Giáo án Hình học 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Tiến Phương

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

- Củng cố kiến thức cho học sinh về trương hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh.

- Rèn kĩ năng nhận biết 2 tam giác bằng nhau cạnh-góc-cạnh, kĩ năng vẽ hình, trình bày lời giải bài tập hình.

- Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.

II. Chuẩn bị:

- GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.

- HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.

III. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định lớp.

2. Kiểm tra bài cũ.

Hs1: Phát biểu tính chất 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-góc-cạnh và hệ quả của chúng.

Hs2: Làm bài tập 24 SGK/118

3. Luyện tập:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

- GV đưa nội dung bài tập 27 lên máy chiếu

- HS làm bài vào giấy trong

- Nhận xét bài làm của bạn.

- HS nghiên cứu đề bài

- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm

- các nhóm tiến hành thảo luận và làm bài ra giấy trong

- GV thu 3 giấy trong của 3 nhóm chiếu lên màn hình

- Cả lớp nhận xét.

- HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi

- 1 học sinh lên bảng vẽ hình, cả lớp làm vào vở.

? Ghi GT, KL của bài toán.

? Quan sát hình vẽ em cho biết ABC và ADF có những yếu tố nào bằng nhau.

- HS: AB = AD; AE = AC; Â chung

? ABC và ADF bằng nhau theo trường hợp nào.

- 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. BT 27 (tr119 - SGK)

a) ABC = ADC

đã có: AB = AD; AC chung

thêm:

b) AMB = EMC

đã có: BM = CM;

thêm: MA = ME

c) CAB = DBA

đã có: AB chung;

thêm: AC = BD

BT 28 (tr120 - SGK)

DKE có

mà (theo đl tổng 3 góc của tam giác) 

ABC = KDE (c.g.c)

vì AB = KD (gt); ; BC = DE (gt)

BT 29 (tr120 - SGK)

GT ; B Ax; D Ay; AB = AD

E Bx; C Ay; AE = AC

 

KL ABC = ADE

Bài giải

Xét ABC và ADE có:

AB = AD (gt)

 chung

 ABC = ADE (c.g.c)

 

