Giáo án Đại số Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Trịnh Thị Ánh Tuyết
I-MỤC TIÊU:
+ Kiến thức: HS biết được cơ sở của việc đưa thừa số ra ngoài dấu căn và đưa thừa số vào trong dấu căn.
Kĩ năng:
- HS nắm được các kĩ năng đưa thừa số ra ngoài dấu căn và đưa thừa số vào trong dấu căn.
- Biết vận dụng các phép biến đổi trên để so sánh hai số và rút gọn biểu thức.
Thái độ:
- RÌn luyÖn t duy s¸ng t¹o, tÝnh cÈn thËn.
- Rèn tính cẩn thận khi làm toán, thái độ nghiêm túc trong học tập.
+ Định hướng hình thành năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác.
II-CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ , hệ thống bài tập
HS: Làm các bài tập ở nhà.
III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HĐ 1: Khởi động
Mục tiêu: - Tạo sự chú ý của học sinh để vào bài mới
Phương Pháp: Hoạt động cá nhân
Câu hỏi: Nêu qui tắc khai phương một tích, Viết công thức tổng quát
Áp dụng: Tính
HS trả lời và làm BT:
HĐ 2: Hình thành kiến thức.
thì hệ (I) vô nghiệm. Nếu (d) trùng với (d’) thì hệ (I) có vô số nghiệm bài tập 4 sgk Câu a và c hệ có một nghiệm Câu b hệ vô nghiệm Câu d hệ có vô số nghiệm. HĐ 3: Luyện tập, vận dụng : Mục tiêu: Học sinh được rèn kĩ năng đoán nghiệm Phương pháp: Gv giới thiệu, Hs theo dõi, hoạt động cá nhân HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG NV4: Bài 5 SGK Y/c HS trả lời Củng cố: Nêu dạng tổng quát của hệ pt bậc nhất 1 ẩn Nghiệm của hệ pt là gì? -Phát biểu tổng quát về tập nghiệm hệ pt bằng minh họa hình học HS thực hiện NV4: HĐ cá nhân Bài 5 Nếu hệ pt bậc nhất 2 ẩn có 2 nghiệm phân biệt ( 2 đường thẳng xác định bởi 2 pt có 2 điểm chung nên 2 đường thẳng trùng nhau) tức hệ pt có vô số nghiệm Củng cố: HS trả lời : hệ hai phương trình bậc nhất một ẩn có dạng tổng quát là: Cặp số (x0; y0) được gọi là một nghiệm của hệ (I) Tập nghiệm của hệ phương trình (I) được biểu diễn bởi tập hợp các điểm chung của hai đường thẳng (d) và (d’) Bài 5 Nếu hệ pt bậc nhất 2 ẩn có 2 nghiệm phân biệt ( 2 đường thẳng xác định bởi 2 pt có 2 điểm chung nên 2 đường thẳng trùng nhau) tức hệ pt có vô số nghiệm Củng cố: Hệ hai phương trình bậc nhất một ẩn có dạng tổng quát là: Cặp số (x0; y0) được gọi là một nghiệm của hệ (I) Tập nghiệm của hệ phương trình (I) được biểu diễn bởi tập hợp các điểm chung của hai đường thẳng (d) và (d’) HĐ 4: Tìm tòi, mở rộng : Híng dÉn vÒ nhµ Nắm vững khái niệm nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, cách tìm số nghiệm của hệ Làm các bài tập: 5,6,7,8,9,10 trang 12 sgk * Rút kinh nghiệm tiết dạy: .................................. ..... Ngày soạn: 1/12/2019 Ngày dạy: 9A: 9C: Tiết 32 HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN ( T2) I/ MỤC TIÊU + Kiến thức: HS hiểu khái niệm hệ hai phương trình tương đương + Kĩ năng: -Rèn kĩ năng viết nghiệm tổng quát của pt bậc nhất 2 ẩn và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của các pt -Rèn kĩ năng đoán nghiệm (bằng phương pháp hình học) số nghiệm