Giáo án Đại số 7 bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ
Hoạt động 1: (1ph)
- GV: ở lớp 6 các em đã được học tập hợp số tự nhiên N và tập hợp số nguyên Z. Ngoài ra các em còn được học về phân số. Các em đã biết các phân số bằng nhau thì cùng biểu diễn một lượng như nhau, hay gọi là cùng biểu diễn một số và số đó gọi là số hữu tỉ.
Hoạt động 2: ( 10ph)
- GV: Các em đã biết các số tự nhiên, số nguyên, số thập phân hay hỗn số đều có thể viết được dưới dạng phân số (với a,b thuộc Z, b # 0). Các số trên đều là số hữu tỉ cả. Vậy số như thế nào thì được coi là số hữu tỉ?
CHƯƠNG I: SỐ HỮU TỈ - SỐ THỰC Kiến thức: HS nắm được khái niệm số hữu tỉ và quy tắc so sánh hai số hữu tỉ. HS biết cách nhận biết số hữu tỉ âm, số hữu tỉ dương; quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Luỹ thừa của một số hữu tỉ; các phép tính về luỹ thừa. Tỉ lệ thức; tính chất của tỉ lệ thức; tính chất của dăy tỉ số bằng nhau. Khái niệm số vơ tỉ, số thực. Căn bậc hai số học, làm trịn số. Kỹ năng: So sánh hai số hữu tỉ, các phép tốn về số hữu tỉ. Giải các bài tốn về tỉ lệ thức, dăy tỉ số bằng nhau. Biết làm trịn số và ý nghĩa của việc làm trịn số. Thái độ: Làm việc cẩn thận, chính xác, khoa học. Bài: 1 TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ Tuần: Tiết: ND: 1/MỤC TIÊU: 1.1:Kiến thức: Hoạt động 2: HS biết được số hữu tỉ là số viết được dưới dạng với a,b là các số nguyên và b khác 0 Hoạt động 3:Biết cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số Hoạt động 4:Biết cách so sánh hai số hữu tỉ 1.2.Kỹ năng: Hoạt động 2: Nhận biết số hữu tỉ Hoạt động 3: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số biểu diễn một số hữu tỉ bằng nhiều phân số bằng nhau Hoạt động 4: So sánh hai số hữu tỉ 1.3.Thái độ: Hoạt động 2:Giáo dục HS tính cẩn thận khi xác định số hữu tỉ Hoạt động 3: Giáo dục tính chính xác khi biểu diễn trên trục số. Hoạt động 4:Giáo dục tính linh hoạt khi so sánh số hữu tỉ 2/NỘI DUNG HỌC TẬP. -Số hữu tỉ - Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số - So sánh hai số hữu tỉ 3/ CHUẨN BỊ: 3.1:GV: thước kẻ có chia khoảng, phấn màu, bảng phụ BT1. 3.2:HS: ôn kiến thức về phân số đã học ở lớp 6. 4/TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 7A1: 7A2: 7A3: 7A4: 4.2. Kiểm tra miệng Kiểm tra dụng cụ học tập, sách vở của học sinh. 4.3: Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRỊ NỘI DUNG Hoạt động 1: (1ph) - GV: ở lớp 6 các em đã được học tập hợp số tự nhiên N và tập hợp số nguyên Z. Ngoài ra các em còn được học về phân số. Các em đã biết các phân số bằng nhau thì cùng biểu diễn một lượng như nhau, hay gọi là cùng biểu diễn một số và số đó gọi là số hữu tỉ. Hoạt động 2: ( 10ph) - GV: Các em đã biết các số tự nhiên, số nguyên, số thập phân hay hỗn số đều có thể viết được dưới dạng phân số (với a,bỴ Z, b ¹ 0). Các số trên đều là số hữu tỉ cả. Vậy số như thế nào thì được coi là số hữu tỉ? - HS: làm ?1. - GV: Vì sao các số 0,6; -1,25; là các số hữu tỉ? - HS: vì chúng đều viết được dưới dạng phân số. - Cho HS lên bảng viết. - Các em còn lài làm vào tập rồi nhận xét, góp ý. - GV nhận xét, đánh giá. - GV: một số nguyên a có thể được xem là một phân số được không? Vì sao? - HS: số nguyên a là một phân số vì a = . - GV: vậy số nguyên a có phải