Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Tiết 2 đến 8 - Năm học 2019-2020

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

- Nhận dạng các khối tròn xoay thường gặp : Hình trụ, hình nón, hình cầu

2. Kỹ năng :

- Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình trụ, hình nón, hình cầu.

3.Thái độ :

- Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn Vẽ kỹ thuật

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH :

1. Giáo viên :

- Nghiên cứu sách giáo khoa.

- Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ các hình 6.2, 6.3, 6.4, 6.5 ( SGK ). Mô hình : Hình trụ, hình nón, hình cầu. Vật mẫu : Võ hộp sữa, cái nón, quả bóng.

2 Học sinh : Đọc trước bài 6.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :

1. Ổn định lớp :

2. Bài cũ :

3.Bài mới :

Hoạt động 1: Tìm hiểu khối tròn xoay:

 

doc26 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 542 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Tiết 2 đến 8 - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÊU :
 1. Kiến thức 	 
Biết được sự liên quan giữa hướng chiếu và hình chiếu 
Biết được cách bố trí các hình chiếu ở trên bản vẽ
 2. Kỹ năng : Hình thành kỹ năng quan sát, vẽ, đọc bản vẽ kỹ thuật.
 3.Thái độ : Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn Vẽ kỹ thuật, yêu thích thực hành..
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH : 
1. Giáo viên : Dùng bảng phụ vẽ các hình chiếu 1, 2, 3, 4 và các vật thể a, b, c, d (Hình 3.1 và bảng 3.1 SGK).
2. Học sinh :Kẽ bảng 3.1 SGK, giấy A4, bút chì, thước, ê ke.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 
1. Ổn định lớp 
 2. Bài cũ : Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
3. Bài mới : 
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung thực hành.
	- Giáo viên sử dụng bảng phụ của các hình chiếu 1, 2, 3 và các vật thể a, b, hướng dẫn học sinh thực hành theo các bước sau.
	+ Bước 1: Quan sát các hình chiếu 1, 2, 3, 4 đối chiếu với các vật thể a, b, c, d hoàn thành các nội dung theo bảng 5.1 
	+ Bước 2: Vẽ các hình chiếu đứng, bằng, cạnh của một vật thể bất kỳ của a, b, c, d trên giấy A4Hoạt động 2 : Tổ chức thực hành
- GV tổ chức cho học sinh thực hành độc lập.
- Yêu cầu HS thực hành theo nội dung các bước như hướng dẫn.
- GV: Theo dõi, nhắc nhở các em, đặc biệt là cách xây dựng bản vẽ.
HS: làm bài.
GV: hướng dẫn
4. Cũng cố :
Gọi 1 - 2 em lên bảng hoàn thành bảng trắc nghiệm, 1 em vẽ hình chiếu. Cả lớp quan sát, nhận xét bổ sung và hoàn thiện.
GV sử dụng bản vẽ của mình để cũng cố nội dung thực hành
5. Dặn dò hướng dẫn học sinh học tập ở nhà 
Hoàn thành bài thực hành vào vở bài tập 
Xem trước bài 6 SGK
TIẾT:5 Ngày soạn: 21/9/2019
 Bài 6 : BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Nhận dạng các khối tròn xoay thường gặp : Hình trụ, hình nón, hình cầu
2. Kỹ năng :
- Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình trụ, hình nón, hình cầu.
3.Thái độ :
- Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn Vẽ kỹ thuật
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH :
1. Giáo viên :
Nghiên cứu sách giáo khoa.
Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ các hình 6.2, 6.3, 6.4, 6.5 ( SGK ). Mô hình : Hình trụ, hình nón, hình cầu. Vật mẫu : Võ hộp sữa, cái nón, quả bóng.
2 Học sinh : Đọc trước bài 6.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định lớp :
2. Bài cũ :
3.Bài mới :
Hoạt động 1: Tìm hiểu khối tròn xoay:
Cách thức hoạt động của thầy và trò
GV: cho HS quan sát tranh và mô hình các khối tròn xoay.
HS: làm bài tập SGK 
Hỏi: các khối tròn xoay có tên gọi là gì? Chúng được tạo thành như thế nào?
HS: trả lời; GV: kết luận.
HS: kể một số vật thể thường thấy có dạng hình tròn xoay ? ( cái nón, quả bóng ... )
Nội dung kiến thức 
+ Khối tròn xoay : 
Hình trụ
Hình nón
Hình cầu
+ Khối tròn xoay được tạo thành khi quay một hình phẳng quanh một đường cố định của hình.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu 
GV: cho HS quan sát mô hình, hình trụ ( Đặt đáy song song với mặt phẳng chiếu bằng ) và chỉ rõ các phương chiếu vuông góc?
Hỏi : Tên gọi các hình chiếu, các hình chiếu đó có hình dạng gì? Nó thể hiện kích thước nào của hình trụ ?
Hình trụ : 
Hình chiếu 
Hình dạng
 Kích thước
Đứng
Hình chữ nhật
Chiều cao
Bằng
Hình tròn
ĐK đáy
Cạnh 
Hình chữ nhật
Chiều cao
GV: lần lượt vẽ các hình chiếu lên bảng, HS đối chiếu với hình 6.3 SGK .
GV: kết luận và ghi bảng, HS: ghi vở.
Hình nón, hình cầu HS tự làm: Nêu ra ý kiến ( Điền vào bảng SGK ).
GV: nhận xét kết luận.
Hỏi : để biểu diễn khối tròn xoay cần mấy hình chiếu ? và gồm những hình chiếu nào ? để xác định khối tròn xoay cần có hích thước nào?
Hình nón : Bảng 6.2 SGK
Hình cầu : Bảng 6.3 SGK
Chú ý : Thường dùng hai hình chiếu thể hiện khối tròn xoay ( 1 hình chiếu thể hiện đáy tròn, 1 hình chiếu thể hiện chiều cao).
Kích thước hình trụ và hình nón là đường kính đáy và chiều cao, hình cầu là đường kính
4. Cũng cố : 
GV tóm tắt ý chính của bài.
HS: đọc phần ghi nhớ SGK.
Hướng dẫn HS làm bài tập trang 26 SGK.
5. Dặn dò hướng dẫn học sinh học tập ở nhà 
HS học kĩ bài và trả lời câu hỏi SGK, làm bài tập vào vở
Xem trước bài 7 SGK
TIẾT : 6 Ngày soạn:22/9/2019 
Bài 5: THỰC HÀNH :
ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY
I. MỤC TIÊU : 
 1. Kiến thức 	 
Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện..
Phát huy trí tưởng tượng không gian cho học sinh.
Ứng dụng được bài học, đọc được một số bản vẽ trong thực tế
2. Kỹ năng : 
Hình thành kỹ năng quan sát, vẽ, đọc bản vẽ kỹ thuật.
 3.Thái độ : 
- Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn Vẽ kỹ thuật
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH : 
1. Giáo viên : 
- Dùng bảng vẽ các hình chiếu 1, 2, 3, 4 và vật thể a, b, c, d (Hình 5.1 và 5.2 SGK).
2. Học sinh :
- Kẽ bảng 5.1 SGK, giấy A4, bút chì, thước, ê ke.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 
 1. Ổn định lớp : Sĩ số. 
 2. Bài cũ :
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
 3. Bài mới : 
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung thực hành.
	- Giáo viên sử dụng bảng phụ của các hình chiếu 1, 2, 3, 4 và các vật thể a, b, c, d hướng dẫn học sinh thực hành theo các bước sau.
