Giáo án Đại số 7 tiết 36: Kiểm tra chương II Đại số 7

V. Đề bài

A. TRẮC NGHIỆM . ( 3 điểm). Hãy khoanh tròn vào các chữ cái đứng trước câu trả lời đúng :

Câu 1: Cho điểm M(x0; y0) thì x0 được gọi là:

A. Hoành độ B. Tung độ C. Trục hoành D. Trục tung

Câu 2: Cho hàm số y = f(x). Nếu f(1) = 2, thì giá trị của:

A. x = 2 B. y = 1 C. x =1 D. f(x) = 1

Câu 3: Đường thẳng y = ax (a 0) luôn đi qua điểm:

 A. (0; a) B. (0; 0) C. (a; 0) D. (a; 1)

Câu 4: Hai đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau theo hệ số tỉ lệ thuận là 3. Khi x = 2, thì y bằng:

 A. 3 B. 2 C. 5 D. 6

 

doc3 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1130 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 7 tiết 36: Kiểm tra chương II Đại số 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
Tiết 36
KIỂM TRA CHƯƠNG II	ĐẠI SỐ 7
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nắm được kĩ năng tiếp thu kiến thức của học sinh trong chương II
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng trình bày lời giải của bài toán.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khoa học trong quá trình giải toán.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Chuẩn bị nội dung kiểm tra
2. Học sinh: Ôn tập, chuẩn bị đồ dùng học tập
III. Nội dung kiểm tra.
1. Phần trắc nghiệm: 6 câu = 3 điểm = 30%
2. Phần tự luận : 4 câu = 7 điểm = 70%
IV. Ma trận đề kiểm tra:
 Cấp độ
Tên 
Chủ đề 
(nội dung,
chương)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch
Dựa vào định nghĩa, tính chất để xác định được hệ số tỉ lệ và tính được giá trị của một đại lượng khi biết giá trị của một đại lượng tương ứng.
Vận dụng được tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận , tỉ lệ nghịch để giải bài toán
Số câu 
Số điểm 
 Tỉ lệ %
2
1đ 
10%
2
5đ 
50%
4
6 đ 
60% 
Hàm số, mặt phẳng tọa độ.
Nắm được định nghĩa để xác định được và giá trị của biến và tung độ, hòanh độ
Số câu 
Số điểm 
 Tỉ lệ %
2
1đ
10%
2
1đ
10%
Đồ thị hàm số
Dựa vào tính chất đã học để xác định được đường thẳng luôn đi qua góc tọa độ và xác định được điểm thuộc đồ thị hàm số
Vận dụng được tính chất điểm thuộc đồ thị hàm số để xác định được giá trị của a. Áp dụng được cách vẻ dồ thị để vẽ chính xác đồ thị
Số câu 
Số điểm 
 Tỉ lệ %
2
1đ 
10%
1
2đ 
20%
3
3đ
30%
Tổng số câu 
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
6
3đ 
30%
3
7đ
70%
9
10đ =100%
V. Đề bài
A. TRẮC NGHIỆM . ( 3 điểm). Hãy khoanh tròn vào các chữ cái đứng trước câu trả lời đúng :
Câu 1: Cho điểm M(x0; y0) thì x0 được gọi là: 
A.	Hoành độ	B. 	Tung độ	C. 	Trục hoành	D. Trục tung
Câu 2: Cho hàm số y = f(x). Nếu f(1) = 2, thì giá trị của: 
A.	x = 2	B. 	y = 1	C.	x =1	D. 	f(x) = 1
Câu 3: Đường thẳng y = ax (a0) luôn đi qua điểm: 
	A.	(0; a)	B.	(0; 0)	C.	(a; 0)	D.	(a; 1)
Câu 4: Hai đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau theo hệ số tỉ lệ thuận là 3. Khi x = 2, thì y bằng:
	A.	3	B.	2	C.	5	D. 	6
Câu 5: Đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x theo hệ số là a, thì đại lượng x tỉ lệ nghịch với đại lượng y theo hệ số là:
	A.	a	B.	-a	C.	D.	
Câu 6: Điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số y = -x ?
	A.	(-1; -1)	B.	(1; 1)	C.	(-1; 1)	D.	(0; -1)
II/ TỰ LUẬN: (7 điểm)
Bài 1: (3 điểm). Biết 18 lít dầu hỏa nặng 14 kg. Hỏi có 35 kg dầu hỏa thì được bao nhiêu lít dầu hỏa ?
Bài 2: (2 điểm). Hai lớp 7A và 7B đi lao động và được phân công số lượng công việc như nhau. Lớp 7A hòan thành công việc trong 4 giờ, lớp 7B hoàn thành công việc trong 5 giờ. Tính số học sinh của mỗi lớp, biết rằng tổng số học sinh của hai lớp là 63 học sinh (giả sử năng suất làm việc của mỗi học sinh đều như nhau).
Bài 3: (2 điểm). Cho hàm số y = ax (a0) đi qua điểm A(2; 1)
	1/ Xác định giá trị của a.
	2/ Vẽ đồ thị hàm số trên với a vừa xác định. 
VI. ĐÁp án và thang điểm:
A. TRẮC NGHIỆM : (3 đ) Mỗi câu 0,5 đ
1
2
3
4
5
6
A
C
B
D
A
C
B. TỰ LUẬN : (7 đ) 
Bài 1: Biết 18 lít dầu hỏa nặng 14 kg. Hỏi có 35 kg dầu hỏa thì được bao nhiêu lít dầu hỏa ?
Gọi x (lít) là số dầu hỏa có trong 35 kg dầu hỏa	(0,5 diểm)
Vì số lít và số kilogam là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên:	(0,5 diểm)
	(1,5 diểm)	
Vậy 35kg dầu hỏa thì được 45 lít dầu hỏa	(0,5 diểm)	
Bài 2: Hai lớp 7A và 7B đi lao động và được phân công số lượng công việc như nhau. Lớp 7A hòan thành công việc trong 4 giờ, lớp 7B hoàn thành công việc trong 5 giờ. Tính số học sinh của mỗi lớp, biết rằng tổng số học sinh của hai lớp là 63 học sinh (giả sử năng suất làm việc của mỗi học sinh đều như nhau)
Gọi x, y lần lượt là số học sinh của lớp 7A và 7B	(0,5 diểm)
Theo bài: x + y = 63	
Vì số học sinh và thời gian là hai đại lượng tỷ lệ nghịch, nên:	(0,5 diểm)
	(0,5 diểm)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
	(0,5 diểm)
Suy ra:	x = 5.7 = 35 ; y = 4.7 = 28
Vậy số học sinh của lớp 7A và 7B lần lượt là 35 học sinh và 28 học sinh. (0,5 diểm)	
Bài 3: Cho đồ thị hàm số y = ax (a0) đi qua điểm A(2; 1)
	1/ Xác định giá trị của a
	Vì đồ thị hàm số y = ax đi qua A(2;1) nên: 1 = 2a 	(0,5 diểm)
	a = 	(0,5 diểm)
	2/ Vẽ đồ thị hàm số trên với a vừa xác định 
	Với a = ta được hàm số là: y = x đi qua hai điểm O(0;0) và A(2; 1)	(0,5 diểm)
	Vẽ đồ thị chính xác cho 	(0,5 diểm)
Duyệt của chuyên môn	Duyệt của tổ chuyên môn	Người ra đề

File đính kèm:

  • dockt_dai_so_7_tuan_17.doc