Giáo án Đại số 7 - Chương I: Số hữu tỉ - Số thực

Tiết 8 - §5. LUỸ THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS hiểu khái niệm luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ, biết các qui tắc tính tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số, qui tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa.

2. Kỹ năng:

- Có kỹ năng vận dụng các qui tắc nêu trên trong tính toán.

3. Tư duy thái độ:

- Cẩn thận, chính xác. Có ý thức học tập.

B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. Giáo viên:

- Bảng phụ (hoặc đèn chiếu, giấy trong) ghi bài tập, bảng tổng hợp các qui tắc tính tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số, qui tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa. Máy tính bỏ túi.

2. Học sinh:

- Ôn tập luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số tự nhiên, qui tắc nhân, chia, hai luỹ thừa của cùng cơ số.

- Máy tính bỏ túi, bút dạ, bảng phụ nhóm.

 

doc42 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 941 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 7 - Chương I: Số hữu tỉ - Số thực, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 997).
Sau đó gán giá trị thứ hai vào ô nhớ X: .
Rồi dùng phím để tìm lại biểu thức, ấn để nhận kết quả. ( là -1 904)
Làm tương tự với các trường hợp khác ta sẽ thu được kết quả một cách nhanh chóng, chính xác. 	 (ĐS c) ; d) -2006,899966).
VD4: Tính giá trị của biểu thức: x3 - 3xy2 – 2x2y - y3 tại:
x = 2; 	y = -3. b) x = ; 	y = -2
Cách làm: +) Gán 2 vào ô nhớ X:	 .
 +) Gán -3 vào ô nhớ Y:	 .
Nhập biểu thức đó cho vào máy như sau: 
 (Ghi kết quả là - 4 )
Sau đó gán giá trị thứ hai vào ô nhớ X: .
	 .
Rồi dùng phím để tìm lại biểu thức, ấn để nhận kết quả.
(Ghi kết quả là 25,12975279)	
Nhận xét: Sau mỗi lần ấn dấu ta phải nhớ ấn tổ hợp phím để đổi kết quả ra phân số (nếu được).
III. Hướng dẫn học và làm bài ở nhà
	- Tập làm thành thạo việc sử dụng các phím của máy tính
	- Làm bài tập sau: Tính giá trị của biểu thức:
 với x= -; y=4,8
 với x = -
Rút kinh nghiệm: 	
Ngày soạn: ..................................... Ngày dạy: ......................................
Tiết 6 - §4. GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- HS hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. 
- Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
2. Kỹ năng: 
- Có kỹ năng làm các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân.
3. Tư duy và thái độ: 
- Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lý.
- Biết nhận xét đánh giá bài làm của bạn cũng như tự đánh giá kết quả học tập của mình.
- Chủ động chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập.
- Cẩn thận, chính xác.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: 
- Bảng phụ (hoặc đèn chiếu, giấy trong) ghi bài tập, giải thích cách cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Hình vẽ trục số để ôn lại giá trị tuyệt đối của số nguyên a.
2. Học sinh: 
- Ôn tập giá trị tuyệt đối của một số nguyên, qui tắc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân, cách viết phân số thập phân dưới dạng số thập phân và ngược lại (lớp 5 và lớp 6).
