Giáo án Chương trình giảng dạy lớp 3 - Tuần 26 Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Phạm Mệnh

I. MỤC TIÊU:

- HS nhận biết về số lượng; biết đọc, viết, đếm các số từ 20 đến 50. Nhận biết được thứ tự các số từ 20 đến 50.

- HS đọc, viết, đếm chính xác các số từ 20 đến 50.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Một số thẻ que tính, mỗi thẻ 10 que và các que tính rời.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ:

- 2 HS lên bảng làm: Tính: 60 – 20 = 40 – 30 =

 50 + 30 = 10 + 50 =

- Lớp làm bảng con. HS nhận xét. GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.

 b. Các hoạt động: :

Hoạt động 1: Hình thành kiến thức

* Giới thiệu các số từ 20 đến 30

 

doc28 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 112 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Chương trình giảng dạy lớp 3 - Tuần 26 Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Phạm Mệnh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ì dừng lại hỏi:
+ Tại sao em biết 59 thêm 1 lại bằng 60? HS trình bày và GV giải thích
- HS đọc các số từ 50 đến 60. Lưu ý cách đọc các số 51, 54, 55, 57.
- Tiến hành tương tự như giới thiệu các số từ 60 đến 69.
Nghỉ giải lao
	c. Thực hành:
Bài 1: HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn tương ứng với cách đọc số trong bài tập. HS làm bài, 1HS lên bảng viết số.
- HS nhận xét bài làm của bạn. GV kiểm tra kết quả bài tập.
- HS đọc các số theo thứ tự 50 đến 60, 60 đến 50. 
Bài 2: HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng viết số. GV thu một số bài nhận xét.
- GV kiểm tra kết quả bài tập. HS đọc các số theo thứ tự 60 đến 70
Bài 3: HS nêu yêu cầu.
- GV gắn bảng phụ. GV hướng dẫn HS cách điền.
- HS làm bài, HS lên bảng viết số. HS nhận xét bài làm của bạn.
- Củng cố cho HS thứ tự các số từ 30 đến 69.
3. Củng cố, dặn dò: 
- HS đọc, viết, phân tích các số có 2 chữ số từ 50 đến 69.
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS chẩn bị bài sau: Các số có hai chữ số (t).
Tiết 4: Luyện viết
LUYỆN VIẾT CHÍNH TẢ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- HS viết đúng chính tả một số câu, tiếng, từ chứa các vần đã học đã học có có chứa các vần: iu, ưu, iêu, ươu, oăng, oăc, uâng, uâc, oam, oap, oăm, oăp, uym, uyp,...
- HS nghe viết đúng, đẹp đoạn bài chứa các vần có các vần: iu, ưu, iêu, ươu, oăng, oăc, uâng, uâc, oam, oap, oăm, oăp, uym, uyp,...
- Giáo dục tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: HS có bảng con, phấn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Việc 1: Viết bảng con
- T đọc cho HS viết bảng con các vần, tiếng, từ sau: 
	+ iu, ưu, iêu, ươu, oăng, oăc, uâng, uâc, oam, oap, oăm, oăp, uym, uyp, uênh, uêch, uynh, uych.	 
	+ nhồm nhoàm, ngoạm lấy, oái oăm, mũi khoằm, ngoằn ngoèo, quềnh quàng, huênh hoang, chống huếch, hoa quỳnh, phụ huynh, khuỳnh tay, ngã huỵch,
- T quan sát, nhận xét, sửa sai cho H.
Nghỉ giải lao
Việc 2: Viết chính tả
- T viết bài đọc lên bảng, gọi H đọc nối tiếp. 
SAU CƠN MƯA
