Giáo án Công nghệ 8 - Tuần 5 - Năm học 2015-2016
BIỂU DIỄN REN
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:Nhận dạng được ren trên bản vẽ chi tiết.
2.Kĩ năng:Biết được qui ước vẽ ren.
3.Thái độ:Liên hệ thực tế các chi tiết có ren, rèn tính quan sát.
II.Chuẩn bị:
1.GV: Nghiên cứu SGK tàu liệu tham khảo.
+Các mẫu vật có ren ( Bút bi, đinh vít lọ mực )
2.HS : Một số chi tiết có ren. Kiến thức liên quan.
III.Các bước lên lớp:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số
2.Kiểm tra bài cũ.
3.Nội dung bài mới.
Ngày soạn : 5/9/2015 Tuần:5 Tiết: 9 Thực hành ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ HÌNH CẮT I.Mục tiêu : 1.Kiến thức: Nắm được trình tự đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt . 2.Kĩ năng: Đọc được bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt. 3.Thái độ: Có tác phong làm việc cẩn thận, ý thức nghiêm túc thực hành II.Chuẩn bị : 1.GV: Chuẩn bị H.10.1 (Bản vẽ chi tiết vòng đai) 2.HS: Báo cáo thực hành, dụng cụ vẽ, giấy vẽ. III.Các bước lên lớp : 1.Ổn định lớp.:Kiểm tra sỉ số 2.Kiểm tra bài cũ. Nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết ? 3.Nội dung bài mới. Hoạt động của GV- HS Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 : Hướng dẫn ban đầu - Giới thiệu các dụng cụ và vật liệu cần cho bài. - Kiểm tra sự chuẩn bị của lớp. - GV hướng dẫn học sinh các bước tiến hành như sau: Bước 1: Kẻ bảng theo mẫu như bài 9(Bảng 9.1) Bước 2: GV hướng dẫn HS đọc bản vẽ vành đai theo trình tự như ở cột 1 và2 ở bảng 9.1 -HS lắng nghe -HS đem dụng cụ cho GV kiểm tra -HS lắng nghe I. Chuẩn bị: - Dụng cụ: Thước kẻ, bút - Vật liệu: Giấy A4, nháp II. Nội dung: -Đọc bản vẽ chi tiết vòng đai. -Đọc bản vẽ côn có ren. III. Quy trình: -Ôn lại cách đọc bản vẽ chi tiết. -Đọc bản vẽ chi tiết vòng đai, -Kẻ bảng theo mẫu 9.1 và ghi phần trả lời vào bảng. Bài làm thực hiện trên giấy Hoạt động 2: Tổ chức thực hành - Mỗi bài làm trên một tờ giấy A4 hoặc giấy có dòng kẻ - Kích thước chung: Là kích thước chung của chi tiết: Chiều dài, chiều rộng, chiều cao, bề dày của chi tiết. - Kích thước riêng: Là các kích thước các phần nhỏ tạo thành chi tiết. Trong quá trình TH,Nhắc nhở hs TH theo các bước, giữ vệ sinh chung - HS làm theo sự hướng dẫn của GV. IV.Tiến hành: Đọc bản vẽ chi tiết vòng đai: - Khung tên: + Tên gọi chi tiết: Vành đai + Vật liệu: thép + Tỉ lệ 1:2 - Hình biểu diễn: + Tên gọi hình chiếu: Hình chiếu bằng. + Vị trí hình cắt: Hình cắt ở hình chiếu đứng - Kích thước: + Kích thước chung của chi tiết: 140, 50, R39, 10 + Kích thước các phần của chi tiết: Bán kính trong R25, bán kính ngoài R39, đường kính hai lỗ là Φ12 - Yêu cầu kỹ thuật: + Gia công ( làm tù cạnh) + Xử lí bề mặt ( mạ kẽm) - - Tổng hợp: + Mô tả hình dạng và cấu tạo chi tiết (Phần giữa là nửa hình trụ tròn, hai bên là các hình hộp chữ nhật có lỗ tròn) + Công dụng của chi tiết (Dùng để ghép nối các chi tiết hình trvới các chi tiết khác) 4.Củng cố. Tổng kết và đánh giá bài thực hành - GV nhận xét về giờ thực hành. - GV hướng dẫn HS đánh giá bài làm dựa vào mục tiêu của bài. - GV thu báo cáo thực hành 5.Hướng dẫn cho HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà. -Đọc trước bài 11: “Biểu diễn ren” IV.Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn : 5/9/2015 Tuần: 5 tiết: 10 BIỂU DIỄN REN I.Mục tiêu: 1.Kiến thức:Nhận dạng được ren trên bản vẽ chi tiết. 2.Kĩ năng:Biết được qui ước vẽ ren. 3.Thái độ:Liên hệ thực tế các chi tiết có ren, rèn tính quan sát. II.Chuẩn bị: 1.GV: Nghiên cứu SGK tàu liệu tham khảo. +Các mẫu vật có ren ( Bút bi, đinh vít lọ mực ) 2.HS : Một số chi tiết có ren. Kiến thức liên quan. III.Các bước lên lớp: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số 2.Kiểm tra bài cũ. 3.Nội dung bài mới. Hoạt động của GVvà HS Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu các chi tiết có ren - GV cho HS quan sát mẫu vật ( ốc, vít) và mô tả về ren. - Hãy kể tên một số vật dụng có phần ren? - Công dụng của ren là gì? -Hsquan sát -HS kể - Ren dùng để ghép nối các chi tiết có ren với nhau 1.Chi tiết có ren: - Rất nhiều chi tiết sử dụng ren trong thực tế như bóng đèn, ốc vít, chai, lọ - Ren dùng để ghép nối các chi tiết có ren với nhau. Hoạt động 2: Tìm hiểu các qui ước về ren Cho HS quan sát ren trục H11.2 và 11.3/SGK. - Hãy điền các cụm từ liền đậm và liền mảnh để có quy ước vẽ ren ngoài (ren trục). - Cho HS đọc nội dung quy ước. - Cho HS quan sát ren trục H11.4 và 11.5/SGK. - Hãy điền các cụm từ liền đậm và liền mảnh để có quy ước vẽ ren ngoài (ren trục). - Cho HS đọc nội dung quy ước. - Ta thấy rằng quy ước vẽ ren trục và ren lỗ giống hệt nhau nhưng trên bản vẽ chúng khác nhau như thế nào? -HS quan sát -HS điền từ -HS đọc -HS quan sát -Hs điền từ -HS đọc -HS trả lời 2.Qui ước vẽ ren: - Ren có kết cấu phức tạp nên các loại ren đều được vẽ theo một qui ước. a,Ren ngoài: (ren trục) - Là ren được hình thành ở mặt ngoài của chi tiết. * Quy ước vẽ ren ngoài ( ren trục): - Đường đỉnh ren, giới hạn ren, vòng đỉnh ren được vẽ bằng nét liền đậm - Đường chân ren, vòng chân ren được vẽ bằng nét liền mảnh - Vòng chân ren chỉ vẽ 3/4 hình tròn. b,Ren trong (ren lỗ) - Là ren được hình thành ở mặt trong của lỗ. * Quy ước vẽ ren trong ( ren lỗ): - Đường đỉnh ren, giới hạn ren, vòng đỉnh ren được vẽ bằng nét liền đậm - Đường chân ren, vòng chân ren được vẽ bằng nét liền mảnh - Vòng chân ren chỉ vẽ 3/4 hình tròn. Hoạt động 3 : Ren bị che khuất - GV cho HS quan sát Hình 11.6 - GV nêu qui ước vẽ ren trục hoặc ren lỗ trong trường hợp bị che khuất. - Hãy q/ sát H11.6 và cho biết đó là bản vẽ của ren nào? -HS quan sát Khi ren trục hoặc ren lỗ bị che khuất thì các đường đỉnh ren, chân ren, giới hạn ren đều được vẽ bằng nét đứt. -Là bản vẽ của ren lỗ 3.Ren bị che khuất: Khi ren trục hoặc ren lỗ bị che khuất thì các đường đỉnh ren, chân ren, giới hạn ren đều được vẽ bằng nét đứt. 4.Củng cố. - GV cho HS đọc ghi nhớ SGK Tr 37. - GV cho HS đọc phần có thể em chưa biết. 5.Hướng dẫn cho HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà. - Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK Tr 37.. - Làm bài tập trong SGK Tr 37,38. - Chuẩn bị giấy A4 và các đồ dùng cho tiết sau thực hành . IV.Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Phong Thạnh Tây,ngày....tháng....năm 2015 Tổ trưởng Nguyễn Hữu Lĩnh
File đính kèm:
- TUAN 5.CN8.doc