- Giấy trong, bút dạ, bảng phụ nhóm.	
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Vấn đáp, luyện tập thực hành, đặt vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm nhỏ.
D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: (05 phút)
Hoạt động của giáo viên
- Câu 1:
+ Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì?
+ Tìm: |15|; |-3|; |0|.
+ Tìm x biết: |x| = 2.
- Câu 2:
+ Vẽ trục số, biểu diễn trên trục số các số hữu tỉ: 3,5 ; ; -2.
- Cho nhận xét các bài làm và sửa chữa cần thiết.
Hoạt động của học sinh
- HS 1:
+ Phát biểu: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số.
+ Tìm: |15| = 15; |-3| = 3; |0| = 0. 
+ |x| = 2 Þ x = ± 2
HS 2: 
+ Biểu diễn trên trục số các số hữu tỉ: 
 3,5 ; ; -2.
 | | | | | | | | | 
 -2 0 1 2 3 3,5
3. Bài mới:
ĐVĐ: Trên cơ sở giá trị tuyệt đối của số nguyên ta cũng xây dựng được khái niệm giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ.
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng - Trình chiếu
Hoạt động 1: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ (12 phút)
GV: - Nêu định nghĩa như SGK.
Hãy phát biểu lại định nghĩa GTTĐ của 1 SHT?
HS: nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x.
GV: - Yêu cầu HS làm ?1
Với điều kiện nào của số hữu tỉ x thì ?
HS trả lời: Với điều kiện x là số hữu tỉ âm.
GV: Ghi tổng quát
GV: Yêu cầu HS làm ?2
GV: Yêu cầu HS đọc nhận xét (sgk/14)
1. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ: 
Định nghĩa: |x| : khoảng các từ điểm x tới điểm 0 trên trục số.
?1 
a) Nếu 
 Nếu 
b) Nếu x > 0 thì 
 Nếu x = 0 thì 
 Nếu x < 0 thì 
Tổng quát: 
?2
a) ; b) ; c) ; d) 0
Nhận xét: , ta có:
Hoạt động 2: Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân (15 phút)
GV: Hướng dẫn HS làm theo qui tắc viết dưới dạng phân số thập phân có mẫu số là luỹ thừa của 10.
- Hướng dẫn cách làm thực hành cộng, trừ, nhân như đối với số nguyên.
- Các câu còn lại yêu cầu HS tự làm vào vở.
- Hướng dẫn chia hai số hữu tỉ x và y như SGK.
- Yêu cầu HS đọc ví dụ SGK.
GV: Yêu cầu HS làm ?3
- Yêu cầu làm bài 18 sgk/15
- Yêu cầu đại diện HS đọc kết quả.
2. Cộng. trừ, nhân, chia số thập phân:
a) Quy tắc cộng, trừ, nhân:
- Viết dưới dạng phân số thập phân
VD: (-1,13)+(-0,264)
- Thực hành: 
 (-1,13) + (-0,264)
= -(1,13 + 0,264) = -1,394
b) Qui tắc chia:
- Chia hai giá trị tuyệt đối.
- Đặt dấu “+” nếu cùng dấu.
- Đặt dấu “-” nếu khác dấu.
?3
a) -3,116 + 0,263 =- (3,116 – 0,263) =-2,853
b) (-3,7) . (-2,16) = 3,7 . 2,16 = 7,992
Bài 18 sgk/15:
Đáp số: a) -5,639 b) -0,32
 c) 16,027 d) -2,16
Hoạt động 4: Luyện tập củng cố (10 phút) 
Giáo viên
- Yêu cầu HS nêu công thức xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
- Yêu cầu HS làm bài 19 sgk/15
Giải thích cách làm.
Chọn cách làm hay.
- Yêu cầu HS làm bài 20 sgk/15.
Học sinh
- Trả lời: 
Bài 19 sgk/15:
a) Giải thích:
Bạn Hùng cộng các số âm với nhau được 
(-4,5) rồi cộng tiếp với 41,5 được kết quả là 37.