	Sau trận mưa rào, mọi vật đều sáng và tươi. Những đóa râm bụt thêm đỏ chói. Bầu trời xanh bóng như vừa được giội rửa. Mấy đám mây bông trôi nhởn nhơ, sáng rực lên trong ánh mặt trời.
	Mẹ gà mừng rỡ tục, tục dắt bầy con quây quanh vũng nước đọng trong vườn.
- T xoá bài đọc, đọc cho H viết vào vở. 
- H thực hành nghe viết vào vở. T quan sát, nhận xét, nhắc nhở.
- T đánh giá bài viết, nhận xét, tuyên dương.
* Củng cố, dặn dò: GV củng cố bài, nhận xét tiết học.
Buổi 2 - Tiết 1 + 2: Tiếng Việt
LUYỆN TẬP
Dạy theo thiết kế TV Công nghệ GD tập 2 ( trang 231)
Tiết 3: Toán (ôn)
LUYỆN TẬP: CỘNG, TRỪ CÁC SỐ TRÒN CHỤC.
ĐIỂM Ở TRONG, ĐIỂM Ở NGOÀI MỘT HÌNH
I. MỤC TIÊU
- Củng cố về cách xác định và vẽ điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình, làm tính cộng trừ các số tròn chục. 
- vẽ được điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình và đặt tên điểm chính xác, giải toán có lời văn đúng trình tự các bước, làm cộng trừ số trong chục thành thạo.
- HS có ý thức tự học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi bài 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
	Hoạt động 1: Ôn tập kiểm tra kiến thức, phân loại HS.
- Yêu cầu HS tự hỏi - đáp một số phép tính cộng các số tròn chục.
- Yêu cầu HS làm. VD:
	HS A:30 + 20 =? HS B: 30 + 20 = 50
	HS B: 30 - 10 = ? HS A: 30 - 10 = 20
* GV theo dõi, nhận xét, phân loại đối tợng HS.
* Chốt lại cách cộng đúng các số tròn chục.
	Hoạt động 2: Hoàn thành VBT.
- GV giao bài, giúp đỡ HS.
* Chốt: Phép cộng, trừ các số tròn chục; giải toán có lời văn và xác định điểm ở trong, ở ngoài 1 hình.
	Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
	30 - 20 20 + 50 60 - 10 20 - 20	40 + 30 = 80 - 70 = 
- GV cho HS đặt tính vào vở. Gọi 1 số HS đặt tính trên bảng.
* Chốt: Cách đặt tính thẳng cột và tính từ phải sang trái.
Bài 2: >, <, =:
	30 - 10. 20 + 10 90 - 30 . 20 + 20
	10 + 50. 60 +10 10 + 60 . 60 + 10
- GV cho HS làm. 2HS chữa bài bảng lớp, nhận xét, nêu cách làm. 
- GV củng cố so sánh các phép tính cộng, trừ các số tròn chục.
Bài 3: Hoàng có 40 viên bi, Hoàng cho bạn bớt một số viên bi thì còn lại 30 viên bi. Hỏi Hoàng đã cho bạn bao nhiêu viên bi?
- 1HS đọc bài toán, 2HS khác phân tích bài toán.
- GV hỏi lại và ghi tóm tắt lên bảng, 1HS nhìn tóm tắt nêu bài toán.
- HS làm bài vào vở. GV nhận xét, đánh giá và gọi HS lên bảng làm.
- Chữa bài, chốt bài làm đúng, củng cố cách làm bài toán có lời văn.
Bài 4: Vẽ 3 điểm ở trong hình tam giác và 5 điểm ở ngoài hình tam giác sau:
* Củng cố cách xác định điểm ở trong, ở ngoài một hình.
* Củng cố:
- HS nhắc lại nội dung ôn tập.
- GV nhận xét, nhắc nhở, khen HS tích cực học tập.
Thứ tư ngày 7 tháng 3 năm 2018
Buổi 1: Tiết 1 + 2: Tiếng Việt
TỰ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ (GIỮA HỌC KÌ 2)
Dạy theo thiết kế TV Công nghệ GD tập 2 ( trang 231 - 232)
Tiết 3: Toán
T103: CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (T)
I / MỤC TIÊU:
- HS nhận biết về số lượng; biết đọc, viết, đếm các số từ 70 đến 99; nhận biết thứ tự các số từ 70 đến 99.
- HS đọc, viết, đếm đúng và nhận biết được thứ tự các số từ 70 đến 99.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng học toán, phiếu BT2