của hệ pt bậc nhất hai ẩn, tìm tập nghiệm của các hệ đã cho bằng cách vẽ hình và thử lại để khẳng định kết quả + Thái độ: RÌn luyÖn t duy s¸ng t¹o, tÝnh cÈn thËn. Rèn tính cẩn thận khi làm toán, thái độ nghiêm túc trong học tập. + Định hướng hình thành năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác. II-CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ , thước thẳng, phấn màu. HS: Thước thẳng, com pa III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HĐ 1: Khởi động: HS1:-Một hệ pt bậc nhất hai ẩn có thể có bao nhiêu nghiệm, mỗi trường hợp ứng với vị trí tương đối nào của 2 đường thẳng HS 1 trả lời HS 2: Chữa bài tập 5 b-SGK : HS 2 : KQ:Hệ pt có 1 nghiệm (1;2) HĐ 2: Hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG HỆ PHƯƠNG TRÌNH TƯƠNG ĐƯƠNG Mục tiêu: HS hiểu khái niệm hệ hai phương trình tương đương Phương pháp: Gv giới thiệu, Hs theo dõi, hoạt động cá nhân NV1: GV: Thế nào là hai pt tương đương? Tương tự hãy ĐN hệ hai pt tương đương Hai hệ phương trình được gọi là tương đương với nhau nếu chúng có cùng tập nghiệm. Ta dùng kí hiệu để chỉ sự tương đương của hai hệ phương trình. VD: HS thực hiện NV1: HĐ cá nhân HS ĐN HS Định nghĩa: Hai hệ phương trình được gọi là tương đương với nhau nếu chúng có cùng tập nghiệm. Hai hệ phương trình được gọi là tương đương với nhau nếu chúng có cùng tập nghiệm. Ta dùng kí hiệu để chỉ sự tương đương của hai hệ phương trình. VD: HĐ3: Luyện tập, vận dụng: Mục tiêu: -Rèn kĩ năng viết nghiệm tổng quát của pt bậc nhất 2 ẩn và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của các pt -Rèn kĩ năng đoán nghiệm (bằng phương pháp hình học) số nghiệm của hệ pt bậc nhất hai ẩn, tìm tập nghiệm của các hệ đã cho bằng cách vẽ hình và thử lại để khẳng định kết quả Phương pháp: Gv giới thiệu, Hs theo dõi, hoạt động cặp đôi, hoạt động nhóm HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG NV2: Bài 7-SGK Đề bài ở bảng phụ Y/c 2 HS lên bảng , mỗi HS tìm nghiệm tổng quát của 1 pt Y/c HS 3 lên bảng làm câu b Hãy thử lại để xác định nghiệm chung của 2 pt NV3: Bài 8-SGK Y/c HS hoạt động nhóm Nửa lớp làm câu a Nửa lớp làm câu b Cho các nhóm hoạt động khoảng 5 ph rồi mời đại diện lên trình bày NV4: Bài 9a-SGK.Bài 10a-SGK Y/c 2 HS thực hiện Nếu còn thời gian GV đưa KL đã được c/m của bài tập 11 tr5 SBT lên bảng phụ để HS nắm được và vận dụng Y/c HS làm lại bài 9a, 10a trên HS thực hiện NV2: HĐ cặp đôi Bài 7-SGK Y/c 2 HS lên bảng , mỗi HS tìm nghiệm tổng quát của 1 pt a. pt 2x+y=4 có nghiệm tổng quát pt 3x+2y=5 có nghiệm tổng quát HS 3 lên bảng làm câu b.Thử lại để xác định nghiệm chung của 2 pt HS thực hiện NV3: HĐ nhóm Bài 8-SGK HS hoạt động nhóm ở bảng nhóm Nửa lớp làm câu a Nửa lớp làm câu b Các nhóm hoạt động khoảng 5 ph rồi đại diện lên trình bày a. Hệ pt có nghiệm duy nhất vì 2 đường thẳng x=2 và 2x-y=3 cắt nhau Vẽ hình Hai đường thẳng cắt nhau tại M(2;1) b. Hệ pt có nghiệm duy nhất vì 2 đường thẳng x+3y=2 và 2y=4 cắt nhau Vẽ hình