	+ Bước 1: Quan sát các hình chiếu 1, 2, 3, 4 đối chiếu với các vật thể a, b, c, d hoàn thành các nội dung theo bảng 5.1 
	+ Bước 2: Vẽ các hình chiếu đứng, bằng, cạnh của một vật thể bất kỳ của a, b, c, d trên giấy A4
Hoạt động 2 : Tổ chức thực hành
- GV tổ chức cho học sinh thực hành độc lập.
- Yêu cầu HS thực hành theo nội dung các bước như hướng dẫn.
- GV: Theo dõi, nhắc nhở các em, đặc biệt là cách xây dựng bản vẽ.
Hoạt động 3: Giới thiệu bài
	Nội dung bài thực hành gồm hai phần : 
1. Trả lời các câu hỏi bằng phuơng pháp lựa chọn và đánh dấu x vào bảng 7.1 SGK. Để chỉ rõ sự tuơng quan giữa các bản vẽ với các vật thể.
2. Phân tích hình dạng của vật thể bằng cách đánh dấu x vào bảng 7.2 SGK.
Hoạt động 4 : Tìm hiểu cách trình bày bài làm
- Khi viết báo cáo thực hành : Các bảng kèm theo hình vẽ lên khổ giấy A4 .
Hoạt động 5 : Tổ chức thực hành:
HS: làm bài.
GV: hướng dẫn
4. Cũng cố :
Gọi 1 - 2 em lên bảng hoàn thành bảng trắc nghiệm, 1 em vẽ hình chiếu. Cả lớp quan sát, nhận xét bổ sung và hoàn thiện.
GV sử dụng bản vẽ của mình để cũng cố nội dung thực hành 
5. Dặn dò hướng dẫn học sinh học tập ở nhà : 
Hoàn thành bài thực hành vào vở bài tập 
Xem trước bài 8 SGK
TIẾT:7 Ngày soạn: 28/9/2019
CHƯƠNG II: BẢN VẼ KĨ THUẬT
	Bài 8: KHÁI NIỆM VỀ BẢN VẼ KĨ THUẬT– HÌNH CẮT
I. MỤC TIÊU : 
 1. Kiến thức: 
 Biết được một số khái niệm về bản vẽ kĩ thuật, biết được các nội dung của bản vẽ chi tiết, cách đọc bản vẽ chi tiết đơn giản.
Biết được khái niệm và công dụng của hình cắt..
2. Kỹ năng : 
Rèn kĩ năng quan sát, phân tích bản vẽ.
 3.Thái độ : 
-Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn Vẽ kỹ thuật.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH : 
1. Giáo viên : 
Nghiên cứu sách giáo khoa, tài liệu tham khảo.
Đồ dùng dạy học: Quả cam, mô hình ống lót. Tranh vẽ các hình của bài 8
Nghiên cứu sách giáo khoa, tài liệu tham khảo..
2 Học sinh : Đọc trước bài 8
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 
1. Ổn định lớp : 
2. Bài cũ : 
hảy nhắc lại khái niệm thế nào là bản vẽ kĩ thuật
Bản vẽ kĩ thuật được phân những loại nào?
3. Bài mới : 
Trong xây dựng, gia công sản xuất ra sản phẩm của bản vẽ kĩ thuật. Vậy muốn biết bên trong sản phẩm được cấu tạo như thế nào thì ta cần phai lầm gì?. 
Hoạt động 2 : Tìm hiểu khái niệm về hình cắt:
Cách thức hoạt động của thầy và trò
HS: khi học về thực vật, động vật... muốn thấy rõ cấu tạo bên trong của hoa, quả, các bộ phận bên trong của cơ thể làm như thế nào ? 
GV: nêu rõ các kết cấu bên trong lỗ, rãnh trên bản vẽ kĩ thuật phải dùng phương pháp cắt.
Nội dung kiến thức 
- Hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể ở phía sau mặt phẳng cắt.
- Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn hơn hình dạng bên trong của vật thể. Phần vật thể bị mặt phẳng cắt qua, được vẽ “ gạch gạch “
4. Cũng cố : 
GV tóm tắt ý chính của bài.
HS: đọc phần ghi nhớ SGK.
Trả lời bài tập thực hành 7, nhận xét đánh giá.
GV: nêu câu hỏi SGK, học sinh trả lời 
5. Dặn dò hướng dẫn học sinh học tập ở nhà 
- HS học kĩ bài và đọc trước bài 10 SGK, chuẩn bị trước bảng 9.1 trang 32 SGK