Bạn Liên nhóm từng cặp các số hạng có tổng là số nguyên được (-3) và 40 rồi cộng hai số này được 37.
b) Cả hai cách đều áp dụng t/c giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính hợp lý. Nhưng làm theo cách của bạn Liên nhanh hơn.
Bài 20 sgk/15: Tính nhanh
a) = (6,3+2,4)+[(-3,7)+(-0,3)] = 8,7+(-4) = 4,7
b) = [(-4,9)+4,9]+[5,5+(-5,5)] = 0+0 = 0
c) = 3,7
d) 2,8.[(-6,5)+(-3,5)] = 2,8.(-10) = -28
4. Hướng dẫn học và làm bài ở nhà: (03 phút)
- Cần học thuộc định nghĩa và công thức xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, ôn so sánh hai số hữu tỉ.
- BTVN: 21, 22, 24 trang 15, 16 SGK; bài 24, 25, 27 trang 7, 8 SBT.
- Tiết sau luyện tập, mang máy tính bỏ túi.
Rút kinh nghiệm: 	
Ngày soạn: ............................................... Ngày dạy: .......................................... 
Tiết 7 - §4. GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ.
CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN - LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Củng cố qui tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. 
- Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
2. Kỹ năng: 
- Có kỹ năng làm các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân.
- Rèn kỹ năng so sánh các số hữu tỉ, tính giá trị biểu thức, tìm x (đẳng thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối), sử dụng máy tính bỏ túi.
3. Tư duy và thái độ: 
- Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lý.
- Phát triển tư duy HS qua dạng toán tìm giá trị lớn nhất (GTLN), giá trị nhỏ nhất (GTNN) của biểu thức.
- Biết nhận xét đánh giá bài làm của bạn cũng như tự đánh giá kết quả học tập của mình.
- Chủ động chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập.
- Cẩn thận, chính xác.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: 
- Bảng phụ (hoặc đèn chiếu, giấy trong) ghi bài tập, giải thích cách cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Hình vẽ trục số để ôn lại giá trị tuyệt đối của số nguyên a.
2. Học sinh: 
- Ôn tập giá trị tuyệt đối của một số nguyên, qui tắc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân, cách viết phân số thập phân dưới dạng số thập phân và ngược lại (lớp 5 và lớp 6).
- Giấy trong, bút dạ, bảng phụ nhóm.
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: 
- Vấn đáp, luyện tập thực hành, đặt vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm nhỏ.
D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: (8 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Câu 1:
 |x| = và x < 0 thì x bằng
A. B. - C. hoặc -
Nêu công thức tính giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x?
- HS 1:
Đáp án B
+ Nêu công thức: Với xÎ Q
Câu 2: Tính bằng cách hợp lý
a) (-3,8) + [(-5,7) + (+3,8)];
b) [(-9,6) + (+4,5)] + [(+9,6) + (-1,5)];
c) [(-4,9) + (-37,8)] + [(+1,9) + (+2,8))].
- Yêu cầu HS nhận xét các bài làm và sửa chữa cần thiết.
HS 2:Đáp số:
a) -5,7
b) 3
c)-38.
- Nhận xét bài làm của bạn
3. Tổ chức luyện tập : (35 phút)
ĐVĐ: Hôm nay chúng ta luyện tập các phép tính về số hữu tỉ.
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng - Trình chiếu