doc142 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 572 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Tiến Phương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luyện tập 
GT
AH BC, HK BC
KE // BC, Am AH
KL
b) Chỉ ra 1 số cặp góc bằng nhau 
c) AH EK
d) m // EK.
Chứng minh:
b) E1
= B1
 (hai góc đồng vị của EK // BC)
K1
= K2
 (hai góc đối đỉnh)
K3
 = H1
 (hai góc so le trong của EK // BC)
c) Vì AH BC mà BC // EK AH EK
d) Vì m AH mà BC AH m // BC, mà BC // EK m // EK.
 4. Củng cố:
5. Dặn dò:
Học thuộc định nghĩa, tính chất đã học kì I
Làm các bài tập 45, 47 SGK/103.
Ngày: 07/1/2016
Tiết 31 ÔN TẬP HỌC KỲ I (tt)
I. Mục tiêu:
- Ôn tập một cách hệ thống kiến thức lí thuyết của HKI về khái niệm, định nghĩa, tính chất (hai góc đối đỉnh, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, tổng các góc của một tam giác, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác).
- Luyện tập kỹ năng vẽ hình, phân biệt giả thiết – kết luận, bước đầu suy luận có căn cứ của HS.
- Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
 Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
 Phát biểu định lí về tổng ba góc của một tam giác, định lí về góc ngoài của tam giác
3. Luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- Bài tập: Cho ABC, AB = AC, M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho AM = MD
a) CMR: ABM = DCM
b) CMR: AB // DC
c) CMR: AM BC
- Yêu cầu học sinh đọc kĩ đầu bài.
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng vẽ hình.
- Giáo viên cho học sinh nhận xét đúng sai và yêu cầu sửa lại nếu chưa hoàn chỉnh.
- 1 học sinh ghi GT, KL
? Dự đoán hai tam giác có thể bằng nhau theo trường hợp nào ? Nêu cách chứng minh.
- PT:
ABM = DCM
AM = MD , AMB
DMCF
=
, BM = BC
 GT đ GT
- Yêu cầu 1 học sinh chứng minh phần a.
? Nêu điều kiện để AB // DC.
- Học sinh:
ABM
DCM
=
ABM = DCM
Chứng minh trên
Bài tập 1
GT
ABC, AB = AC
MB = MC, MA = MD
KL
a) ABM = DCM
b) AB // DC
c) AM BC
Chứng minh:
a) Xét ABM và DCM có:
AM = MD (GT)
AMB
DMCF
=
 (đ)
BM = MC (GT)
ABM = DCM (c.g.c)
b) ABM = DCM ( chứng minh trên)
ABM
DCM
=
 , Mà 2 góc này ở vị trí so le trong AB // CD.
c) Xét ABM và ACM có 
AB = AC (GT)
BM = MC (GT)
AM chung
ABM = ACM (c.c.c)
AMB
AMCF
=
, mà AMB
AMCF
+
= 1800.
AMB
AMCF
=
 = 900 AM BC
Bài tập 2
Cho tam giác ABC có AB = AC, 
B
= 600.
 Lấy I là trung điểm của BC. Trên tia AI lấy điểm D sao cho ID = IA.
Chứng minh DABI = DACI
Tìm số đo của ACB
, BAC
.
Chứng minh AC = BD.
Chứng minh AC // BD.
4. Củng cố:
Các trường hợp bằng nhau của tam giác .
 5. Dặn dò:
Ôn kĩ lí thuyết, chuẩn bị các bài tập đã ôn.
KIỂM TRA HỌC KỲ I
III. Nội dung kiểm tra:
KIỂM TRA HỌC KỲ I
Năm học 2010-2011
Môn: Toán – Lớp 7
Thời gian làm bài: 90 phút.
(Học sinh không được sử dụng máy tính cầm tay)
Bài 1: Thực hiện phép tính:	(2,0đ)
Bài 2: Tìm x biết:	(1,5đ)
Bài 3: Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và khi x = thì y = – 12.	(1,5đ)
Tìm hệ số tỉ lệ.
Biểu diễn y theo x.
Tìm y khi x = – 2; x = 3.
Bài 4: 	(1,5đ)
Ba bạn Hùng, Nam và Uyên cùng nhau nuôi heo đất để ủng hộ đồng bào bị bão lụt. Sau một tháng nuôi heo, cả ba bạn ủng hộ được 390 ngàn đồng. Biết rằng số tiền của Hùng, Nam và Uyên tỉ lệ thuận với 3; 4 và 6. Hỏi mỗi bạn đã ủng hộ đồng bào bị bão lụt bao nhiêu ?
