảm toàn bài
b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- GV kết hợp tìm từ khó đọc.
* Đọc từng đoạn trước lớp
- GV chia bài làm 3 đoạn ( mỗi lần xuống dòng xem là một đoạn )
- GV kết hợp HD HS ngắt nghỉ hơi đúng
- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Đọc đồng thanh
3. HD tìm hiểu bài
- Điều gì gợi tác giả nhớ lại những kỉ niệm của buổi tựu trường ?
- Trong ngày đến trường đầu tiên, vì sao tác giả thấy cảnh vật có sự thay đổi lớn ?
- GV chốt lại : Ngày đến trường đầu tiên với mỗi trẻ em và với gia đình của mỗi em đều là ngày quan trọng, là một sự kiện, là một ngày lễ, ......
- Tìm những hình ảnh nói lên sự bữ ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựu trường ?
- Đám học trò được so sánh với hình ảnh nào?
- Ngày đầu tiên đến trường em có thấy bỡ ngỡ không? Em hãy kể lại kỉ niệm của em trong ngày đầu tiên đến trường?
4. Học thuộc lòng một đoạn văn
- GV treo bảng phụ đã viết đoạn văn
- GV HD HS đọc diễn cảm
- GV nhận xét
D.Củng cố: - GV nhận xét tiết học
E.Dặn dò.
- Về nhà nhớ lại buổi đầu đi học của mình để kẻ lại trong tiết TLV tới
- 2 HS đọc, trả lời câu hỏi.
- Nhận xét bạn
- HS theo dõi SGK
- HS nối nhau đọc từng câu trong bài
- HS luyện đọc từ khó: nao nức, nảy nở, rụt rè,...
- HS nối nhau đọc từng đoạn trong bài
- Luyện đọc câukhó.
- HS đọc chú giải.
- HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
- 3 nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 3 đoạn văn
- 1 HS đọc lại toàn bài
- Ngoài đường lá rụng nhiều vào cuối thu làm tác giả nao nức nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường
+ HS đọc thầm đoạn 2
- HS thảo luận cặp, phát biểu
+ HS đọc thầm đoạn 3
- Bỡ ngữ đứng nép bên người thân, chỉ dám đi từng bước nhẹ, ....
- Như con chim nhìn quãng trời rộng muốn bay.
- HS kể.
- 3, 4 HS đọc đoạn văn
- HS cả lớp nhẩm đọc thuộc 1 đoạn văn
- HS thi đọc thuộc lòng một đoạn văn
 ---------------------------------------------------------
Tập viết
Ôn chữ hoa: D, Đ
I- Mục tiêu: 
 - Viết đúng chữ hoa D, Đ, H .Viết tên riêng :Kim Đồng”và câu ứng dụng 
Dao cú mài mới sắc, người cú học mới khụn
 bằng cỡ chữ nhỏ.
 - GD học sinh ý thức luyện viết chữ đẹp. 
II- Chuẩn bị
 - GV:Mẫu chữ .
 - HS: bảng con. 
 - Phương pháp dạy học chủ yếu: Quan sát, thực hành.
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ: 
 - Gọi 2 hs lên bảng viết :C, Chu Văn An
- Nhận xét, cho điểm.
C.Bài mới
1. Giới thiệu bài 
- 2 HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết vào bảng con.
2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con . 
a) Luyện viết chữ hoa:
- Tìm các chữ hoa có trong bài?
- Treo chữ mẫu. 
- Chữ Dcao mấy ô, rộng mấy ô, gồm mấy nét?
- Chữ D và Đ có gì khác nhau? 
- GV viết mẫu+ nhắc lại cách viết từng chữ, sau đó yêu cầu HS viết. : D, Đ 
- GV nhận xét sửa chữa .
- HS tìm và nêu.
- Cao 2,5 ô; rộng 2 ô; gồm 1 nét.
- HS nêu.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con: D, Đ
b) Viết từ ứng dụng : 
- GV đưa từ ứng dụng.
- GV hỏi: Hãy nói những điều em biết về anh Kim Đồng
- Những chữ nào có cùng độ cao?
- Khoảng cách giữa các chữ như thế nào?
- Yêu cầu hs viết: Kim Đồng
c) Viết câu ứng dụng:- Gv ghi câu ứng dụng.
- GV giúp HS hiểu nội dung trong câu ứng dụng 
- HS đọc, quan sát, nhận xét.
- Là 1 trong những đội viên đầu tiên của ĐTNTP. tên thật Nông Văn Dền
- Chữ K, Đ, g cao 2,5 li
- Cách nhau bằng một con chữ 0.
- HS viết bảng: Kim Đồng
- 3 HS đọc, lớp đọc đồng thanh: 
Dao cú mài mới sắc, người cú học mới khụn
- Hướng dẫn viết : Trong câu này có chữ nào cần viết hoa ?
- Những con chữ nào cao 2,5 ly, con chữ nào cao 1 ly?
- Khoảng cách giữa chữ nọ với chữ kia là bao nhiêu?
3. Hướng dẫn học sinh viết vào vở:
- GV nêu yêu cầu viết . 
- Chữ Dao
- d, h, kh, cao 2,5 ly.còn lại cao 1 ly
- 1 con chữ o
- Hs viết bảng con: Dao
1 dòng chữ: D,1 dòng chữ: Đ, K, 2 dòng từ ứng dụng, 2 lần câu ứng dụng.
- GV quan sát nhắc nhở tư thế ngồi, chữ viết.
4. Chấm, chữa bài.
- GV chấm 5 - 7 bài trên lớp.