- Hướng dẫn HS đọc bản vẽ hình 10.1 trang 34 SGK.
Nhận xét giờ học.
Tiết 8: Ngày soạn: 30/9/2019
 Bài 9: BẢN VẼ CHI TIẾT
I. MỤC TIÊU : 
 1. Kiến thức: 
biết được các nội dung của bản vẽ chi tiết, cách đọc bản vẽ chi tiết đơn giản.
2. Kỹ năng : 
Rèn kĩ năng quan sát, phân tích bản vẽ.
 3.Thái độ : 
-Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn Vẽ kỹ thuật
. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH : 
1. Giáo viên : 
Nghiên cứu sách giáo khoa, tài liệu tham khảo.
Đồ dùng dạy học: mô hình ống lót. Tranh vẽ các hình của bài 9
Nghiên cứu sách giáo khoa, tài liệu tham khảo..
2 Học sinh : Đọc trước bài 9
. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 
1. Ổn định lớp : Sĩ số. 
2. Bài cũ : Khái niệm về hình cắt?
3. Bài mới : 
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung của bản vẽ chi tiết:
GV: muốn tạo chi tiết phải căn cứ vào bản vẽ chi tiết.
HS: xem bản vẽ ống lót hình 9.1 SGK. Nêu bản vẽ ống lót gồm những nội dung gì?
Hình biểu diễn gồm những hình gì? Thể hiện gì ?
+ Kích thước: Gồm những kích thước nào?
+ Yêu cầu KT : 
+ Khung tên : có những nội dung gì?
HS : thảo luận, nêu ý kiến
GV: nhận xét và rút ra kết luận.
GV: vẽ sơ đồ và ghi các nội dung vào sơ đồ.
Bản vẽ chi tiết gồm các hình chiếu, hình cắt ..... biểu diễn hình dạng chi tiết máy và trình bày các thông tincần thiết đrre xác định chi tiết máy đó. 
Bản vẽ chi tiết dùng để chế tạo và kiểm tra 
- Hình biểu diễn chi tiết : gồm hình cắt mặt cắt diễn tả hình dạng và kết cấu của chi tiết . 
Kích thước : gồm tất cả các kích thước cần thiết cho việc chế tạo và kiểm tra chi tiết 
Yêu cầu kỹ thuật : gồm các chỉ dẫn gia công, nhiệt luyện ..... thể hiện chất lượng của chi tiết . 
Khung tên: Ghi các nội dung như tên gọi chi tiết , tỉ lệ bản vẽ , cơ quan thiết kế hoặc cơ quan quản lý sản phẩm
Hoạt động 2: : Tìm hiểu cách đọc bản vẽ chi tiết:
GV: cùng HS đọc bản vẽ ống lót ở ví SGK 
GV: trình bày cách đọc bản vẽ chi tiết theo trình tự bảng 9.1 SGK 
Qua từng mục, từng cột đặt câu hỏi : khung tên, hình biểu diễn, kích thước, yêu cầu kĩ thuật.
HS : thực hành đọc bản vẽ
Trình tự đọc bản vẽ chi tiết bảng 9.1 SGK 
4. Cũng cố : 
GV tóm tắt ý chính của bài.
HS: đọc phần ghi nhớ SGK.
GV: nêu câu hỏi SGK, học sinh trả lời 
5. Dặn dò hướng dẫn học sinh học tập ở nhà 
- HS học kĩ bài và đọc trước bài 10 SGK, chuẩn bị trước bảng 9.1 trang 32 SGK
- Hướng dẫn HS đọc bản vẽ hình 10.1 trang 34 SGK.
Nhận xét giờ học.
TIẾT:9 Ngày soạn: 01/10/2012
Bài 11: BIỂU DIỄN REN
I. MỤC TIÊU : 
 1. Kiến thức 
Nhận dạng được ren trên bản vẽ chi tiết.
Biết được quy ước vẽ ren.
2. Kỹ năng : 
Đọc và nhận dạng được các loại ren .
 3.Thái độ : 
-Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn Vẽ kỹ thuật, rèn luyện tính nghiêm túc trong thực hành 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH : 
1. Giáo viên : - Nghiên cứu sách giáo khoa
Tranh vẽ của các hình của bài 11 SGK 
Một số chi tiết có ren.
2. Học sinh : Đọc truớc bài bài bản vẽ chi tiết 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 
 1. Ổn định lớp : Sĩ số. 
 2. Bài cũ : - Nêu nội dung của bản vẽ chi tiết ?
 - Nêu cách đọc bản vẽ chi tiết ?..
