Giáo án Chính tả (tập chép) - Tiết 1: Có công mài sắt, có ngày nên kim

I. Mục tiêu

- Rèn kỹ năng viết chính tả cho HS.

 - Biết cách trình bày bài thơ 5 chữ.Viết đúng các vần âm dễ lẫn( l/n ). Tiếp tục học bảng chữ cái, điền đúng chữ cáI vào ô trống. Học thuộc 10 chữ cái tiếp.

II. Đồ dùng

- GV: Bảng phụ,bút dạ ,phiếu BT.

- HS : Bảng con.

III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu

A. Kiểm tra bài cũ: (4')

 -Y/c 2 HS lên bảng .

 - Đọc cho HS viết: Nên kim, nên người, lên núi, đứng lên.

B.Bài mới:

 1. Giới thiệu bài. (1') Trực tiếp.

 2. HD nghe- viết: (20')

 a. HD HS chuẩn bị.

 - GV đọc 1lần khổ thơ.

 * GIúp HS tìm hiểu ND bài:

 - Khổ thơ là lời của ai nói với ai?

 - Bố nói với con điều gì?

 * Giúp HS nhận xét:

 - Khổ thơ có mấy dòng?

 - Chữ đầu dòng thơ viết n t n?

 - Nên viết mỗi dòng thơ từ ô nào vào vở?

 b. Đọc cho HS viết:

 - GVđọc cho HS viết.

 - GV đọc lại cho HS soát lỗ

 C. Chấm chữa bài.

 - GV chấm 5-7 bài.

 - Nhận xét.

 3. HD HS làm BT. (8')

 *Bài 2,3 : HD HS làm chấm và chữa.

-2HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.

- Chữa và nhận xét.

- 2-3 HS đọc lại. Cả lớp đọc thầm.

- Lời bố nói với con.

- Con học hành chăm chỉ thì thời gian không mất đi.

- Có 4 đòng.

- Viết hoa.

- Khổ thơ có 5 chữ.Viết từ ô thứ 3 tính từ nề vở.

-Viết bảng con: qua, rồi, xoa.

- HS viết bài.

- HS đổi vở chéo sửa lỗi cho nhau.

- HS làm việc cá nhân.

- HS chữa và nhận xét.

 