Hai đường thẳng cắt nhau tại N(-4;2) HS thực hiện NV4: HĐ cặp đôi Bài 9a. Bài 10a 2 HS thực hiện KQ: Hệ pt vô nghiệm vì 2 đường thẳng song song Bài 7-SGK a. pt 2x+y=4 có nghiệm tổng quát pt 3x+2y=5 có nghiệm tổng quát b. HS thử lại để xác định nghiệm chung của 2 pt Bài 8-SGK a. Hệ pt có nghiệm duy nhất vì 2 đường thẳng x=2 và 2x-y=3 cắt nhau Vẽ hình Hai đường thẳng cắt nhau tại M(2;1) b. Hệ pt có nghiệm duy nhất vì 2 đường thẳng x+3y=2 và 2y=4 cắt nhau Vẽ hình Hai đường thẳng cắt nhau tại N(-4;2) Bài 9a. Bài 10a KQ: Hệ pt vô nghiệm vì 2 đường thẳng song song HĐ 4: Tìm tòi, mở rộng : Híng dÉn vÒ nhµ -Nắm vững KL về mối quan hệ giữa các hằng số để hệ pt có nghiệm duy nhất, vô nghiệm, vô số nghiệm (KL của bài 11SBT) -Làm BTVN:10,12,13 SBT Đọc bài 3 * Rút kinh nghiệm tiết dạy: .................................. ..... Ngày soạn: 4/12/2019 Ngày dạy: 9A: 9C: Tiết 33 GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ I\ MỤC TIÊU: + Kiến thức: Học sinh nắm được qui tắc thế và các bước của qui tắc thế. + Kĩ năng: Giải thành thạo các hệ phương trình bằng phương pháp thế. + Thái độ: Học sinh được rèn luyện óc nhận xét, thái độ cẩn thận khi giải toán. + Định hướng hình thành năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác. II-CHUẨN BỊ GV: Nội dung qui tắc thế, các bài giải mẫu. HS: Thước thẳng, com pa. III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HĐ 1: Khởi động: Giới thiệu phương pháp chung để giải hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn. GV giới thiêu như SGK HĐ 2: Hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG QUI TẮC THẾ Mục tiêu: Học sinh nắm được qui tắc thế và các bước của qui tắc thế. Phương pháp: Gv giới thiệu, Hs theo dõi, hoạt động cá nhân NV1: Qui tắc thế dùng để làm gì? Qui tắc thế gồm những bước nào? Xét hệ phương trình Từ pt thứ nhất biểu diễn x theo y ? Ở pt thứ 2 thay x bởi 3y+2 Dùng (*) thay thế cho pt thứ nhất và (**) thay thế cho phương trình thứ hai trong hệ Ta được hệ phương trình nào? Phương trình -2(3y+2)+5y=1 trong hệ vừa được có mấy ẩn? Ta dễ dàng giải được phương trình một ẩn và suy ra nghiệm của hệ. HS thực hiện NV1: HĐ cá nhân Qui tắc thế dùng để biến đổi một hệ phương trình thành một hệ phương trình tương đương. HS trả lời x-3y=2x=3y+2(*) -2(3y+2)+5y=1(**) Ta được hệ phương trình Phương trình -2(3y+2)+5y=1 chỉ có 1 ẩn y. Xét hệ phương trình Từ pt thứ nhất biểu diễn x theo y x-3y=2x=3y+2(*) -2(3y+2)+5y=1(**) HĐ 3: Luyện tập: Mục tiêu: Giải thành thạo các hệ phương trình bằng phương pháp thế. Phương pháp: Gv giới thiệu, Hs theo dõi, hoạt động cặp đôi HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG NV2: VD: Giải hệ phương trình sau (I) Từ phương trình thứ nhất của hệ ta có thể biểu diễn ẩn nào qua ẩn nào? Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là (x;y)=(10;7) NV3: Yêu cầu hs làm ?1 Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế Nêu phần chú ý (sgk) Tiếp tục HD HS giải VD3 Y/c HS trả lời ?2 ; giải ?3 Tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. HS thực hiện NV2: HĐ cặp đôi Có thể biểu diễn x theo y hoặc y theo x HS thực hiện NV3: HĐ cặp đôi (?1): C¶ líp lµm bµi, mét em lªn b¶ng: - Vµi HS ®äc chó ý sgk Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế : -Dùng qui tắc thế biến đổi hệ pt đã cho để được một hệ phương trình mới trong đó có một phương trình một ẩn. -Giải phương trình một ẩn rồi suy ra số nghiệm của hệ phương trình đã cho. VD: Giải hệ phương trình sau (I) (?1): Chó ý sgk Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế : -Dùng qui tắc thế biến đổi hệ pt đã cho để được một hệ phương trình mới trong đó có một phương trình một ẩn. -Giải phương trình một ẩn rồi suy ra số nghiệm của hệ phương trình đã cho. HĐ 3: Vận dụng: Mục tiêu: Giải thành thạo các hệ phương trình bằng phương pháp thế. Phương pháp: Gv giới thiệu, Hs theo dõi, hoạt động nhóm HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG NV4: Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế. 12c\ HS thực hiện NV4: HĐ nhóm HS HS HĐ 4: Tìm tòi, mở rộng : Híng dÉn vÒ nhµ - N¾m v÷ng 2 bíc gi¶i hÖ ph¬ng tr×nh b»ng ph¬ng ph¸p thÕ. - Bµi tËp: 12c, 13a, 14, 15 sgk trang 15 Híng dÉn bµi 15: Thay gi¸ trÞ cña a vµo vµ gi¶i hÖ víi Èn x,y. * Rút kinh nghiệm tiết dạy: .................................. ..... Ngày soạn: 7/12/2019 Ngày dạy: 9A: 9C: Tiết 34 GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ I\ MỤC TIÊU: + Kiến thức: Giúp hs hiểu các biến đổi hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số. + Kĩ năng: -Giúp hs giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số. -Hs có kĩ năng giải những hệ phương trình phức tạp. + Thái độ: RÌn tÝnh cËn thÈn, chÝnh x¸c. + Định hướng hình thành năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác. II-CHUẨN BỊ GV: Nội dung phương pháp cộng, các bài giải mẫu. HS: Thước thẳng, com pa. III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HĐ 1: Khởi động: Giải hệ phương trình sau Gọi 2 HS lên giải bằng 2 cách HS giải bằng phương pháp thế được nghiệm (x;y)=(1; -1) HĐ 2: Hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 1.QUY TẮC CỘNG ĐẠI SỐ Mục tiêu: Giúp hs hiểu các biến đổi hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại. Phương pháp: Gv giới thiệu, Hs theo dõi, hoạt động cá nhân NV1: Y/c HS đọc thông tin và trả lời: Hãy nêu qui tắc cộng đại số ? Các bước của qui tắc cộng đại số ? VD1: Xét hệ phương trình Bước 1: Cộng từng vế hai phương trình của hệ ta được ? Bước 2: Dùng phương trình 7x=7 thay thế cho phương trình thứ 2 ( hoặc thứ nhất) trong hệ ta được hệ. Làm ?1 HS thực hiện NV1: HĐ cá nhân HS nêu Ta được 7x=7 hoặc HS thực hiện 2.