Giáo án Hình học khối 7 - Tiết 20: Hai tam giác bằng nhau

GV giới thiệu về hai tam giác bằng nhau như trong SGK

. GV giới thiệu về các đỉnh, cạnh góc tương ứng

 GV cho hai tam giác khác bằng nhau và yêu

 cầu HS chỉ ra các cạnh, đỉnh, góc tương ứng

 

doc2 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1145 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học khối 7 - Tiết 20: Hai tam giác bằng nhau, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15 – 10 - 2014
Ngày dạy: 24 – 10 - 2014
Tuần: 10
Tiết: 20
§2. HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU
I. Mục Tiêu:
	1. Kiến thức:
 	 - Học sinh hiểu được định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
	 - Biết kí hiệu bằng nhau về hai tam giác theo quy ước, biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng
 nhau để suy ra các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau.
	2. Kĩ năng:
	 - Rèn kĩ năng phán đoán, nhận xét để kết luận hai tam giác bằng nhau.
	3. Thái độ:
 - Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Tấm bìa hình tam giác, thước thẳng, com pa, êke.
- HS: Thước thẳng, com pa, êke.
III. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp: (1’)	7A1:......./......... 	7A6:......./.........
	2. Kiểm tra bài cũ:
 	Xen vào bài mới.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Định nghĩa: (20’)
	GV giới thiệu về hai tam giác bằng nhau như trong SGK. GV giới thiệu về các đỉnh, cạnh góc tương ứng
	GV cho hai tam giác khác bằng nhau và yêu cầu HS chỉ ra các cạnh, đỉnh, góc tương ứng.
	GV giới thiệu kí hiệu.
	GV chốt lại khi nào thì ta nói .
	HS chú ý theo dõi.
	HS chỉ ra các cạnh, góc, đỉnh tương ứng.
	HS chú ý theo dõi.
	HS trả lời.
1. Định nghĩa: 
Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.
A
B
C
A’
B’
C’
Tam giác ABC bằng tam giác A’B’C’ được kí hiệu là: 
 nếu:
Hoạt động 2: Luyện tập: (10’)
	GV đưa bảng phụ đã vẽ sẵn hình 61.
	Khi nào thì ta kết luận hai tam giác bằng nhau?
	Hãy chỉ ra các cạnh, các góc tương ứng bằng nhau
	GV cho HS làm câu b.
	HS chú ý theo dõi.
	Khi các cạnh và các góc tương ứng bằng nhau.
	HS trả lời.
	HS trả lời câu b.
2. Luyện tập: 	
A
B
C
M
N
P
/
/
//
//
\\\
\\\
a) vì:
	AB = MN; AC = MP; BC = NP
	; ; 
b) Đỉnh tương ứng với đỉnh A là đỉnh M
 Góc tương ứng với là .
 Cạnh tương ứng với cạnh AC là cạnh MP.
 4. Củng Cố: (8’)
 	- GV cho HS làm bài tập ?3 theo nhóm.
 5. Hướng dẫn về nhà: (6’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
	- GV hướng dẫn HS làm bài tập10, 11 ở nhà.
6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 
	.................................................................................................................................................................................................................................................
	.................................................................................................................................................................................................................................................
	.................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docHH7T20.doc