III. CÁC HAOTJ ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
	- Giáo viên gọi HS trả lời: 54 ( 61, 64, 69, 58, 51 ) gồm mấy chục, mấy đơn vị?
- HS theo dõi, nhận xét.
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, viết tên bài lên bảng
	b. Hình thành kiến thức: 
* Giới thiệu các số từ 70 đến 80
	- Giáo viên hướng dẫn học sinh xem hình vẽ dòng trên cùng của bài học trong Toán 1 để nhận ra có 7 bó, mỗi bó có 1 chục que tính nên viết 7 vào chỗ chấm ở cột chục có 2 que tính rời nữa nên viết 2 vào chỗ chấm ở cột đơn vị.
	- Giáo viên nêu: Có 7 chục và 2 đơn vị tức là có bảy mươi hai.
	- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết 72 và đọc số 72.
	- Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 7 thẻ mỗi thẻ 1 chục que tính và nói có 7 chục que tính lấy thêm 1 que tính nữa và nói có 1 que tính chỉ vào 7 chục que tính và 1 que tính nói Bảy chục và 1 là bảy mươi mốt. GVHD viết số và đọc số 71.
	* Giáo viên hướng dẫn học sinh tương tự như trên để học sinh nhận ra số lượng đọc, viết các số từ 72 đến 80.
* Giới thiệu các số từ 80 đến 90; từ 90 đến 99.
	- Gv tiến hành theo các bước tương tự như giới thiệu các số từ 70 đến 79.
Nghỉ giải lao
	c. Thực hành: 
* Bài 1: Viết số
	- Học sinh nêu yêu cầu của bài.
	- HS làm bảng con. HS đọc số đã viết
* Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc các số đó 
	- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
	- 1 HS lên bảng làm - Cả lớp làm phiếu học tập.
- HS cùng GV nhận xét chốt kết quả đúng.
- HS đọc số.
* Bài 3: Viết ( theo mẫu)
- Học sinh đọc yêu cầu của bài và đọc mẫu.
	- Học sinh làm bài. GV gọi 2,3 HS đọc kết quả.
	- Củng cố cấu tạo số có 2 chữ số.
* Bài 4: 
	- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
	- Có tất cả bao nhiêu cái bát?( 33 cái bát)
+ Để chỉ số bát đó ta viết số nào? ( Số 33), GV gọi 1 HS lên bảng viết số 33.
+ Số 33 gồm mấy chục và mấy đơn vị? ( 3 chục và 3 đơn vị)
3. Củng cố, dặn dò: 
- Học sinh đọc, đếm các số từ 70 đến 99.
- GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài sau: So sánh các số có hai chữ số
Tiết 4: Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
 GIAO LƯU VĂN NGHỆ VỀ MẸ, BÀ VÀ CÔ
I. MỤC TIÊU TIẾT HỌC:
- Học sinh biết thể hiện tình cảm yêu thương và biết ơn đối với bà, mẹ cô qua lời ca tiếng hát, ...
- Giáo dục HS lòng yêu thương và biết ơn đối với bà, mẹ và cô giáo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- GV và HS chuẩm bị các bài thơ, bài hát, ca dao, tục ngữ về công ơn của bà, mẹ và cô, tình cảm mẹ con. HS học ôn lại kịch bản tiểu phẩm Ai yêu mẹ nhất; trang phục cho tiểu phẩm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ: lồng trong hoạt động 1.
2. Bài mới : a. Cả lớp hát bài Cả nhà thương nhau - GV giới thiệu
	b. Các hoạt động
* Hoạt động 1: Hát về bà, mẹ và cô 
	- GV nêu yêu cầu: Cô chia lớp thành 3 tổ, mỗi tổ chuẩn bị những bài hát, bài thơ, tục ngữ, .. có chủ đề về bà, mẹ và cô. Các tổ bốc thăm để được quyền hát trước, tổ này không hát lại bài hát của tổ kia đã hát. Mỗi bài hát đúng được 1 bông hoa. Trong khi hát kết hợp biểu diễn và vận động phụ hoạ. Hát không đúng chủ đề không được thưởng.