ÁP DỤNG Mục tiêu: Giúp hs giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số. Phương pháp: Gv giới thiệu, Hs theo dõi, hoạt động cá nhân a\ Trường hợp thứ nhất: các hệ số của cùng một ẩn nào đó trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối nhau. NV2: VD2: Xét hệ phương trình Các hệ số của y trong hai phương trình của hệ có đặc điểm gì? Ta làm thế nào để phương trình mới có hệ số theo y bằng 0? Cộng từng vế phương trình thứ nhất cho phương trình thứ hai ta được: 4x=4 Ta được hệ phương trình: Hệ có nghiệm duy nhất (x;y)=(1;-1) VD3: Xét hệ phương trình Thực hiện ?3 Nêu nhận xét khi nào ta cộng từng vế hai phương trình của hệ đã cho khi nào ta trừ từng vế ? b\ Trường hợp thứ hai VD4: Xét hệ phương trình Ta sẽ tìm cách đưa hệ về dạng thứ nhất đã biết cách giải. Để hệ số của x bằng nhau ta nhân 2 vào từng vế phương trình thứ nhất, nhân 3 vào hai vế của phương trình thứ 2 ta được hệ Thực hiện ?5 Nêu tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số. HS thực hiện NV2: HĐ cá nhân Các hệ số của y đối nhau. Cộng từng vế hai phương trình trong hệ. ?3 Các hệ số theo x bằng nhau Trừ từng vế hai phương trình trong hệ 5y=5 Ta có hệ tương đương Hệ có nghiệm duy nhất (3,5;1) Cộng khi các hệ số của ẩn nào đó đối nhau còn bằng nhau thì trừ từng vế. Hệ có nghiệm duy nhất (3; -1) HS trả lời. VD2: Xét hệ phương trình Cộng từng vế phương trình thứ nhất cho phương trình thứ hai ta được: 4x=4 Ta được hệ phương trình: Hệ có nghiệm duy nhất (x;y)=(1;-1) VD3: Xét hệ phương trình Các hệ số theo x bằng nhau Trừ từng vế hai phương trình trong hệ 5y=5 Ta có hệ tương đương Hệ có nghiệm duy nhất (3,5;1) Cộng khi các hệ số của ẩn nào đó đối nhau còn bằng nhau thì trừ từng vế. Hệ có nghiệm duy nhất (3; -1) HĐ 3: Luyện tập, vận dụng: Mục tiêu: Hs có kĩ năng giải những hệ phương trình phức tạp Phương pháp: Gv giới thiệu, Hs theo dõi, hoạt động cặp đôi HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG NV3: Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số. 20a\ Nêu đặc điểm các hệ số theo y? giải hệ 20d\ Hệ pt trên thuộc trường hợp nào? HS thực hiện NV3: HĐ cặp đôi HS Hệ có nghiệm duy nhất (2;-3) Hệ có nghiệm duy nhất (-1;0) Hệ có nghiệm duy nhất (2;-3) Hệ có nghiệm duy nhất (-1;0) HĐ 4: Tìm tòi, mở rộng : Hướng dẫn về nhà: -Đọc kĩ phần tóm tắt cách giải ở sgk trang 18 Làm các bài tập 21a; 22 ;23 sgk * Rút kinh nghiệm tiết dạy: .................................. ..... Ngày soạn: 10/12/2019 Ngày dạy: 9A: 9C: Tiết 35 LUYỆN TẬP (Giải hệ PT bằng PP thế và PP cộng đại số) I\ MỤC TIÊU: + Kiến thức: Giúp hs hiểu các biến đổi hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số. + Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải hệ phương trình bằng phương pháp thế và PP cộng đại số. Hs biết biến đổi một cách linh hoạt các hệ phương trình đã cho để đưa hệ về dạng đã biết cách giải. + Thái độ: Hs có thái độ cẩn thận trong lúc biến đổi giải và kết luận nghiệm của hệ phương trình. + Định hướng hình thành năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác. II\ CHUẨN BỊ GV:Bảng phụ HS: Bảng nhóm, bút dạ III\ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HĐ 1: Khởi động: Kiểm tra 15ph Đề 1: Bài 1: Giải hpt Bài 2: Tìm các giá trị của m, n sao cho mỗi hpt ẩn