Bài 5:	(3,0đ)
Cho tam giác ABC có 
AB = AC, B
= 600.
 Lấy I là trung điểm của BC. 
Trên tia AI lấy điểm D sao cho ID = IA.
Chứng minh DABI = DACI
Tìm số đo của ACB
, BAC
.
Chứng minh AC = BD.
Chứng minh AC // BD.
Bài 6: Tìm x và y biết rằng 2x = 3y và x2 + 2y2 = 17	(0,5đ)
Ngày: 8/1/2016
Tiết 32 	TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh thấy được những sai xót của bản thân.
- Rèn cách trình bày bài chứng minh.
- Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
Đề kiểm tra.
HS: Ôn tập.
III. Nội dung kiểm tra:
ĐÁP ÁN
ABC
BAC
C
I
D
600
1
1
1
2
Bài 5:	(3,0đ)
GT
DABC, AB = AC, B
= 600,
I Î BC, IB = IC, D Î AI, AI = ID
KL
a) DABI = DACI
b) ACB
= ?, BAC
= ?
c) AC = BD
d) AC // BD
	(0,5đ)
C|m:
a) DABI và DACI có:
AB = AC (gt), BI = CI (gt), AI là cạnh chung Þ DABI = DACI (c.c.c)	(0,5đ)
b) DACI = DABI (theo câu a) Þ ACI
=ABI
= 600 (vì hai góc tương ứng)	(0,5đ)
BAC
	= 1800 – ABC
– ACB
(Tổng ba góc trong DABC)
	= 1800 – 600 – 600 = 600.	(0,5đ)
c) DBID và DCIA có: BI = CI (gt), I1
= I2
(hai góc đối đỉnh), ID = IA (gt)
Þ DBID = DCIA (c.g.c)	(1)
Þ AC = BD (vì hai cạnh tương ứng)	(0,5đ)
d) DBID = DCIA (căn cứ vào (1))
Þ B1
= C1
( vì hai góc tương ứng)
Mà B1
và C1
là hai góc so le trong nên AC // BD	(0,5đ)
Ngày :12/1/2016
Tiết 33:
LUYỆN TẬP BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC
I. Mục tiêu:
- Ôn luyện trường hợp bằng nhau của tam giác góc-cạnh-góc.Biết vận dụng trường hợp góc-cạnh-góc chứng minh cạnh huyền góc nhọn của hai tam giác vuông.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kĩ năng trình bày.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
Phát biểu trường hợp bằng nhau của tam giác cạnh-cạnh-cạnh, cạnh-góc-cạnh, góc-cạnh-góc.
3. Luyện tập: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- Y/c học sinh vẽ lại hình bài tập 26 vào vở
- HS vẽ hình và ghi GT, KL
? Để chứng minh AC = BD ta phải chứng minh điều gì.
? Theo trường hợp nào, ta thêm điều kiện nào để 2 tam giác đó bằng nhau
HD:
AC = BD
chứng minh DOAC = DOBD (g.c.g)
OAC
OBD
=
, OA = OB, Ô chung
? Hãy dựa vào phân tích trên để chứng minh.
- 1 học sinh lên bảng chứng minh.
- GV treo bảng phụ hình 101, 102, 103 trang 123 SGK 
- HS thảo luận nhóm
- Các nhóm trình bày lời giải
- Các nhóm khác kiểm tra chéo nhau
- Các hình 102, 103 học sinh tự sửa
- GV treo hình 104, cho học sinh đọc bài tập 138
- HS vẽ hình ghi GT, KL
? Để chứng minh AB = CD ta phải chứng minh điều gì, trường hợp nào, có điều kiện nào.
? Phải chứng minh điều kiện nào.
? Có điều kiện đó thì pphải chứng minh điều gì.
- HS: DABD = DDCA (g.c.g)
AD chung, BDA
CDA
=
,CAD
BAD
=
	AB // CD	AC // BD
	GT	GT
? Dựa vào phân tích hãy chứng minh.
BT 36: SGK/123 
GT
OA = OB, OAC
OBD
=
KL
AC = BD
CM:
Xét DOBDvà DOAC Có:
OAC
OBD
=
OA = OB
Ô chung
ÞDOAC = DOBD (g.c.g)
ÞBD = AC
BT 37 SGK/123 
* Hình 101:
DDEF:D
+E
+F
= 1800.
E
= 1800 – 800 – 600.
E
= 400.
ÞDABC = DFDE vì
C
 = E
 = 400.
BC = DE
B
 = D
 = 800.
BT 38SGK/124
GT
AB // CD, AC // BD
KL
AB = CD, AC = BD
CM:
Xét DABD và DDCA có:
BDA
CDA
=
(vì AB // CD)
AD là cạnh chung
CAD
BAD
=
(vì AC // BD)
DABD = DDCA (g.c.g)
 AB = CD, BD = AC
4. Củng cố
Phát biểu trường hợp góc-cạnh-góc ? Nhận xét qua BT38: Hai đoạn thẳng song song bị chắn bởi 2 đoạn thẳng // thì tạo ra các cặp đoạn thẳng đối diện bằng nhau.