D.Củng cố :- Nhắc lại nội dung vừa học.
E.Dặn dò:- Dặn hs rèn VSCĐ. 
-Học sinh viết vở
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ năm ngày 3 tháng 10 năm 2013
Luyện từ và câu
Từ ngữ về trường học. Dấu phẩy
I. Mục tiêu
- Mở rộng vốn từ về trường học qua bài tập giả ô chữ.
- Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn.
- Có ý thức dùng từ và viết câu chính xác.
- GD HS yêu trường lớp, bạn bè.
II.Chuẩn bị
- GV : Bảng phụ.
- HS : Sách vở.
- Phương pháp dạy học chủ yếu: Thảo luận nhóm, vấn đáp.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ:
Tìm hình ảnh so sánh trong câu sau:
 Trẻ em như búp trên cành
Biết ăn, biết ngủ, biết học hành là ngoan.
- Nhận xét.
C.Bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. HD làm BT
* Bài tập 1
- Trò chơi: Chiếc nón kì diệu.
- GV chia đội chơi.
- GV phổ biến cách chơi, luận chơi
- Tuyên dương nhóm có nhiều cờ nhất.
- Yêu cầu HS đọc dòng in màu.
- Ngoài những từ trên yêu cầu HS kể thêm một số từ về trường học.
* Bài tập 2	
- Nêu yêu cầu?
- Yêu cầu HS chép các câu vào vở.
- Cho HS thảo luận cặp điền dấu phẩy.
- GV nhận xét bài làm của HS
D.Củng cố:- Nêu nội dung bài vừa học.
E.Dặn dò: - Học bài và chuẩn bị bài sau
- 2 HS làm miệng
- Nhận xét bạn
Giải ô chữ.
- HS trao đổi theo nhóm giành quyền trả lời cho các dòng, mỗi lần trả lời đúng HS lấy về một lá cờ.
- Dòng 1: Lên lớp.
- Dòng 2: Diễu hành
- Lễ khai giảng
- HS tìm: học sinh, lớp học, tập thể dục,...
- Chép các câu sau vào vở, thêm dấu phẩy vào chỗ thích hợp
- HS chép vào vở, thảo luận điền dấu phẩy.
- 3 HS lên bảng điền dấu phẩy:
a. Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ.
b. Các bạn mới được kết nạp vào đội đều là con ngoan, trò giỏi.
c. Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy, tuân theo Điêù lệ Đội và giữ gìn danh dự Đội.
------------------------------------------------------------------------------------
 	 Toán
 Phép chia hết và phép chia có dư/ 29
I- Mục tiêu:
- Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư.
- Nhận biết số dư bé hơn số chia.
- Bài 1, bài 2, bài 3
- Giáo dục tính tỉ mỉ, cẩn thận.
II- Chuẩn bị:
- GV : Bảng phụ, phiếu.
- HS : SGK.
- Phương pháp dạy học chủ yếu: Vấn đáp, thực hành.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ: 
- Đặt tính rồi tính: 8 : 2
- GV nhận xét.
C.Bài mới
1. Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn HS nhận biết phép chia hết và phép chia có dư.
- Ghi bảng phép chia:
 9 2 
- Gọi 2 hs thực hiện, vừa viết vừa nói cách chia.
- Nhận xét 2 phép chia 8: 2 và 9: 2 ?
GVKL: - 8 chia 2 được 4 không còn thừa, ta nói 8 : 2 là phép chia hết.
- 9 chia 2 được 4 còn thừa 1, ta nói 9 : 2 là phép chia có dư.
- Em có nhận xét gì về số dư so với số chia?
GV: Trong phép chia có dư thì số dư luôn luôn bé hơn số chia.
3.Thực hành:
* Bài 1: 
- Yêu cầu HS tính theo mẫu
- Chấm bài, nhận xét.
- Củng cố về phép chia hết, phép chia có dư, số dư.
* Bài 2: - Treo bảng phụ.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp làm bài.
- Muốn điền đúng ta làm thế nào?
- Nhận xét.
* Bài 3: - Đã khoanh vào số ô tô trong hình nào 
Vì sao?
Củng cố: muốn tìm của một số ta làm thế nào?
D.Củng cố:
- Trong phép chia có dư ta cần lưu ý điều gì?
E.Dặn dò: Ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS lên bảng làm, nêu cách thực hiện.
- Lớp làm bảng.
- HS quan sát .
- HS thực hiện, vừa viết vừa nói cách chia 
*9 chia 2 bằng 4; 4 nhân 2 bằng 8; 9 trừ 8 bằng 1. Vậy 9 chia 2 bằng 4 dư 1.
- HS nhận xét
- HS nhắc lại.
- Số dư luôn luôn bé hơn số chia.
- 3 HS làm trên bảng- Lớp làm phiếu. 
20 5 19 3 
20 4 18 6
 0 1
Viết: 20 : 5 = 4 Viết: 19 : 3 = 6( dư 1)
- HS quan sát.
- Điền Đ ở phần a; b; c
- Ta cần thực hiện phép chia.
- Đã khoanh vào số ôtô ở hình a. Vì có 10 ôtô đã khoanh vào 5 ôtô.
- HS nêu.
- HS nêu.
Chính tả ( nghe - viết )
Nhớ lại buổi đầu đi học
I. Mục tiêu
- Nghe - viết trình bày bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Phân biệt được cặp vần khó eo/oeo.
- Làm đúng bài tập 3 a/ b. .
- Có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp.
II. Chuẩn bị
- GV : Bảng phụ.
- HS : Bảng con.
- Phương pháp 

File đính kèm:

  • doctuan 6chinh xong.doc