là một số hữu tỉ? - HS: số nguyên a cũng là một số hữu tỉ. - GV: vậy số hữu tỉ bao gồm những số nào ta đã học? - HS: tất cả các số tự nhiên, số nguyên, phân số, hỗn số, số thập phân đều là số hữu tỉ. - GV: em hãy quan sát hình vẽ đầu bài và cho biết tập hợp nào nhỏ nhất? - HS: tập hợp N nhỏ nhất. - GV: tập N là con của những tập nào? - HS: N Ì Z và N Ì Q. - GV: ta có N Ì Z Ì Q Hoạt động 3 : (8ph) Giáo viên vẽ trục số lên bảng và biểu diễn các số -2; -1; 0; 1; 2 trên trục số. - GV: biểu diễn các số nguyên trên trục số các em đã biết cách làm ở lớp 6. Còn số hữu tỉ biểu diễn trên trục số như thế nào? - VD: biểu diễn và trên trục số? - GV: chia nhóm thảo luận theo bàn thống nhất cách làm trong 2 phút. - Cho HS các nhóm nêu cách làm. - Cho học sinh nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá. - GV lưu ý cho HS cách gọi: trên trục số, điểm biểu diễn số hữu tỉ x gọi là điểm x. Ví dụ điểm ; điểm ; Hoạt động 4: (15ph) - GV đưa ra bài toán: hãy so sánh hai phân số và ? - GV: muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu ta làm thế nào? - HS: quy đồng mẫu dương các phân số, xét phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn. - GV: quy đồng mẫu chung là bao nhiêu? - HS: 15. - GV nêu vấn đề: so sánh 2 số hữu tỉ x và y bất kỳ thì có mấy trường hợp xảy ra? - HS: hoặc x = y hoặc x > y hoặc x < y. - GV: vậy muốn so sánh hai số hữu tỉ bất kỳ ta làm thế nào? - HS: viết chúng dưới dạng phân số rồi so sánh như so sánh phân số. * Củng cố: Cho HS làm VD1 và VD2. VD1: so sánh -0,6 và . VD2: so sánh và 0. - GV: số hữu tỉ x < y thì điểm x nằm bên trái hay bên phải điểm y trên trục số? - HS: trái Û nhỏ hơn; phải Û lớn hơn. - GV: < 0 nên gọi là số hữu tỉ âm. Vậy thế nào là số hữu tỉ âm? - HS: là số hữu tỉ bé hơn 0. - GV: vậy thế nào là số hữu tỉ dương? - HS: là số hữu tỉ lớn hơn 0. Chú ý: Số hữu tỉ: 3; -5; 0; ; ; là các số hữu tỉ. Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a, bỴ Z, b ¹ 0. Tập hợp các số hữu tỉ ký hiệu là Q. ?1 0,6; -1,25; đều là các số hữu tỉ vì: 0,6 = . -1,25 = . = . ?2 Số nguyên a cũng là một số hữu tỉ vì a =. Q N Z N Ì Z Ì Q Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số: So sánh hai số hữu tỉ: So sánh hai phân số và Giải: Vì nên >. VD1: so sánh -0,6 và (=). =. Vì VD2: so sánh và 0 =. 0 = . Vì < nên < 0. 4.4: Tổng kết: - GV cho HS trả lời tại chổ. - HS: nhận xét. - GV: nhận xét, chốt lại các câu trả lời đúng. - GV đưa lên bảng phụ có ghi sẳn đề bài và cho học sinh lên điền vào bảng phụ. - HS nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét - GV chốt lại: tất cả các số em đã được học từ trước đến nay đều được xem là số hữu tỉ Số hữu tỉ âm: Số hữu tỉ dương: . Số hữu tỉ không âm cũng không dương: = 0 Bài tập 1: -3ỴN; -3ỴZ; -3ỴQ; ÏZ; ỴQ N Ì Z Ì Q 4.5.Hướng dẫnï học tập: Đối với tiết học này: Số như thế nào thì gọi là số hữu tỉ. Nêu một vài số hữu tỉ mà em đã được học. Muốn so sánh hai số hữu tỉ ta làm thế nào? Xem lại quy tắc cộng, trừ phân số đã học ở lớp 6 và quy tắc chuyển vế (Toán 6, tập 2). Làm bài tập 2, 3 SGK/7, 8. Hướng dẫn bài tập 2: rút gọn phân số đến tối giản Đối với tiết học sau: - Xem trước bài mới (cộng, trừ số hữu tỉ) Chuẩn bị bài sau: mang máy tính bỏ túi (nếu có). PHỤ LỤC
File đính kèm:
- TOAN_DS7_TIET_1.doc