	- HS thực hiện, GV cùng các tổ theo dõi thi đua.
	- GV tổng kết, xếp thứ, công bố trước lớp.
	Nghỉ giải lao
* Hoạt động 2: Ôn tiểu phẩm Ai yêu mẹ nhất
Bước 1: Diễn tiểu phẩm
	- GV giới thiệu: Chúng ta ai cũng yêu mẹ mình. Hôm nay, cô mời cả lớp mình xem tiểu phẩm Ai yêu mẹ nhất do các bạn trong lớp đóng nhé. Các em hãy chú ý quan sát và trả lời xem trong ba bạn Thỏ con, bạn nào yêu mẹ nhất nhé.
	- HS xem tiểu phẩm.
Bước 2: Thảo luận
- Sau khi xong GV tổ chức cho HS thảo luận câu hỏi sau:
	+ Theo em bạn Thỏ con nào yêu mẹ nhất ? Vì sao? 
	+ Em đã biết yêu mẹ như bạn Thỏ con chưa? Hãy kể một vài việc em đã làm.
	- GV kết luận...
3. Củng cố, dặn dò: GV củng cố nội dung bài. Nhận xét tiết học.
Buổi 2 - Tiết 1: Tiếng Việt (ôn)
ÔN: VẦN /UAU/, /UÊU/, /UYU/
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Rèn cho học sinh kĩ năng đọc, viết, thực hành ngữ âm các vần uau, uêu, uyu.
- HS đọc đúng bài văn: Đường lên Đồng Văn. Làm đúng các bài tập điền âm vào chỗ chấm, chọn được mô hình tiếng đúng, ...
- Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
- H mở vở Bài tập thực hành Tiếng Việt tập 2 trang 86, 87.
- T đọc yêu cầu bài tập cho H thực hiện. T quan sát, giúp đỡ, chữa bài, nhận xét.
	 Việc 1: Em luyện đọc
- T hướng dẫn cho H đọc bài: Đường lên Đồng Văn. H đọc nhóm, cá nhân.
- Cả lớp theo 4 mức độ đọc ( T - N - N - T). T nhận xét, sửa sai, đánh giá.
	Việc 2: Em thực hành ngữ âm
1. Vẽ, đưa tiếng (quàu, quều) vào mô hình rồi đọc trơn, đọc phân tích 
- T nêu yêu cầu, hướng dẫn H vẽ và đưa tiếng vào mô hình rồi đọc trơn, phân tích.
- H làm bài vào vở, H lên bảng làm bài. T, H nhận xét, chữa bài. 
- H đọc trơn và phân tích lại mô hình vừa vẽ.
Nghỉ giải lao
2. Đúng viết đ, sai viết s:
- H nêu yêu cầu, điền đúng sai vào hình tròn. H giải thích. H, T nhận xét, chữa bài.
	Việc 3: Em thực hành chính tả.
- T đọc yêu cầu, hướng dẫn H khoanh vào tiếng chứa vần uau, uêu. H làm vở BT.
- T nhận xét, chữa bài. H đọc lại các từ vừa tìm được: quàu, quều.
* Củng cố, dặn dò: T củng cố nội dung bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương H.
Tiết 2: Toán (ôn)
LUYỆN TẬP: CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố cho HS đọc, viết các số có hai chữ số từ 20 đến 50. Viết các số có hai chữ số từ các số đã cho.
- HS đọc, viết đúng các số, nhận ra thứ tự các số từ 20 đến 50. Viết đúng các số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu học tập in bài 4
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: 
	2 HS lên bảng vẽ 3 điểm ở trong hình vuông, 4 điểm ở ngoài hình vuông.
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và viết tên bài lên bảng. 
	b. Hướng dẫn làm bài tập: 
* Bài 1:Viết theo mẫu
	Bốn mươi mốt: 51 Bốn mươi ba : ..... Ba mươi chín : ..... 
	Ba mươi bảy : ... Ba mươi tư : ..... Hai mươi chín : ..... 	Hai mươi tư : ... Năm mươi : ..... Bốn mươi lăm : ..... 
	Ba mươi hai :... Ba mươi bảy: ..... Hai mươi sáu : ..... 
- HS nêu yêu cầu. 3HS lên bảng làm bài.
- HS dưới lớp làm bảng con, sau đó nhận xét, chữa bài.