5. Dặn dò:
Học bài và làm bài tập 39, 40 SGK/124. 
Ngày: 14/1/2016
 Tiết 34:
LUYỆN TẬP BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC (tt)
I. Mục tiêu:
- Ôn tập các trường hợp bằng nhau của hai tam giác: cạnh-cạnh-cạnh, cạnh-góc-cạnh, góc-cạnh-góc.
- Chứng minh hai tam giác bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh, cạnh-góc-cạnh, góc-cạnh-góc..
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu trường hợp bằng nhau của tam giác theo trường hợp c.c.c, c.g.c, g.c.g.
3. Luyện tập: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 43
- 1 học sinh lên bảng vẽ hình.
- 1 học sinh ghi GT, KL
- Học sinh khác bổ sung (nếu có)
- Giáo viên yêu cầu học sinh khác đánh giá từng học sinh lên bảng làm.
? Nêu cách chứng minh AD = BC
- Học sinh: chứng minh ADO = CBO
 OA = OB, O
 chung, OB = OD
 GT GT
? Nêu cách chứng minh.
EAB = ECD
A1
 = C1
 AB = CD B1
 = D1
	A2
 = C2
	OB = OD, 	OA = OC 
OCB = OADOAD = OCB
- 1 học sinh lên bảng chứng minh phần b
? Tìm điều kiện để OE là phân giác xOy
.
- Phân tích:
OE là phân giác xOy
EOx
 = EOy
OBE = ODE (c.c.c) hay (c.g.c)
- Yêu cầu học sinh lên bảng chứng minh.
Bài tập 43 (tr125)
GT
OA = OC, OB = OD
KL
a) AC = BD
b) EAB = ECD
c) OE là phân giác góc xOy
Chứng minh:
a) Xét OAD và OCB có:
OA = OC (GT)
O
 chung
 OB = OD (GT)
OAD = OCB (c.g.c)
 AD = BC
b) Ta có A1
 = 1800 - A2
C1
 = 1800 - C2
mà A2
 = C2
 do OAD = OCB (Cm trên)
A1
 = C1
. Ta có OB = OA + AB
 OD = OC + CD
mà OB = OD, OA = OC AB = CD
. Xét EAB = ECD có:
A1
 = C1
 (CM trên)
AB = CD (CM trên)
B1
 = D1
 (OCB = OAD)
EAB = ECD (g.c.g)
c) xét OBE và ODE có:
OB = OD (GT)
OE chung
AE = CE (AEB = CED)
OBE = ODE (c.c.c)
AOE
 = COE
 OE là phân giác xOy
4. Củng cố: 
Các trường hợp bằng nhau của tam giác .
Cho DMNP có N
 = P
, Tia phân giác góc M cắt NP tại Q. Chứng minh rằng:
a. DMQN = DMQP
b. MN = MP
 5. Dặn dò: 
Làm bài tập 44 (SGK)
Ôn lại 3 trường hợp bằng nhau của tam giác.
Làm lại các bài tập trên.
Đọc trước bài : Tam giác cân.
Ngày: 19/1/2016 
Tiết 35 TAM GIÁC CÂN
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu được định nghĩa tam giác cân và các tính chất của nó, hiểu được định nghĩa tam giác đều và các tính chất của nó.
- Vẽ tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông cân. Tính số đo các góc của tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông cân.
II. Chuẩn bị:
 Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra quá trình làm bài tập của học sinh ở nhà
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
? Nêu đặc điểm của tam giác ABC
- Học sinh: ABC có AB = AC là tam giác có 2 cạnh bằng nhau.
- Giáo viên: đó là tam giác cân.
? Nêu cách vẽ tam giác cân ABC tại A
? Cho MNP cân ở P, Nêu các yếu tố của tam giác cân.
- Học sinh trả lời.
- Yêu cầu học sinh làm ?1
- Học sinh:
ADE cân ở A vì AD = AE = 2
ABC cân ở A vì AB = AC = 4
AHC cân ở A vì AH = AC = 4
- Yêu cầu học sinh làm ?2
- Học sinh đọc và quan sát H113
? Dựa vào hình, ghi GT, KL
Nhắc lại đặc điểm tam giác ABC, so sánh góc B, góc C qua biểu thức hãy phát biểu thành định lí.
- Học sinh: tam giác cân thì 2 góc ở đáy bằng nhau.
- Yêu cầu xem lại bài tập 44(tr125)
? Qua bài toán này em nhận xét gì.
- Học sinh: tam giác ABC có thì cân tại A