x, y sau đây hpt có nghiệm (1; -5); đáp số: Bài 3: Tìm a, b trong trường hợp đg thg d3: ax - 8y = b đi qua các điểm H(9; -6) và đi qua giao điểm của 2 đường thẳng (d): 5x – 7y = 23; (d’): -15x + 28y = -62 Đáp số Đề 2: Bài 1: Giải hpt Bài 2: Tìm các giá trị của m, n sao cho hpt có nghiệm (3; -1); đáp số: Bài 3: Tìm a, b trong trường hợp đg thg d3: ax - 8y = b đi qua các điểm H(9; -6) và đi qua giao điểm của 2 đường thẳng (d): 2x + 5y = 17; (d’): 4x -10y = 14 Đáp số HĐ 2: Luyện tập, vận dụng: Mục tiêu: Hs có kĩ năng giải những hệ phương trình phức tạp Phương pháp: Gv giới thiệu, Hs theo dõi, hoạt động cặp đôi, hoạt động nhóm HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG NV1: Y/c HS hoạt động nhóm Nửa lớp làm bài 16c Nửa lớp làm bài 22b NV2: Bài 17c SGK: Giải hệ pt sau bằng phương pháp thế NV3: Bài 22 SGK: Giải hệ pt sau bằng phương pháp cộng đại số. b\ NV4: Bài 24a\ Hệ đã có dạng như ta đã biết chưa ? Hãy nêu cách để biến đổi về dạng đã biết. Y/c HS giải tiếp GV giới thiệu thêm cách đặt ẩn phụ Y/c HS giải tiếp (theo cách nào tuỳ ý) NV5: Bài 27a\ Y/c HS đọc đề và trình bày miệng HS thực hiện NV1: HĐ nhóm Nửa lớp làm bài 16c Nửa lớp làm bài 22b HS thực hiện NV2: HĐ cặp đôi Bài 17 SGK Vậy hệ có nghiệm duy nhất HS thực hiện NV3: HĐ cặp đôi Bài 22: Giải: Pt 0x+0y=27 vô nghiệm nên hệ pt trên vô nghiệm HS thực hiện NV4: HĐ cá nhân Bài 24/ Hệ chưa có dạng như ta đã biết. Cách 1: Cách 2: Giải pt bằng cách đặt ẩn phụ. Đặt u=x+y và v=x-y Hệ phương trình trở thành Vậy hệ đã cho có nghiệm duy nhất HS thực hiện NV5: HĐ cặp đôi Bài 27a\ Đặt u=; v = ta được hệ giải được nghiệm Bài 17 SGK Vậy hệ có nghiệm duy nhất Bài 22: Giải: Pt 0x+0y=27 vô nghiệm nên hệ pt trên vô nghiệm Bài 24/ Hệ chưa có dạng như ta đã biết. Cách 1: Cách 2: Giải pt bằng cách đặt ẩn phụ. Đặt u=x+y và v=x-y Hệ phương trình trở thành Vậy hệ đã cho có nghiệm duy nhất Bài 27a\ Đặt u=; v = ta được hệ giải được nghiệm HĐ 4: Tìm tòi, mở rộng : Hướng dẫn về nhà: Xem lại 2 PP giải hệ pt Làm tiếp các bài tập 22 đến 27 (SGK). Các bài tập giải hệ pt trong SBT * Rút kinh nghiệm tiết dạy: .................................. ..... Ngày soạn: 15/12/2019 Ngày dạy: 9A: 9C: Tiết 36: ÔN TẬP HỌC KÌ 1 (T1) I\ MỤC TIÊU: + Kiến thức: Ôn tập cho HS các kiến thức cơ bản về căn bậc hai. + Kĩ năng: Luyện tập các kĩ năng tính giá trị biểu thức bíên đổi biểu thức có chứa căn bậc hai, tìm x và các câu hỏi liên quan đến rút gọn biểu thức. + Thái độ: RÌn tÝnh cËn thÈn, chÝnh x¸c. + Định hướng hình thành năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác. II\ CHUẨN BỊ GV: - Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập; Thước màu, ê ke, phấn màu. HS: - Ôn tập câu hỏi và bài tập GV yêu cầu; Bảng phụ, bút dạ III\ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HĐ 1: Khởi động: Kiểm tra vở 2 học sinh. HĐ 2: Luyện tập: Mục tiêu: Ôn tập cho HS các kiến thức cơ bản về căn bậc hai. Phương pháp: Gv giới thiệu, Hs theo dõi, hoạt động cá nhân HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG NV1: GV đưa đề bài Đề bài: Xét xem các câu sau đúng hay sai? Giải thích. Nếu sai hãy sửa lại cho đúng. 1. Căn bậc hai của là 2. (đk: a ³ 0) 3. 