- Củng cố cách viết các số có 2 chữ số.
* Bài 2: Viết theo mẫu
	42: Bốn mươi hai 27: .............. 21: ...............
	25: ....................... 46: .............. 34: .............. 	37: ....................... 44: ............... 48: ...............
	49: ........................ 33: .............. 25: ...............
	- HS nêu yêu cầu của bài, làm bài vào vở.
	- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nhận xét.
	- Chữa bài, củng cố cách đọc số có hai chữ số.
Nghỉ giải lao
* Bài 3: Số liền trước
	của 50 là ...... của 31 là ......
	của 28 là ...... của 57 là ......
	của 46 là ...... của 29 là ......
	của 49 là ...... của 40 là ......
	- HS nêu yêu cầu của bài. GV hướng dẫn HS tìm số liền trước.
	- HS làm miệng.
* Bài 4: Viết đúng ghi Đ, sai ghi S :
	Số 47 gồm 4 chục và 7 đơn vị
	Số 47 gồm 7 chục và 4 đơn vị
	Số 47 gồm 4 và 7 
	Số 47 gồm 40 và 7 
	Số 47 là số có hai chữ số
	- GV đọc yêu cầu của bài, phát phiếu học tập HS làm bài.
	- GV gọi HS chữa bài, giải thích vì sao điền S
* Bài 5: Cho các số 3, 4, 5. Hãy viết các số có hai chữ số đã học.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài. 
- HS làm bài vào vở. HS đọc số viết được.
- GV củng cố: Với 3 số khác 0 luôn viết được sáu số có 2 chữ số.
3. Củng cố, dặn dò:
	- GV gọi 3 HS lên bảng viết các số có số đơn vị là 1, 6, 9.
	- GV nhận xét chung tiết học và dặn dò HS.
Tiết 3 Hoạt động giáo dục ngoài giờ 
HỌC VUI - VUI HỌC
I. MỤC TIÊU TIẾT HỌC:
- GV tổ chức cho HS thi đọc hay, viết đẹp và chơi trò chơi Bịt mắt bắt dê.
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, viết úng chính tả và khả năng nhanh nhẹn, thông minh.
- HS tích tham gia thi và tự giác trong khi chơi.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ (HĐ1) 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	Hoạt động 1: Thi đọc hay, viết đẹp
- GV treo bảng phụ chứa nội dung bài đọc, tổ chức cho HS bốc thăm đọc một trong các bài sau:
Bài 1.	Mẹ
	Mỗi con đường tôi đã đi qua đều có hình bóng mẹ, dù vui, dù buồn. Tôi luôn tự hào với bạn bè của mình vì có người bạn thân là mẹ. Trải qua nhiều vấp ngã, thành công trong những bước đi đầu đời, tôi đã hiểu mẹ mãi mãi là người yêu thương tôi nhất. Cho dù tôi có là ai, tôi vẫn tự hào tôi là con mẹ.
Bài 2.	Giàn mướp
	Thật là tuyệt!
	Mấy bông hoa vàng tươi như những đốm nắng đã nở sáng trưng trên giàn mướp xanh mát.
	Cái giàn trên mặt ao soi bóng xuống làn nước lấp lánh hoa vàng. Mấy chú cá rô cứ lội quanh lội quẩn ở đó chẳng muốn đi đâu. Cứ thế hoa nở tiếp hoa. Rồi quả thi nhau chồi ra: bằng ngón tay, bằng con chuột, rồi bằng con cá chuối to... Có hôm, chị em tôi hái không xuể. Bà tôi sai mang đi biếu cô tôi, dì tôi, cậu tôi, chú tôi, bác tôi mỗi người một quả.
Bài 3. Lời khuyên của bố
	Học quả là khó khăn, gian khổ. Bố muốn con đến trường với niềm hăng say và niềm phấn khởi. Con hãy nghĩ đến những người thợ, tối đến trường sau một ngày lao động vất vả. Cả những người lính vừa ở thao trường về là ngồi ngay vào bàn đọc đọc, viết viết. Con hãy nghĩ đến các em nhỏ bị câm điếc mà vẫn thích học.