GV yêu cầu HSmở vở BT in làm bài 2 trang 13 (22/16 SGK):
Sắp xếp theo thứ tự lớn dần
0,3; ; ; ; 0; -0,875.
GV: Yêu cầu 1 HS đọc kết quả sắp xếp và nêu lý do 
1 HS đứng tại chỗ đọc kết quả và nêu lý do sắp xếp:
Vì số hữu tỉ dương > 0; số hữu tỉ âm < 0; trong hai số hữu tỉ âm số nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn thì lớn hơn.
GV: Yêu cầu làm bài 3 vở BT (23/16 SGK).
GV nêu tính chất bắc cầu trong qua hệ thứ tự.
- Gợi ý: Hãy đổi các số thập phân ra phân số rồi so sánh.
GV: Yêu cầu HS làm bài 4 vở BT.
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
- Cho nhận xét bài làm.
Dạng 1: So sánh số hữu tỉ
Bài 2 (22/16 SGK): Sắp xếp theo thứ tự lớn dần
Vì:
và
 < -0,875 < < 0 < 0,3 < 
Bài 3 (23/16 SGK):
Tính chất bắc cầu:
Nếu x > y và y > z Þ x > z
< 1 < 1,1;
–500 < 0 < 0,001:
 < 
Dạng 2: Tính giá trị biểu thức.
Bài 4 (24/16 SGK):
Tính nhanh
a)(-2,5 . 0,38 . 0,4) 
 - [0,125 . 3,15 . (-8)] 
= [(-2,5 . 0,4).0,38] - 
 [(-8 . 0,125) . 3,15]
= [-1 . 0,38] - [-1 . 3,15 ]
= (-0,38) - (-3,15)
= -0,38 + 3,15 = 2,77
GV: Yêu cầu HS làm BT 28/8 SBT tính giá trị biểu thức A.
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
- Cho nhận xét.
GV: Yêu cầu HS làm BT dạng tìm x có dấu giá trị tuyệt đối.
- Trước hết cho nhắc lại nhận xét: Với mọi x Î Q ta luôn có |x| = |-x|
- Gọi 1 HS nêu cách làm, GV ghi vắn tắt lên bảng
- HS đọc bài 5 trong vở BT và tiếp tục giải trong vở.
Þ x – 1,7 = 2,3 
hoặc –(x-1,7) =2,3
* Nếu x-1,7 = 2,3 
 thì x = 2,3 +1,7
 x = 4
* Nếu –(x – 1,7) = 2,3 
 thì x- 1,7 = -2,3
 x = – 2,3 + 1,7
 x = - 0,6
b) Hỏi: Từ đầu bài suy ra điều gì?
- HS suy ra
GV: Đưa bảng phụ viết bài 26/16 SGK lên bảng.
- Yêu cầu HS sử dụng máy tính bỏ túi làm theo hướng dẫn.
- Sau đó yêu cầu HS tự làm câu a và c.
GV có thể hướng dẫn thêm HS sử dụng máy tính CASIO loại fx-500MS.
- Sử dụng máy tính CASIO loại fx-500MS:
a) ấn trực tiếp các phím:
( - ®.¬°´²) + ( - ­.®´) = -5.5497
c)ấn (- 0. °) ´(-®.­) M+ ( - 10.¬) ´0.­ M+ AC ALPHA M+ = -0,42
GV: Yêu cầu HS làm BT 32/8 SBT.
 có giá trị lớn nhất như thế nào?
Vậy - có giá trị như thế nào?
 Þ A = 0,5 - có giá trị như thế nào?
-Trả lời:
+ ³ 0 với mọi x
+- £ 0 với mọi x
Þ A = 0,5 - £ 0,5 với mọi x
A có GTLN = 0,5 khi x-3,5 =0 Þ x = 3,5 
Bài 28 SBT/8:Tính giá trị biểu thức sau khi đã bỏ dấu ngoặc
A = (3,1 - 2,5) - (-2,5 +3,1)
 = 3,1 - 2,5 + 2,5 - 3,1
 = (3,1 - 3,1)+ (-2,5+2,5)
 = 0
Dạng 3: Tìm x trong dấu giá trị tuyệt đối
Bài 5(25/16 SGK):
a)
Þ
b)
* 
*
Dạng 4: Dùng máy tính bỏ túi.
Bài 6 (26/16 SGK):
a) (-3,1597)+(-2,39) = -5,5497
c) (-0,5).(-3,2)+(-10,1).0,2 = -0,42
Dạng 5: Tìm GTLN, GTNN.
Bài 32/8 SBT: Tìm giá trị lớn nhất của :
A = 0,5 - .
Giải:
A = 0,5 - £ 0,5 
với mọi x
A có GTLN = 0,5 
 khi x-3,5 =0 Þ x = 3,5
 4. Hướng dẫn về nhà (2 phút):
- Xem lại các bài tập đã làm.
- BTVN: 26(b,d) trang 17 SGK; bài 28b,d, 30, 31 trang 8, 9 SBT.
- Ôn tập định nghĩa luỹ thừa bậc n của a, nhân, chia hai luỹ thừa của cùng cơ số.
Rút kinh nghiệm: 	
Ngày soạn: ...................................... Ngày dạy: ......................................