doc53 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 904 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Chính tả (tập chép) - Tiết 1: Có công mài sắt, có ngày nên kim, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ảng viết từ khó: hiệu, vui vẻ, cửa sổ, con chăn, cái chăn.
B.Bài mới:
 1. Giới thiệu bài. (1') Trực tiếp.
 2. HD nghe viết:
 a. HD HS chuẩn bị. (5')
- GV đọc mẫu bài viết chính tả.
+ An buồn bã nói với thành điều gì?
+ Khi biết an chưa làm bài tập thầy giáo có thái độ ntn?
+ Bài chính tả có những chữ nào phải viết hoa?
- HD viết từ khó: Vào lớp, bài làm, thì thào, trìu mến.
b. HD HS viết bài.( 14')
 - GVnhắc nhở tư thế ngồi, cách cầm bút viết.
 - GV đọc cho HS chép bài.
 - Đọc lại cho HS soát lỗi.
 C. Chấm chữa bài.
 - GV chấm 5-7 bài.
 - Nhận xét.
 3. HD HS làm BT. (8')
 *Bài 2 (a) : HD HS làm chấm và chữa.
 * Bài 3 (a): GV làm mẫu,
 Yêu cầu HS làm bài vào vở, chấm và chữa.
- 2HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
- Chữa và nhận xét.
- 2-3 HS đọc lại,lớp đọc thầm.
+ Thưa thầy hôm nay em chưa làm bài tập.
+ Thầy không trách chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An với bàn tay dịu dàng, đầy trìu mến, thương yêu.
+ Chữ đầu dòng, Đầu câu, tên bạn An. 
 - HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS đổi vở chéo sửa lỗi cho nhau.
- HS làm việc cặp đôi, chữa, nhận xét
- HS làm việc cá nhân.
- HS chữa và nhận xét.
C.Củng cố dặn dò: (2')
 - Nhận xét giờ học.
 - VN: hoàn thành BT3 .
 Chính tả (Nghe viết)
 Tiết 22:Cây xoài của ông em.
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng nghe viết chính xác bài chính tả “Cây xoài của ông em”.
- Biết trình bày bài. Viết hoa chữ cái đầu bài, đầu dòng, Tên riêng của người. 
- Làm đúng các bài tập có âm vần dễ lẫn l/n,thanhhỏi, thanh ngã .
II. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ, bút dạ, phiếu BT.
- HS : Bảng con.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 
A. Kiểm tra bài cũ: (5')
 -Y/c 2 HS lên bảng viết từ khó: hiệu, vui vẻ, cửa sổ, con chăn, cái chăn.
B.Bài mới:
 1. Giới thiệu bài. (1') Trực tiếp.
 2. HD nghe viết:
 a. HD HS chuẩn bị. (5')
- GV đọc mẫu bài viết chính tả.
+ An buồn bã nói với thành điều gì?
+ Khi biết an chưa làm bài tập thầy giáo có thái độ ntn?
+ Bài chính tả có những chữ nào phải viết hoa?
- HD viết từ khó: Vào lớp, bài làm, thì thào, trìu mến.
b. HD HS viết bài.( 14')
 - GVnhắc nhở tư thế ngồi, cách cầm bút viết.
 - GV đọc cho HS chép bài.
 - Đọc lại cho HS soát lỗi.
 C. Chấm chữa bài.
 - GV chấm 5-7 bài.
 - Nhận xét.
 3. HD HS làm BT. (8')
 *Bài 2 (a) : HD HS làm chấm và chữa.
 * Bài 3 (a): GV làm mẫu,
 Yêu cầu HS làm bài vào vở, chấm và chữa.
- 2HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
- Chữa và nhận xét.
- 2-3 HS đọc lại,lớp đọc thầm.
+ Thưa thầy hôm nay em chưa làm bài tập.
+ Thầy không trách chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An với bàn tay dịu dàng, đầy trìu mến, thương yêu.
+ Chữ đầu dòng, Đầu câu, tên bạn An. 
 - HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS đổi vở chéo sửa lỗi cho nhau.
- HS làm việc cặp đôi, chữa, nhận xét
- HS làm việc cá nhân.
- HS chữa và nhận xét.
C.Củng cố dặn dò: (2')
 - Nhận xét giờ học.
 - VN: hoàn thành BT3 .
 Chính tả (Nghe viết)
 Tiết 23:Sự tích cây vú sữa.
