Giáo án Hình học khối 9 - Kỳ II - Tiết 49: Luyện tập

-Củng cố kiến thức-Hướng dẫn về nhà

a) Củng cố :

 - Phát biểu định nghĩa , tính chất về góc của tứ giác nội tiếp .

 - Giải bài tập 57 ( sgk - 89 ) - Vẽ hình và nêu kết luận cho từng trường hợp .

b) Hướng dẫn

 - Học thuộc định nghĩa , tính chất .

 - Xem và giải lại các bài tập đã chữa .

 - Giải bài tập 57 ( sgk ) - Vẽ hình rồi chứng minh theo định lý .

 - Giải bài tập 39 , 40 , 41 ( SBT ) - ( có thể xem phần hướng dẫn giải trang 85) .

 

doc2 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1323 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học khối 9 - Kỳ II - Tiết 49: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần25 Tiết49
Luyện tập
A-Mục tiêu: 
- Củng cố định nghĩa , tính chất và cách chứng minh tứ giác nội tiếp . 
	- Rèn kỹ năng vẽ hình , kỹ năng chứng minh , sử dụng được tính chất tứ giác nội tiếp để giải một số bài tập . 
	- Giáo dục ý thức giải bài tập hình theo nhiều cách . 
B-Chuẩn bị 
. Thày : - Soạn bài , đọc kỹ bài soạn , bảng phụ ghi tóm tắt các định nghĩa , định lý về tứ giác nội tiếp . Thước kẻ , com pa , phấn màu . 
 Trò : - Học thuộc các định lý , thước kẻ , com pa . 
C-Tiến trình bài giảng: 
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Giáo viên cho học sinh nhận xét bài làm của bạn và giáo viên cho điểm
I-Kiểm tra bài cũ: 
- Phát biểu định nghĩa , định lý về góc của tứ giác nội tiếp . 
- Chữa bài 56 ( sgk - 89) - 1 HS lên bảng làm bài . 
II-Bài mới: 
- GV ra bài tập gọi HS đọc đề bài , ghi GT , KL của bài toán . 
- Nêu các yếu tố bài cho ? và cần chứng minh gì ? 
- Để chứng minh tứ giác ABCD nội tiếp ta có thể chứng minh điều gì ? 
- HS suy nghĩ nêu cách chứng minh . GV chốt lại cách làm . 
- HS chứng minh vào vở , GV đưa lời chứng minh để HS tham khảo . 
- Gợi ý : 
 + Chứng minh góc DCA bằng 900 và chứng minh D DCA = D DBA . 
 + Xem tổng số đo của hai góc B và C xem có bằng 1800 hay không ? 
- GV treo bảng phụ vẽ hình bài 59 , GT và KL của bài toán , HS suy nghĩ tìm cách chứng minh bài toán . 
- Bài toán cho gì ? yêu cầu chứng minh gì ? 
- ABCD là hình bình hành ta suy ra điều gì ? 
- Để chứng minh AP = AD ta nên chứng minh điều gì ? 
- HS chứng minh , GV nhận xét và chốt lại lời chứng minh bài toán .
A
II-Bài mới: 
O
C
B
bài tập 58
GT : Cho D ABC đều 
 D ẻ nửa mp bờ BC 
 DB = DC 
KL : a) ABCD nội tiếp 
 b) Xác định tâm (O) đi
D
 qua 4 điểm A , B , C , D 
Chứng minh 
a) Theo (gt) có D ABC đều 
đ , mà 
đ 
Xét D ACD và D BCD có : CD = BD ( gt) ; AD chung 
AB = AC ( vì D ABC đều ) 
đ D ACD = D ABD ( c.c.c) đ 
đ (*) 
Từ (*) đ tứ giác ACDB nội tiếp . 
b) Theo chứng minh trên có : nhìn AD đ A , B , C , D nằm trên đường tròn tâm O đường kính AD ( theo quỹ tích cung chứa góc ) 
Vậy tâm đường tròn đi qua 4 điểm A , B , C , D là trung điểm của AD .
bài tập 59
GT : cho ABCD là hbh 
 (O) qua A, B , C 
 (O) x CD º P 
KL : AP = AD 
Chứng minh :
Theo ( gt) có ABCD là 
hình bình hành 
đ ( góc đối của 
hình bình hành ) 
Lại có ABCP nội tiếp trong đường tròn (O) đ ta có : 
 ( tính chất tứ giác nội tiếp ) 
mà ( hai góc kề bù ) 
đ 
đ D ADP cân tại A đ AP = AD ( đcpcm ) 
III-Củng cố kiến thức-Hướng dẫn về nhà 
a) Củng cố : 
	- Phát biểu định nghĩa , tính chất về góc của tứ giác nội tiếp . 
	- Giải bài tập 57 ( sgk - 89 ) - Vẽ hình và nêu kết luận cho từng trường hợp . 
b) Hướng dẫn 
	- Học thuộc định nghĩa , tính chất . 
	- Xem và giải lại các bài tập đã chữa . 
	- Giải bài tập 57 ( sgk ) - Vẽ hình rồi chứng minh theo định lý . 
	- Giải bài tập 39 , 40 , 41 ( SBT ) - ( có thể xem phần hướng dẫn giải trang 85) .

File đính kèm:

  • doc49.doc