Tiết 8 - §5. LUỸ THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- HS hiểu khái niệm luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ, biết các qui tắc tính tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số, qui tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa. 
2. Kỹ năng: 
- Có kỹ năng vận dụng các qui tắc nêu trên trong tính toán.
3. Tư duy thái độ: 
- Cẩn thận, chính xác. Có ý thức học tập.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: 
- Bảng phụ (hoặc đèn chiếu, giấy trong) ghi bài tập, bảng tổng hợp các qui tắc tính tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số, qui tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa. Máy tính bỏ túi.
2. Học sinh: 
- Ôn tập luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số tự nhiên, qui tắc nhân, chia, hai luỹ thừa của cùng cơ số.
- Máy tính bỏ túi, bút dạ, bảng phụ nhóm.
C. PHƯƠNG PHÁP: 
- Vấn đáp , luyện tập thực hành, đặt vấn đề và giải quyết vấn đề .
- Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm nhỏ 
D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ (8 phút):
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Câu 1: Viết tích sau dưới dạng 1 luỹ thừa
5.5.5.5.5.5.5.
- Câu 2: + Viết kết quả dưới dạng một luỹ thừa:
34.35; 58 : 52
- HS 1:
57
? Luỹ thừa bậc n của a là gì?
- Cho nhận xét các bài làm và sửa chữa cần thiết.
ĐVĐ: Trên cơ sở của luỹ thừa của số tự nhiên ta cũng có luỹ thừa của số hữu tỉ. 
Cho ghi đầu bài.
- HS 2: 
+ Luỹ thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a
 an = ( n ¹ 0)
 + 34 . 35= 39
 + 58 : 52= 56
- HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng - Trình chiếu
Hoạt động 1: Luỹ thừa với số mũ tự nhiên (7 phút)
GV: Tương tự với số tự nhiên, em hãy nêu định nghĩa luỹ thừa bậc n của một số hữu tỉ?
- Luỹ thừa bậc n của số hữu tỉ x là tích của n thừa số x.
- GV ghi công thức lên bảng.
- Nêu cách đọc.
- Giới thiệu các qui ước.
- Hỏi: Nếu viết số hữu tỉ x dưới dạng thì xn = có thể tính như thế nào?
- HS sử dụng định nghĩa để tính. Có thể trao đổi trong nhóm.
- 1 HS lên bảng tính trên bảng nháp.
- Cho ghi lại công thức.
- Yêu cầu làm ?1 trang 17
- Cho làm chung trên bảng sau đó gọi 2 HS lên bảng làm tiếp.
1. Luỹ thừa với số mũ tự nhiên: 
 xn = 
 (x Î Q, n Î N, n > 1)
 x là cơ số; n là số mũ
- Qui ước: 
 x1 = x; xo = 1 (x¹ 0)
 = 
-?1: * 
* (-0,5)2 = (-0,5).(-0,5) = 0,25
* 
* (-0,5)3 = (-0,5).(-0,5).(-0,5) 
 = -0,125
* 9,70 = 1
Hoạt động 2: Tích và thương hai luỹ thừa cùng cơ số (8 phút)
- Yêu cầu phát biểu cách tính tích của hai luỹ thừa và thương của hai luỹ thừa của số tự nhiên?
- Tương tự với số hữu tỉ x ta có công thức tính thế nào?
- Yêu cầu HS làm ?2/18 SGK.
- Đưa BT49/10 SBT lên bảng phụ hoặc màn hình
Chọn câu trả lời đúng.
2. Tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số:
*Công thức:
Với xÎ Q; m, nÎ N
xm. xn = xm+n
xm : xm = xm-n (x¹ 0, m ³n)
*?2:Viết dưới dạng một luỹ thừa:
a)(-3)2.(-3)3 = (-3)2+3 = (-3)5
b)(-0,25)5 : (-0,25)3
= (-0,25)5-3 = (-0,25)2
* BT 49/18 SBT:
 a) B đúng. b) A đúng.