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng nghe viết chính xác bài chính tả “Sự tích cây vú sữa”.
- Biết trình bày bài. Viết hoa chữ cái đầu bài, đầu dòng, Tên riêng của người. 
- Làm đúng các bài tập có âm vần dễ lẫn l/n,thanhhỏi, thanh ngã .
II. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ, bút dạ, phiếu BT.
- HS : Bảng con.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 
A. Kiểm tra bài cũ: (5')
 -Y/c 2 HS lên bảng viết từ khó: hiệu, vui vẻ, cửa sổ, con chăn, cái chăn.
B.Bài mới:
 1. Giới thiệu bài. (1') Trực tiếp.
 2. HD nghe viết:
 a. HD HS chuẩn bị. (5')
- GV đọc mẫu bài viết chính tả.
+ An buồn bã nói với thành điều gì?
+ Khi biết an chưa làm bài tập thầy giáo có thái độ ntn?
+ Bài chính tả có những chữ nào phải viết hoa?
- HD viết từ khó: Vào lớp, bài làm, thì thào, trìu mến.
b. HD HS viết bài.( 14')
 - GVnhắc nhở tư thế ngồi, cách cầm bút viết.
 - GV đọc cho HS chép bài.
 - Đọc lại cho HS soát lỗi.
 C. Chấm chữa bài.
 - GV chấm 5-7 bài.
 - Nhận xét.
 3. HD HS làm BT. (8')
 *Bài 2 (a) : HD HS làm chấm và chữa.
 * Bài 3 (a): GV làm mẫu,
 Yêu cầu HS làm bài vào vở, chấm và chữa.
- 2HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
- Chữa và nhận xét.
- 2-3 HS đọc lại,lớp đọc thầm.
+ Thưa thầy hôm nay em chưa làm bài tập.
+ Thầy không trách chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An với bàn tay dịu dàng, đầy trìu mến, thương yêu.
+ Chữ đầu dòng, Đầu câu, tên bạn An. 
 - HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS đổi vở chéo sửa lỗi cho nhau.
- HS làm việc cặp đôi, chữa, nhận xét
- HS làm việc cá nhân.
- HS chữa và nhận xét.
C.Củng cố dặn dò: (2')
 - Nhận xét giờ học.
 - VN: hoàn thành BT3 .
 Chính tả (Tập chép)
 Tiết 24: Mẹ.
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng nghe viết chính xác bài chính tả “Mẹ”.
- Biết trình bày bài. Viết hoa chữ cái đầu bài, đầu dòng, Tên riêng của người. 
- Làm đúng các bài tập có âm vần dễ lẫn l/n,thanhhỏi, thanh ngã .
II. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ, bút dạ, phiếu BT.
- HS : Bảng con.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 
A. Kiểm tra bài cũ: (5')
 -Y/c 2 HS lên bảng viết từ khó: hiệu, vui vẻ, cửa sổ, con chăn, cái chăn.
B.Bài mới:
 1. Giới thiệu bài. (1') Trực tiếp.
 2. HD nghe viết:
 a. HD HS chuẩn bị. (5')
- GV đọc mẫu bài viết chính tả.
+ An buồn bã nói với thành điều gì?
+ Khi biết an chưa làm bài tập thầy giáo có thái độ ntn?
+ Bài chính tả có những chữ nào phải viết hoa?
- HD viết từ khó: Vào lớp, bài làm, thì thào, trìu mến.
b. HD HS viết bài.( 14')
 - GVnhắc nhở tư thế ngồi, cách cầm bút viết.
 - GV đọc cho HS chép bài.
 - Đọc lại cho HS soát lỗi.
 C. Chấm chữa bài.
 - GV chấm 5-7 bài.
 - Nhận xét.
 3. HD HS làm BT. (8')
 *Bài 2 (a) : HD HS làm chấm và chữa.
 * Bài 3 (a): GV làm mẫu,
 Yêu cầu HS làm bài vào vở, chấm và chữa.
- 2HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
- Chữa và nhận xét.
- 2-3 HS đọc lại,lớp đọc thầm.
+ Thưa thầy hôm nay em chưa làm bài tập.
+ Thầy không trách chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An với bàn tay dịu dàng, đầy trìu mến, thương yêu.
+ Chữ đầu dòng, Đầu câu, tên bạn An. 
 - HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS đổi vở chéo sửa lỗi cho nhau.
- HS làm việc cặp đôi, chữa, nhận xét