	Con hãy tưởng tượng mà xem, nếu phong trào học tập ấy bị ngừng lại thì nhân loại sẽ chìm đẫm trong cảnh ngu dốt, trong sự dã man. Bố tin rằng con sẽ luôn cố gắng và không bao giờ là người lính hèn nhát trên mặt trận đầy gian khổ ấy.
- HS viết: iên, uôn, ong, eng, ang, anh,mái đình, càng cua,bông súng.
 Cái gì cao lớn lênh khênh
 Đứng mà không tựa ngã kềnh ngay ra ?
	Hoạt động 2 : Chơi trò chơi Bịt mắt bắt dê
- GV nêu tên trò chơi, phát vấn sự hiểu biết của HS về con dê, tiếng kêu của dê và hiện tượng dê bị lạc để người chăn phải đi tìm.
- Cho 2HS đóng vai dê bị lạc và người đi tìm, kết hợp GV giải thích trò chơi
- Chọn 2-5 HS khác ra chơi (1 người đi tìm) hoặc 3 -8 HS ra chơi ( 2 người đi tìm) 
- HD HS tự chơi ở nhà theo nhóm. 
 Hoạt động 3: Củng cố , dặn dò
- GV công bố kết quả thi đọc hay, viết đẹp.
- Tuyên dương, khen thưởng HS đạt kết quả tốt.
 - Nhận xét giờ học, tuyên dương HS.
Thứ sáu ngày 9 tháng 3 năm 2018
Buổi 2 - Tiết 1: Tiếng Việt*
LUYỆN TẬP
I / MỤC TIÊU TIẾT HỌC:
- Rèn cho học sinh kĩ năng đọc, viết, thực hành ngữ âm và thực hành chính tả
- Củng cố cho HS biết thực hành ngữ âm; biết điền c/k/q, ng/ngh, g/gh vào chỗ trống cho đúng.
- Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
- H mở vở Bài tập thực hành Tiếng Việt tập 2 trang 87.
- T đọc yêu cầu bài tập cho H thực hiện. T quan sát, giúp đỡ, chữa bài, nhận xét.
	 Việc 1: Em luyện đọc
- T hướng dẫn cho H đọc bài: Suýt trở thành chim ưng. H đọc nhóm, cá nhân.
- Cả lớp theo 4 mức độ đọc ( T - N - N - T). T nhận xét, sửa sai, đánh giá.
	Việc 2: Em thực hành ngữ âm
1. Vẽ, đưa tiếng (như,quá, muốn, thoát) vào mô hình rồi đọc trơn, đọc phân tích 
- T nêu yêu cầu, hướng dẫn H vẽ và đưa tiếng vào mô hình rồi đọc trơn, phân tích.
- H làm bài vào vở, H lên bảng làm bài. T, H nhận xét, chữa bài. 
- H đọc trơn và phân tích lại mô hình vừa vẽ.
Nghỉ giải lao
2. Đúng viết đ, sai viết s:
- H nêu yêu cầu, điền đúng sai vào hình tròn. H giải thích. H, T nhận xét, chữa bài.
	Việc 3: Em thực hành chính tả.
- T đọc yêu cầu, hướng dẫn H điền vào chỗ chấm. H làm vở BT.
- T nhận xét, chữa bài. H đọc lại các từ vừa điền được: rau cải, kiến thức, ngôi sao, nghiêm túc, gọn gàng, ghi nhớ.
- T củng cố luật chính tả c/k/q; ng/ngh; g/gh.
* Củng cố, dặn dò: T củng cố nội dung bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương H.
Tiết 2: Toán*
LUYỆN TẬP: CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ. GIẢI TOÁN
I. MỤC TIÊU TIẾT HỌC
- Củng cố cho học sinh về sắp thứ tự số, so sánh các số có hai chữ số. Giải toán.
- Học sinh làm đúng, chính xác.
- Giáo dục tính chính xác, ý thức tự giác.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu học tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
* Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 1 : >, <, = ?
	33.....37	75.....57	91.....96	82.....28
	64.....50	35.....53	14.....41	33.....39
	25.....30 	45.....51	72.....27	97.....92
- HS làm phiếu. GV kiểm tra phiếu, gọi nối tiếp lên chữa bài.
- GV nhận xét, đánh giá, củng cố so sánh số có 2 chữ số.
Bài 2 : Viết các số sau : 69, 96, 57, 44
	- Theo thứ tự từ bé đến lớn :.............................................