 c) D đúng. d) E đúng.
Hoạt động 3: Luỹ thừa của luỹ thừa (10 phút)
- Yêu cầu làm ?3 SGK
- Gợi ý: Dựa theo định nghĩa để làm
- Yêu cầu đại diện HS đọc kết quả.
- Hỏi: Vậy qua 2 bài ta thấy khi tính luỹ thừa của một luỹ thừa ta làm thế nào?
- Trả lời: Khi tính luỹ thừa của một luỹ thừa, ta giữ nguyên cơ số và nhân hai số mũ.
- Ta có thể rút ra công thức thế nào?
- Đại diện HS đọc công thức cho GV ghi lên bảng,
- Yêu cầu làm ?4/18 SGK.
- Điền số thích hợp:
a) 6 b) 2
- GV ghi bài lên bảng.
- Đưa thêm bài tập đúng sai lên bảng phụ:
a) 23 . 24 = (23)4 ?
b) 52 . 53 = (52)3 ?
- HS trả lời: a) Sai b) Sai
- Nhấn mạnh: Nói chung am.an ¹ (am)n
- Hỏi thêm với HS giỏi: 
 Khi nào có am.an = (am)n ?
Giải: am.an = (am)n Û m+n = m.n
 Û
3. Luỹ thừa của luỹ thừa:
*? 3: Tính và so sánh
a) (22)3 = 22.22.22 = 26
b) 
* Công thức:
(xm)n = x m.n
*?4: Điền số thích hợp:
* BT: Xác định đúng hay sai:
a) Sai b) Sai
Hoạt động 4: Củng cố luyện tập (10 phút)
- Nhắc lại định nghĩa luỹ thừa bậc n của số hữu tỉ x. Nêu qui tắc nhân, chia hai luỹ thừa của cùng cơ số, qui tắc tính luỹ thừa của một luỹ thừa.
- Đưa bảng tổng hợp ba công thức trên treo ở góc bảng.
- Yêu cầu làm BT 27/19 SGK
- Yêu cầu hoạt động nhóm làm BT 28/19 SGK.
- Yêu cầu dùng máy tính bỏ túi làm BT 33/20 SGK.
- Yêu cầu tự đọc SGK rồi tính 
Giới thiệu cách tính khác dùng máy CASIO fx 200 : Tính (1,5)4:
1,5 SHIFT xy 4 = 
Giới thiệu cách tính khác dùng máy CASIO fx 500 MS: Tính (-0,12)3 ;(1,5)4:
ấn ( - 0,12 ) x3 =; hoặc (- 0,12) x3 =
đều được -1,728 ´10-03 hiểu là -0,001728
ấn 1,5 Ù 4 = được 5,0625
-Trả lời các câu hỏi của GV.
*BT 27/19 SGK: Tính 
*BT 28/19 SGK: Tính
Nhận xét: Luỹ thừa bậc chẵn của một số âm là một số dương. Luỹ thừa bậc lẻ của một số âm là một số âm.
*BT 33/20 SGK: Dùng máy tính bỏ túi:
 3,52 = 12,25
 (-0,12)3 = -0,001728
 (1,5)4 = 5,0625
4. Hướng dẫn học và làm bài ở nhà (2 phút):
- Cần học thuộc định nghĩa luỹ thừa bậc n của số hữu tỉ và các qui tắc.
- BTVN: 29, 30, 32 trang 19 SGK; bài39, 40, 42, 43 trang 9 SBT.
- Đọc mục “có thể em chưa biết” trang 20.
Rút kinh nghiệm: 	
Ngày soạn: ....................................... Ngày dạy: ..........................................
Tiết 9 - §6. LUỸ THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ (Tiếp)
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- HS nắm vững hai qui tắc về luỹ thừa của một tích và luỹ thừa của một thương. 
2. Kỹ năng: 
- Có kỹ năng vận dụng các qui tắc nêu trên trong tính toán.
3. Tư duy thái độ: 
- Cẩn thận, chính xác. Có ý thức học tập
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: 
- Bảng phụ (hoặc đèn chiếu, giấy trong) ghi bài tập và các công thức.
2. Học sinh: 
- Máy tính bỏ túi, bút dạ, bảng phụ nhóm.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, luyện tập thực hành, đặt vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm nhỏ 
D.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ (8 phút):
Hoạt động của Giáo viên
- Câu 1:
Giá trị của luỹ thừa là.
A. B. C. D. 
+ Định nghĩa và viết công thức luỹ thừa bậc n của số hữu tỉ x.