 3.Bài mới
Nêu vấn đề : 
Trong sản xuất , cuộc sống có nhiều chi tiết có hình dạng và kết cấu phức tạp. Vậy khi biểu diễn trên bản vẽ như thế nào ? chúng ta sẽ nghiên cứu trong bài học: 
Hoạt động 1 : Tìm hiểu chi tiết có ren:
Cách thức hoạt động của thầy và trò
-Hãy kể tên một số đồ vật và chi tiết có ren?
-Nêu tên các chi tiết có ren và công dụng của nó trong hình 11.1 SGK 
- HS: trả lời
- GV: nhận xét và cho học sinh quan sát một số đồ vật và chi tiết có ren minh họa công dụng của ren. 
Nội dung kiến thức
1. Tìm hiểu chi tiết có ren
Ví dụ : Đui đèn, đai óc, vít...
=> Công dụng : Dùng lắp ghép các chi tiết lại với nhau.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu quy ước vẽ ren :
- GV: Vì kết cấu của ren có hình vặn xoắn phức tạp do đó nếu vẽ đúng thì mất nhiều thời gian, nên để đơn giản hoá phải vẽ quy ước.
- HS: quan sát vật mẫu, kết hợp với hình 11.2 chỉ rõ các đường : đường chân ren, đường đỉnh ren, đường giới hạn ren, đường kính ngoài đường kính trong? 
- Đối chiếu với hình 11.3 điền các cụm từ thích hợp vào các mệnh đề SGK 
HS: thảo luận theo nhóm.
 GV: nhận xét và rút ra quy ước vẽ ren ngoài.
- Phương pháp giống ren ngoài. HS quan sát vật mẫu kết hớp với hình 11.4 đối chiếu với hình 11.5 điền các cụm từ thích hợp vào mệnh đề SGK 
- Khi vẽ hình chiếu thì các cạnh khuất và đường bao ngoài được vẽ bằng nét gì? 
- HS: trả lời, GV: kết luận 
a. Ren ngoài : ( ren trục ) :
2. Tìm hiểu quy ước vẽ ren 
- Đường đỉnh ren và đường giới hạn ren được vẽ bằng nét liền đậm.
- Đường chân ren vẽ bằng nét liền mảnh và vòng tròn chân ren chỉ vẽ 3/4 vòng
b. Ren trong : ( Ren lổ )
Hình cắt và hình chiếu của ren lổ được vẽ như trên.
c. Ren bị che khuất :
Trường hợp ren trục hay ren lổ bị che khuất thì các đường đỉnh ren, chân ren và giới hạn ren đều vẽ bằng nét đứt.
 4 . Cũng cố :
- Học sinh đọc phần ghi nhớ.
- GV hướng dẫn học sinh làm bài tập và trả lời các câu hỏi cuối bài học 
- GV nhận xét cho điểm 
5. Dặn dò hướng dẫn học sinh học tập ở nhà 
- HS về nhà học kĩ bài và làm bài tập SGK.
 - Hướng dẫn HS đọc bản vẽ hình 12.1 trang 39 SGK.
TiÕt 10 Ngày soạn: 06/10/2019
Bài: 10, 12. Bài tập thực hành
ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT CÓ HÌNH CẮT
ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ REN
I. MỤC TIÊU : 
 1. Kiến thức 
Đọc được bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt, có ren
2. Kỹ năng :
Rèn luyện kĩ năng đọc bản vẽ chi tiết. 
 3.Thái độ : 
Có tác phong làm việc theo quy trình.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH : 
 1. Giáo viên : 
 - Nghiên cứu sách giáo khoa
 -Nội dung bài thực hành.
2. Học sinh: Đọc truớc bài bài bản vẽ chi tiết 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
 1. Ổn định lớp : Sĩ số.
 2. Bài cũ : 
Thế nào là bản vẽ chi tiết? Bản vẽ chi tiết dùng để làm gì?
Nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết?
- Ren dùng để làm gì? Kể một số chi tiết có ren mà em biết?
- Quy ước vẽ ren trục và ren lổ khác nhau như thế nào?
3.Bài mới
Nêu vấn đề : 