	- Theo thứ tự từ lớn đến bé :.............................................
- 1HS lên bảng, cả lớp làm phiếu. Củng cố cách sắp thứ tự các số có 2 chữ số.
Nghỉ giải lao
Bài 3: a. Khoanh vào số lớn nhất : 
	a. 72 , 76 , 70	 c. 82 , 77 , 88
	b. 92 , 69 , 81	 d. 55 , 47 , 60 , 66
	b. Khoanh vào số bé nhất:
	a. 72 , 76 , 80	c. 60 , 51 , 48
	b. 66 , 59 , 71	 d. 69 , 70 , 59 , 66
- HS làm miệng, giải thích tại sao.	
Bài 5: Nhà Lan có 20 cây vải, bố trồng thềm 3 chục cây vải nữa. Hỏi nhà lan có tất cả bao nhiêu cây vải?
	- HS đọc yêu cầu, tìm hiểu bài toán, nêu cách giải.
	- HS làm vở, GV đánh giá, chữa bài, củng cố giải toán có lời văn.
* Củng cố, dặn dò: Giáo viên củng cố nội dung bài, nhận xét tiết học. 
Tiết 3: Sinh hoạt tập thể
SINH HOẠT SAO
I. MỤC TIÊU:
- Nhận xét đánh giá các hoạt động trong tuần 26.
- HS biết được phương hướng các hoạt động tuần 27
- Có ý thức phát huy các nề nếp tốt và khắc phục một số tồn tại.
II. NỘI DUNG:
	Hoạt động 1: Đọc lời hứa của nhi đồng 
	-	Vâng lời Bác Hồ dạy
	Em xin hứa sẵn sàng
	Là trò giỏi con ngoan
	Làm theo lời Bác dạy.
	- Đọc 5 điều Bác Hồ dạy.
	Hoạt động 2: Nhận xét, đánh giá hoạt động của Sao nhi đồng 
	- Các sao kiểm điểm hoạt động trong tuần. Học sinh cả lớp thảo luận, bổ sung.
	- Phụ trách nhận xét chung: 
+ Nề nếp: Cả lớp duy trì tương đối tốt các hoạt động nề nếp, truy bài nghiêm túc.
+ Chuyên cần: Lớp không có hiện tượng đi học muộn, nghỉ học vô lí do, 
+ Thể dục: Hầu hết các em đều có ý thức tập. 
+ Vệ sinh: Vệ sinh lớp tương đối sạch sẽ, có ý thức giữ gìn lớp học.
+ Học tập: đa số các em đều ngoan, có ý thức học, tự học, giúp đỡ bạn trong học tập. 
- Tuyên dương: ..........................................................................................................................................................................
- Nhắc nhở:......................................................................................................................................................................................
	Hoạt động 3: Phần kết thúc 
- Giáo viên củng cố nội dung sinh hoạt.
- Duy trì sĩ số, duy trì tốt mọi nền nếp, không có hiện tượng nói chuyện trong lớp.
- Cần khắc phục ngay những hạn chế của tuần 26 này.
- Tiếp tục rèn đọc và chữ viết trong các tiết học. 
1. Kiểm tra bài cũ: 
HS làm bảng con: Tính nhẩm
 30 + 30 = 80 - 30 = 70 cm - 40 cm =
- HS lên bảng làm rồi nhận xét bài làm của bạn.
- Gv nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi tên bài, HS nhắc lại.
	b. Hướng dẫn HS làm BT:	
Bài1: Tính:
 30 + 50 = 60 - 10 + 20 =
 40 - 20 = 10 + 40 - 30 =
 10 + 70 = 20 + 10 + 40 =
 90 - 40 = 70 + 10 - 50 =
- HS nêu cách nhẩm rồi làm bài.
- GV nhận xét chốt lại cách làm.
Bài 2:	 Thùng thứ nhất có 30 gói kẹo. Thùng thứ hai có 40 gói kẹo. Hỏi cả hai thùng có bao nhiêu gói kẹo?
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS thảo luận nhóm đôi tìm hiểu đề bài.
- 1 HS lên bảng tóm tắt bài toán và chữa bài. Lớp làm vở
- Lớ

File đính kèm:

  • docgiao_an_chuong_trinh_giang_day_lop_3_tuan_26_nam_hoc_2017_20.doc