- Câu 2:
+ Viết công thức tính tích, thương hai luỹ thừa cùng cơ số, tính luỹ thừa của một luỹ thừa.
Tìm x biết: x : = Vậy x là
A. B. C. 
- Cho nhận xét các bài làm và sửa chữa cần thiết.
Hoạt động của học sinh
- HS 1:
+ Phát biểu định nghĩa: Luỹ thừa bậc n của số hữu tỉ x, là tích của n thừa số x (n là số tự nhiên lớn hơn 1).
Công thức:
 xn = ( x Î Q,n Î N, n >)
 - HS 2:
+ Công thức: Với xÎ Q; m, nÎ N
 xm. xn = xm+n
 xm : xm = xm-n (x¹ 0, m ³n)
 (xm)n = x m.n
- HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
ĐVĐ: Có thể tính nhanh tích (0,125)3. 83 như thế nào ?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng - Trình chiếu
Hoạt động 1: Luỹ thừa của một tích (12 phút)
- Để trả lời câu hỏi trên ta cần biết công thức luỹ thừa của một tích.
- Yêu cầu làm ?1.
- Hỏi: Qua hai ví dụ trên, hãy rút ra nhận xét: muốn nâng một tích lên một luỹ thừa, ta có thể làm thế nào?
- Trả lời: Muốn nâng một tích lên một luỹ thừa, ta có thể nâng từng thừa số lên luỹ thừa đó, rồi nhân các kết quả tìm được.
- Cho ghi lại công thức.
- Có thể chứng minh công thức trên như sau:
-Treo bảng phụ ghi chứng minh:
(xy)n = (với n > 0)
= = xn.yn
- Yêu cầu vận dụng làm ?2.
- Lưu ý HS: công thức có thể áp dụng theo cả 2 chiều.
- Yêu cầu làm BT 36/22 SGK.
1. Luỹ thừa của một tích: 
 *?1: Tính và so sánh
a) (2.5)2 = 102 = 100
 và 22.52 = 4.25 = 100
 Þ (2.5)2 = 22.52
b) 
và 
Þ = 
* Công thức:
(x.y)n = xn. yn
*?2:
a) .35 = = 15 = 1
b) (1,5)3. 8 = (1,5)3. 23 = (1,5 . 2)3
 = 33 = 27
BT 36/22 SGK:
a) 108 .28 = 208
c) 254 .28 = (52)4 .28 =58 . 28
 = 108
d) 158 . 94 = 158 . (32)4 
 = 158 . 38 = 458
Hoạt động 2: Luỹ thừa của một thương (10 phút)
- Yêu cầu hai HS lên bảng làm ?3. 
Tính và so sánh.
- Cho sửa chữa nếu cần thiết.
Hỏi: Qua hai ví dụ, hãy rút ra nhận xét: luỹ thừa của một thương có thể tính thế nào?
- Trả lời: luỹ thừa của một thương bằng thương của hai luỹ thừa.
- GV đưa ra công thức.
- Nêu cách chứng minh công thức này cũng giống như chứng minh công thức luỹ thừa của một tích.
- Nêu chú ý: công thức này cũng có thể sử dụng theo hai chiều.
- Yêu cầu làm ?4. Gọi ba HS lên bảng.
- Yêu cầu nhận xét, sửa chữa bài làm nếu cần.
2. Luỹ thừa của một thương:
*?3: Tính và so sánh:
a) và 
= = ;
và = 
Þ = 
b) = = 3125 = 55 
= 
*Công thức:
= (y ¹ 0)
?4: Tính
*
*= 
 = -27
*
Hoạt động 4. Luyện tập củng cố (13 phút)
- Yêu cầu viết công thức: Luỹ thừa của một tích, luỹ thừa của một thương, nêu sự khác nhau của y trong hai công thức.
- Yêu cầu làm ?5: Tính
- Đưa ra đề bài 34/22 SGK lên bảng phụ.
- Yêu cầu kiểm tra lại các đáp số và sửa lại chỗ sai.
-Yêu cầu HS làm BT 37/22 SGK tính giá trị của biểu thức.
*?5: Tính
a)(0,125)3 .83 = (0,125 .8)3 = 13 = 1
b)(-39)4 :134 = (-39 : 13 )4 = (-3)4 = 81
*BT 34/22 SGK:
a) Sai vì (-5)2. (-5)3 = (-5)5
b) Đúng.
c) Sai vì(0,2)10 :(0,2)5 =(0,2)5
d) Sai vì 
e) Đúng.
f) Sai vì 
*BT 37/22 SGK:
Tính giá trị của biểu thức
4. Hướng dẫn học và làm bài ở nhà (2 phút):
- Ôn tập các qui tắc và công thức về luỹ th

File đính kèm:

  • docChuong_I_1_Tap_hop_Q_cac_so_huu_ti.doc