- Giáo viên: Đó chính là định lí 2.
? Nêu quan hệ giữa định lí 1, định lí 2.
- Học sinh: ABC, AB = AC Û ÐB=ÐC
? Nêu các cách chứng minh một tam giác là tam giác cân.
- Học sinh: cách 1:chứng minh 2 cạnh bằng nhau, cách 2: chứng minh 2 góc bằng nhau.
- Quan sát H114, cho biết đặc điểm của tam giác đó.
- Học sinh: DABC (ÐA=900) AB = AC.
Þ tam giác đó là tam giác vuông cân.
- Yêu cầu học sinh làm ?3
- Học sinh: DABC , ÐA=900, ÐB=ÐC
Þ ÐB=ÐC=900 Þ 2ÐB=900.
Þ ÐB=ÐC=450.
? Nêu kết luận ?3
- Học sinh: tam giác vuông cân thì 2 góc nhọn bằng 450.
? Quan sát hình 115, cho biết đặc điểm của tam giác đó.
- Học sinh: tam giác có 3 cạnh bằng nhau.
- Giáo viên: đó là tam giác đều, thế nào là tam giác đều.
? Nêu cách vẽ tam giác đều.
- Học sinh:vẽ BC, vẽ (B; BC) ∩ (C; BC) tại A Þ DABC đều.
- Yêu cầu học sinh làm ?4
- Học sinh: ABC có ÐA+ÐB+ÐC=1800.
3ÐC = 1800 Þ ÐA=ÐB=ÐC=600.
 ? Từ định lí 1, 2 ta có hệ quả như thế nào.
1. Định nghĩa : 
a. Định nghĩa: SGK
b) ABC cân tại A (AB = AC)
. Cạnh bên AB, AC
. Cạnh đáy BC
. Góc ở đáy ÐB ; ÐC
. Góc ở đỉnh: ÐA
?1
2. Tính chất : 
?2
GT
ABC cân tại A
ÐBAD=ÐCAD
KL
ÐB=ÐC
Chứng minh:
ABD = ACD (c.g.c)
Vì AB = AC, ÐBAD=ÐCAD, AD là cạnh chung
Þ ÐB=ÐC
a) Định lí 1: DABC cân tại A Þ ÐB=ÐC
b) Định lí 2: DABC có ÐB=ÐC ÞDABC cân tại A 
c) Định nghĩa 2: ABC có ÐA=900,
 AB = AC Þ DABC vuông cân tại A
?3
3. Tam giác đều : 
a. Định nghĩa 3:
DABC, AB = AC = BC thì DABC đều
b. Hệ quả
(SGK)
4. Củng cố:
Nêu định nghĩa tam giác cân, vuông cân, tam giác đều.
Nêu cach vẽ tam giác cân, vuông cân, tam giác đều.
Nêu cách chứng minh 1 tam giác là tam giác cân, vuông cân, đều.
Làm bài tập 47 SGK - tr127
5. Dặn dò:
Học thuộc định nghĩa, tính chất, cách vẽ hình.
Làm bài tập 46, 48, 49 (SGK-tr127)
Ngày: 21/1/2016 
Tiết 36: LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
- HS được củng cố các kiến thức về tam giác cân và hai dạng đặc biệt của tam giác cân. HS được biết thêm các thuật ngữ: định lí thuận, định lí đảo, biết quan hệ thuận đảo của hai mệnh đề và hiểu rằng có những định lí không có định lí đảo.
- Có kỹ năng vẽ hình và tính số đo các góc (ở đỉnh hoặc ở đáy) của một tam giác cân. Biết chứng minh một tam giác cân, một tam giác đều.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa, 
HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ:
Hs1: Thế nào là tam giác cân, vuông cân, đều; làm bài tập 47
Hs2: Làm bài tập 49a 
Hs3: Làm bài tập 49b 
3. Luyện tập: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 50.
- Học sinh đọc kĩ đầu bài
- Trường hợp 1: mái làm bằng tôn
? Nêu cách tính góc B
- Học sinh: dựa vào định lí về tổng 3 góc của một tam giác.
- Giáo viên: lưu ý thêm điều kiện ÐB=ÐC
- 1 học sinh lên bảng sửa phần a
- 1 học sinh tương tự làm phần b
- Giáo viên đánh giá.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 51
- Học sinh vẽ hình ghi GT, KL
? Để chứng minh ÐABD=ÐACE ta phải làm gì.
- Học sinh:
ÐABD=ÐACE
­
DADB = DAEC (c.g.c)
­
AD = AE , ÐA chung, AB = AC
	­	­
 GT GT
? Nêu điều kiện để tam giác IBC cân,
- Học sinh: 
+ cạnh bằng nhau 
+ góc bằng nhau.
Bài tập 50 (tr127) 
a) Mái tôn thì ÐA=1450. 
Xét DABC có ÐA+ÐB+ÐC=1800.
1450+ÐB+ÐB=1800. 
2ÐB=350.
ÐB=17,50.
b) Mái nhà là ngói
Do DABC cân ở A Þ ÐB=ÐC. 
Mặt khác ÐA+ÐB+ÐC=1800.