4. nếu A. B ³ 0 5. nếu 6. 7. 8. xác định khi yêu cần lần lượt HS trả lời câu hỏi, có giải thích, thông qua đề ôn lại các kiến thức về căn bậc hai HS thực hiện NV1: HĐ cá nhân 1. Đúng vì 2. Sai (đk: a ³ 0) sửa là: 3. . Đúng vì 4. Sai, sửa là = nếu A ³ 0 B ³ 0 Vì A. B ³ 0 có thể xảy ra A < 0; B < 0 khi đó không có nghĩa 5. Sai; sửa là . Vì B = 0 thì và không có nghĩa 6. Đúng vì 7. . Đúng vì 8. Sai vì với x = 0 phân thức có mẫu = 0, không xác định HĐ 3: Vận dụng: Mục tiêu: Luyện tập các kĩ năng tính giá trị biểu thức bíên đổi biểu thức có chứa căn bậc hai, tìm x và các câu hỏi liên quan đến rút gọn biểu thức. Phương pháp: Gv giới thiệu, Hs theo dõi, hoạt động cặp đôi, hoạt động cá nhân HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG NV2: Bài 1. Tính: a) b) c) d) e) NV3: Bài 2. Giải phương trình a) b) c) d) GV yêu cầu HS làm câu a Sau đó gọi HS nêu cách làm câu b rồi y/c HS khác lên trình bày tìm điều kiện của x để các biểu thức có nghĩa. HS thực hiện NV2: HĐ cặp đôi HS làm bài tập, gọi 4 HS lên tính Kết quả: a) 55. b) 4,5 . c) 45 d) e) HS trình bày HS thực hiện NV3: HĐ cá nhân Bài 2. a) Đ/s: x1 = -1, x2 = 2 b) Đ/s: x1 = , x2 = 4 c) đk: x ³ 1. x = 5 (TMĐK) Pt trở thành Nghiệm của PT (1) là x = 5 d) Đk: x ³ 0. Pt trở thành x = 9 (TMĐK) Nghiệm của PT (2) là x = 9 Bài 1. Tính: a) 55. b) 4,5 . c) 45 d) e) Bài 2. a) Đ/s: x1 = -1, x2 = 2 b) Đ/s: x1 = , x2 = 4 c) đk: x ³ 1. x = 5 (TMĐK) Pt trở thành Nghiệm của PT (1) là x = 5 d) Đk: x ³ 0. Pt trở thành x = 9 (TMĐK) Nghiệm của PT (2) là x = 9 HĐ 4: Tìm tòi, mở rộng : Hướng dẫn về nhà: Ôn tập lại kiến thức chương I-đại số Làm bài 30 – 34 SBT Ôn tập trước chương II * Rút kinh nghiệm tiết dạy: .................................. ..... Ngày soạn: 20/12/2019 Ngày dạy: 9A: 9C: Tiết 37: ÔN TẬP HỌC KÌ 1 (T2) I\ MỤC TIÊU: + Kiến thức: Ôn tập về khái niệm hàm số bậc nhất, tính đồng biến, nghịch biên ,cách vẽ đồ thị của hàm số, điều kiện hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau, vuông góc với nhau, hệ số góc của đồ thị Ôn tập về hệ pt bậc nhất hai ẩn + Kĩ năng: Luyện tập cách giải hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn + Thái độ: RÌn tÝnh cËn thÈn, chÝnh x¸c. + Định hướng hình thành năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác. II\ CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ ghi bài tập,Thước kẻ, phấn màu III\ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HĐ 1: Khởi động: Kiểm tra vở 2 học sinh. HĐ 2: Luyện tập: Mục tiêu: Ôn tập cho HS các kiến thức cơ bản về căn bậc hai. Phương pháp: Gv giới thiệu, Hs theo dõi, hoạt động cặp đôi HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG NV1: Bài 1: Bà
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_9_nam_hoc_2019_2020_trinh_thi_anh_tuyet.doc