Để nâng cao kĩ năng đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt, bản vẽ chi tiết có ren. Hôm nay chúng ta tiến hành thực hành đọc 2 loại bản vẽ chi tiết đơn giản ®ã
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài :
GV nêu mục tiêu bài thực hành.
Nội dung và trình tự tiến hành.
* Nội dung : 
I . Đọc bản vẽ chi tiết vòng đai ( h10.1 ) và ghi các nội dung vào bảng mẫu 9.1 SGK 
Trình tự đọc
Nội dung cần hiểu
Bản vẽ vòng đai
1. Khung tên
- Tên gọi chi tiết
- Vật liệu
- Tỉ lệ 
- Vòng đai
- Thép 
- 1 : 2
2. Hình biểu diễn
- Tên gọi hình chiếu
-Vị trí hình cắt
- Hình chiếu bằng
- Hình cắt ở hình chiếu đứng
3. Kích thước
- Kích thước chung của chi tiết
- Kích thước các phần của chi tiết
- 140, 50, R39 
- Đường kính trong 50
- Chiều dày 10
-đường kính lỗ 12
-Khoảng cách hai lỗ 110
4. Yêu cầu kĩ thuật
- Làm sạch
- Xử lí bề mặt
5. Tổng hợp
- Mô tả hình dạng và cấu tạo của chi tiết
- Công dụng của chi tiết 
Hoạt động2: . Đọc bản vẽ côn có ren ( h12.1 ) và ghi các nội dung cần hiểu vào mẫu bảng 9.1
Trình tự đọc
Nội dung cần hiểu
Bản vẽ vòng đai
1. Khung tên
- Tên gọi chi tiết
- Vật liệu
- Tỉ lệ 
2. Hình biểu diễn
- Tên gọi hình chiếu
-Vị trí hình cắt
3. Kích thước
- Kích thước chung của chi tiết
- Kích thước các phần của chi tiết
4. Yêu cầu kĩ thuật
- Làm sạch
- Xử lí bề mặt
5. Tổng hợp
- Mô tả hình dạng và cấu tạo của chi tiết
- Công dụng của chi tiết 
GV giới thiệu qua hình vẽ Tiến hành: 
+ Xem lại cách đọc bản vẽ chi tiết.
+ Đọc theo trình tự như ví dụ trong bài 
+ Kẻ bảng theo mẫu 9.1 ghi phần trả lời vào bảng lên khổ giấy A4, hoàn thành tại lớp.. Hoạt động 3: Tìm hiểu cách trình bày bài làm :
GV giới thiệu và minh hoạ cách trình bày bài làm.
- Theo mẫu bảng 9.1 như trên.
- Bài làm trên khổ giấy A4, hoàn thành tại lớp 
Hoạt động 4 : Tổ chức thực hành :
HS làm bài theo hướng dẫn trên.
GV hướng dẫn hoàn thành tại lớp.
 4 . Cũng cố : Tổng kết và đánh giá tiết thực hành: 
GV nhận xét bài tập thực hành.
GV tổ chức HS tự đánh giá bài của mình.
GV thu bài về chấm tiết tới nhận xét và trả bài.
5. Dặn dò hướng dẫn học sinh học tập ở nhà 
Đọc trước bài 13 SGK 
TiÕt:11 Ngày soạn: 12/10/2019
Bài 13. BẢN VẼ LẮP
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức :Biết được nội dung và cộng dụng của bản vẽ lắp.
2. Kỹ năng: Biết được cách đọc bản vẽ lắp đơn giản.. 
 3.Thái độ : Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn Vẽ kỹ thuật, rèn luyện tính nghiêm túc trong thực hành .
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH : 
 1. Giáo viên : - Nghiên cứu sách giáo khoa
Tranh vẽ của các hình của bài 13 SGK 
 - Vật mẩu : Bộ vòng đai bằng kim loại hay chất dẻo, sáp màu
2. Học sinh : Đọc truớc bài 13 SGK 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 
 1. Ổn định lớp : 
 2. Bài cũ : - ..- Ren dùng để làm gì ? kể một số chi tiết có ren mà em biết ?
- Quy ước vẽ ren trục và ren lổ khác nhau như thế nào?
 3. Bài mới : 
 . Nêu vấn đề : Muốn tạo ra một sản phẩm hay một thiết bị nào đó người ta ghép nhiều chi tiết lại. Vậy muốn lắp ghép các chi tiết lại để tạo thành sản phẩm... người ta thường căn cứ vào đâu. Chúng ta tìm hiểu trong bài học.
Hoạt động 1 : Tìm hiểu nội dung của bản vẽ lắp:
Cách thức hoạt động của thầy và trò 
- Gv cho học sinh quan sát vòng đai được tháo rời từng chi tiết. Để xem hình dạng và kết cấu của từng chi tiết, lắp lại để biết sự quan hệ giữa các chi tiết.
-HS xem hình vẽ bộ vòng đai tiến hành phân tích :
+ Bản vẽ lắp gồm có những hình chiếu gì ? mỗi hình chiếu diễn tả mỗi chi tiêtï nào ? vị trí tương quan giữa các chi tiết như thế nào?
+ các kích thước ghi trên bản vẽ có ý nghĩa gì?
+ Bảng kê gồm những nội dung gì?
+ Khung tên ghi từng mục gì? Yï nghĩa của từng mục ?
- GV hướng dẫn HS trả lời trên bản vẽ.
- GV kết luận và điền vào sơ đồ 
- Nêu công dụng của bản vẽ lắp?
- HS ghi vở.
Nội dung kiến thức
- Hình biểu diễn : Gồm các hình chiếu, hình cắt. Diễn tả hình dạng, kết cấu, vị trí từng chi tiết của sản phẩm.
- Kích thước : Gồm kích thước chung của sản phẩm và kích thước lắp các chi tiết.
- Bảng kê : Số thự tự, tên gọi, số lượng, vật liệu của từng chi tiết.
- Khung tên : Tên sản phẩm, tỉ lệ, ký hiệu, ...
* Công dụng : Dùng để hình dung hình dạng của sản phẩm và lắp ghép các chi tiết.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách đọc bản vẽ lắp :
- HS: quan sát hình 13.1 SGK, nêu rõ trình tự và yêu cầu đọc bản vẽ lắp ? 
- GV: kết luận theo bảng 13.1.
- GV: thông qua từng mục ở cột 2 bảng 13.1 nêu câu hỏi HS: trả lời 
- GV: hướng dẫn HS tô màu của từng chi tiết trên bản vẽ.
- GV: kết luận.
Đọc bản vẽ lắp phải hiểu các nội dung và phải đọc theo trình tự như bảng 13.1 ( SGK ).
4. Cũng cố : 
+ So sánh nội dung của bản vẽ lắp và bản vẽ chi tiết. Bản vẽ lắp dùng để làm gì? 
GV hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi cuối bài học
5. Dặn dò hướng dẫn học sinh học tập ở nhà 
HS về nhà học kỉ bài, 
GV: nhận xét giờ học 
TiÕt:12: Ngày soạn: 09/102012
Bài 14.Bài tập thực hành:ĐỌC BẢN VẼ LẮP ĐƠN GIẢN
I. MỤC TIÊU : 
 1. Kiến thức 
Đọc được bản vẽ lắp đơn giản
2. Kỹ năng :
Rèn luyện kĩ năng đọc bản vẽ lắp đơn giản. 
 3.Thái độ : 
Có tác phong làm việc theo quy trình.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH : 
 1. Giáo viên : - Nghiên cứu sách giáo khoa
 -Nội dung bài thực hành.
2. Học sinh : Đọc truớc bài bài bản vẽ chi tiết 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
 1. Ổn định lớp : 
 2. Bài cũ 
Thế nào là bản vẽ chi tiết? Bản vẽ chi tiết dùng để làm gì ?
Nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết?
- Ren dùng để làm gì ? kể một số chi tiết có ren mà em biết ?
- Quy ước vẽ ren trục và ren lổ khác nhau như thế nào?
3. Bài mới : 
- Nêu mục tiêu của bài thực hành.
- Trình tự đọc bản vẽ lắp.
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài :
Nội dung và trình tự tiến hành.
* Nội dung : Đọc bản vẽ bộ ròng rọc ( h14.1 ) và ghi các nội dung cần hiểu vào mẫu bảng 13.1 
Trình tự đọc
Nội dung cần hiểu
Bản vẽ vòng đai
1. Khung tên
- Tên gọi sản phẩm
- Vật liệu 
2. Bảng kê
- Tên gọi chi tiết và số lượng chi tiết
3. Hình biểu diễn
- Tên gọi hình chiếu, hình cắt
4. Kích thước
- Kích thước chung 
- Kích thước lắp giữa các chi tiết 
- Kích thước xác định khoảng cách.
5. Phân tích chi tiết
- Vị

File đính kèm:

  • docGiao an ca nam_12748935.doc