1000+2ÐB=1800.
2ÐB=800.
ÐB=400.
Bài tập 51 (tr128) 
GT
ABC, AB = AC, AD = AE
BDxEC tại E
KL
a) So sánh ÐABD, ÐACE
b) DIBC là tam giác gì.
Chứng minh:
Xét DADB và DAEC có
AD = AE (GT)
ÐA chung
AB = AC (GT)
Þ DADB = DAEC (c.g.c)
Þ ÐABD=ÐACE
b) Ta có:
ÐAIB+ÐIBC=ÐABC
ÐAIC+ÐICB=ÐACB
Và ÐABD=ÐACE, ÐABC=ÐACB
Þ ÐIBC=ÐICB
Þ DIBC cân tại I
4. Củng cố:
Các phương pháp chứng minh tam giác cân, chứng minh tam giác vuông cân, chứng minh tam giác đều.
Đọc bài đọc thêm SGK - tr128
5. Dặn dò: 
Làm bài tập 48; 52 SGK
Làm bài tập phần tam giác cân - SBT
Học thuộc các định nghĩa, tính chất SGK.
Hướng dẫn bài 52:
Ngày: 26/1/2016
Tiết 37: ĐỊNH LÝ PY-TA-GO
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được lí Py-ta-go về quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác vuông và định lí Py-ta-go đảo.
- Biết vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài của một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài của hai cạnh kia. Biết vận dụng định lí Py-ta-go đảo để nhận biết một tam giác là tam giác vuông.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa, 
HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ 
Kiểm tra quá trình làm bài tập của học sinh ở nhà.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- Giáo viên cho học sinh làm ?1
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 5 học sinh trả lời ?1
- Giáo viên cho học sinh ghép hình như ?2 và hướng dẫn học sinh làm.
- Học sinh làm theo sự hướng dẫn của giáo viên.
? Tính diện tích hình vuông bị che khuất ở 2 hình 121 và 122.
- Học sinh: diện tích lần lượt là c2 và a2 + b2
? So sánh diện tích 2 hình vuông đó.
- Học sinh: c2 = a2 + b2
- Giáo viên cho học sinh đối chiếu với ?1
? Phát biểu băng lời.
- 2 học sinh phát biểu: Bình phương cạnh huyền bẳng tổng bình phương 2 cạnh góc vuông.
- Giáo viên: Đó chính là định lí Py-ta-go phát biểu.
? Ghi GT, KL của định lí.
- Giáo viên treo bảng phụ với nội dung ?3
- Học sinh trả lời.
- Yêu cầu học sinh làm ?4
- Học sinh thảo luận nhóm và rút ra kết luận.
? Ghi GT, KL của định lí.
- 1 học sinh lên bảng ghi GT, KL.
? Để chứng minh một tam giác vuông ta chứng minh như thế nào.
- Học sinh: Dựa vào định lí đảo của định lí Py-ta-go.
1. Định lí Py-ta-go 
?1
4 cm
3 cm
A
C
B
?2
c2 = a2 + b2
* Định lí Py-ta-go: SGK 
A
C
B
GT
ABC vuông tại A
KL
?3
H124: x = 6 H125: x = 
2. Định lí đảo của định lí Py-ta-go 
?4
* Định lí: SGK 
GT
ABC có 
KL
ABC vuông tại A
4. Củng cố:
BT53 SGK/131: Gv treo bảng phụ, Hs thảo luận nhóm và điền vào phiếu học tập.
Hình 127: a) x = 13 b) x = c) x = 20 d) x = 4
BT54 SGK/131: Gv treo bảng phụ, 1 học sinh lên bảng làm.
Hình 128: x = 4
BT55 SGK/131: chiều cao bức tường là: =»3,9 m.
 5. Dặn dò: 
Học theo SGK, chú ý cách tìm độ dài của một cạnh khi đã biết cạnh còn lại; cách chứng minh một tam giác vuông.
Làm bài tập 56; 57 - tr131 SGK; bài tập 83; 85; 86; 87 - tr108 SBT.
Đọc phần có thể em chưa biết. 
Ngày: 28/1/2016
Tiết 38 LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
- Củng cố định lí Py-ta-go và định lí Py-ta-go đảo.
- Biết vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài của một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài của hai cạnh kia. Biết vận dụng định lí Py-ta-go đảo để nhận biết một tam giác là tam giác vuông.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa, 
HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Hs1: Phát biểu nội dung định lí Py-ta-go, vẽ hình ghi bằng kí hiệu.
Hs2: Nêu định lí Py-ta-go đảo, ghi GT; KL.
Luyện tập: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- Giáo viên treo bảng phụ nội dung bài tập 57-SGK
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Yêu cầu 1 học sinh đọc bài.
- 1 học sinh đọc bài.
- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm học tập
- Đại diện 3 nhóm lên làm 3 câu.
- Lớp nhận xét
- Giáo viên chốt kết quả.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài toán.
- 1 học sinh đọc đề toán.
- Yêu cầu vẽ hình ghi GT, KL.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm.
? Để tính chu vi của tam giác ABC ta phải tính được gì.
- Học sinh: AB+AC+BC
? Ta đã biết cạnh nào, cạnh nào cần phải tính
HS: Biết AC = 20 cm, cần tính AB, BC
? Học sinh lên bảng làm.
? Tính chu vi của ABC.
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
Bài tập 57 – tr131 SGK 
Lời giải trên là sai
Ta có: 
Vậy DABC vuông (theo định lí đảo của định lí Py-ta-go)
Bài tập 56 – tr131 SGK 
Vì 
Vậy tam giác là vuông.
b) 
Vậy tam giác là vuông.
c) 
Vì 98100 
Vậy tam giác là không vuông.
Bài tập 83 – tr108 SGK 
20
12
5
B
C
A
H
GT
DABC, AH BC, AC = 20 cm
AH = 12 cm, BH = 5 cm
KL
Chu vi DABC (AB+BC+AC)
 Chứng minh:
Xét DAHB theo Py-ta-go ta có:
Thay số:
Xét DAHC theo Py-ta-go ta có:
Chu vi của DABC là :
 4. Củng cố: 
Phát biểu lại định lý Py-ta-go và định lý Py-ta-go đảo.
Dặn dò:
Làm bài tập 59, 60, 61 (tr133-SGK); bài tập 89 tr108-SBT
Đọc phần có thể em chưa biết.
Ngày:
Tiết 39 LUYỆN TẬP (tt)
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục củng cố định lí Py-ta-go và định lí Py-ta-go đảo.
- Vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông và định lí Py-ta-go đảo để nhận biết một tam giác là tam giác vuông, vận dụng vào một số tình huống thực tế có nội dung phù hợp. Giới thiệu một số bộ ba Py-ta-go.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp. 
2. Kiểm tra bài cũ. 
Hs1: Phát biểu định lí Py-ta-go, DMHI vuông ở I ® hệ thức Py-ta-go
Hs2: Phát biểu định lí đảo của định lí Py-ta-go, DGHE có GE2=HG2+HE2, tam giác này vuông ở đâu.
3. Luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 59
- Học sinh đọc kĩ đầu bìa.
? Cách tính độ dài đường chéo AC.
- Dựa vào ADC và định lí Py-ta-go.
- Yêu cầu 1 học sinh lên trình bày lời giải.
- Học sinh dùng máy tính để kết quả được chính xác và nhanh chóng.
- Yêu cầu học sinh đọc đầu bài, vẽ hình ghi GT, KL.
- 1 học sinh vẽ hình ghi GT, KL của bài.
? Nêu cách tính BC.
- Học sinh : BC = BH + HC, HC = 16 cm.
? Nêu cách tính BH
- HS: Dựa vào AHB và định lí Py-ta-go.
- 1 học sinh lên trình bày lời giải.
? Nêu cách tính AC.
- HS: Dựa vào AHC và định lí Py-ta-go.
- Giáo viên treo bảng phụ hình 135
- Học sinh quan sát hình 135
? Tính AB, AC, BC ta dựa vào điều gì.
- Học sinh trả lời.
- Yêu cầu 3 học sinh lên bảng trình bày.
Bài tập 59 
xét DADC có ÐADC=900.
Thay số: 
Vậy AC = 60 cm
Bài tập 60 (tr133-SGK) (12')
2
1
16
12
13
B
C
A
H
GT
DABC, AH BC, AB = 13 cm
AH = 12 cm, HC = 16 cm
KL
AC = ?; BC = ?
Bg:
DAHB có ÐH1=900.
 BH

File đính kèm:

  • docGiao_an_Hinh_hoc_7.doc