- HS làm việc cá nhân.
- HS chữa và nhận xét.
C.Củng cố dặn dò: (2')
 - Nhận xét giờ học.
 - VN: hoàn thành BT3 
 Chính tả ( Tập chép)
Tiết 25: Bông hoa Niềm Vui
I. Mục tiêu:
- HS chép lại chính xác trình bày đúng đoạn trong bài "Bông hoa Niềm Vui". Biết viết hoa chữ đầu câu và dấu chấm cuối câu, trình bày đúng mẫu.
- Củng cố quy tắc chính tả : iê/ yê , r/d , thanh hỏi , thanh ngã.
 II. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ, bút dạ, phiếu BT.
- HS : Bảng con.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 
A. Kiểm tra bài cũ: (4')
 -Y/c 2 HS lên bảng .
 - Đọc cho HS viết:Lặng yên, tiếng nói,đêm khuya, ngọn gió , lời ru. 
B.Bài mới:
 1. Giới thiệu bài. (1') Trực tiếp.
 2. HD tập chép:
 a. HD HS chuẩn bị.(5')
 - GV treo bảng phụ.
 - Y/c 2-3 HS đọc đoạn chép.
 +Cô giáo cho phép Chi hái thêm hai bông hoa nữa vì sao?
 + Chữ nào trong bài chính tả được viết hoa??
- HD viết từ khó: Hãy hái, nữa, trái tim, nhân hậu, dạy dỗ, hiếu thảo.
b. HD HS viết bài.( 15')
 - GVnhắc nhở tư thế ngồi, cách cầm bút 
- GV đọc lại cho HS soát lỗi
C. Chấm chữa bài. (5')
 - GV chấm 5-7 bài 
 - Nhận xét.
 3. HD HS làm BT. (8')
 *Bài 2:HD HS làm bài.
 * Bài3 : HD HS làm chấm và chữa.
 - GV nhận xét.
-2HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
- Chữa và nhận xét.
- 2-3 HS đọc đoạn chép. Cả lớp đọc thầm.
+Vì cô cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của em.
+ Viết chữ đầu câu, têng riêng nhân vật , tên riêng bông hoa.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS đổi vở chéo sửa lỗi cho nhau.
- HS làm việc cá nhân.
- HS chữa và nhận xét.
C.Củng cố dặn dò: (2')
 - Nhân xét giờ học.
 - VN: hoàn thành BT3 
 Chính tả ( Nghe viết)
 Tiết26: Quà của bố
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng nghe viết chính xác bài chính tả. "Quà của bố".
- Biết trình bày bài. Viết hoa chữ cái đầu bài, đầu dòng, Tên riêng của người. 
- Làm đúng các bài tập có âm vần dễ lẫn : iê/ yê, d/ gi , thanh hỏi, thanh ngã.
II. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ, bút dạ, phiếu BT.
- HS : Bảng con.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 
A. Kiểm tra bài cũ: (5')
 -Y/c 2HS lên bảng , dưới lớp viết bảng con.
B.Bài mới:
 1. Giới thiệu bài. (1') Trực tiếp.
 2. HD nghe viết:
 a. HD HS chuẩn bị. (5')
- GV đọc mẫu bài viết chính tả.
+Quà của bố mang về những gì?
+ Bài chính tả có mấy câu?
+ Những chữ đầu viết như thế nào?
+ Câu nào có dấu hai chấm?
- HD viết từ khó: Lần nào, cà cuống, niềng niễng, nhộn nhạo, toả hương, thơm lừng quẫy toé nước, thao náo.
b. HD HS viết bài.( 14')
 - GVnhắc nhở tư thế ngồi, cách cầm bút viết.
 - GV đọc cho HS chép bài.
 - Đọc lại cho HS soát lỗi.
 C. Chấm chữa bài.
 - GV chấm 5-7 bài.
 - Nhận xét.
 3. HD HS làm BT. (8')
 *Bài 2 (a) : HD HS làm chấm và chữa.
 * Bài 3 (a): GV làm mẫu,
 Yêu cầu HS làm bài vào vở, chấm và chữa.
- 2HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
- Chữa và nhận xét.
- 2-3 HS đọc lại,lớp đọc thầm.
+ Cà cuống ,niềng niễng, hoa sen, nhị sen , cá sộp ,cá chuối.
+ Có 4 câu.
+ Viết hoa.
+Câu2: “ Mở thúng ra là cả thế giới dưới nước: bo nhộn nhạo”
 - HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS đổi vở chéo sửa lỗi cho nhau.
- HS làm việc cặp đôi, chữa, nhận xét
- HS làm việc cá nhân.
- HS chữa và nhận xét.
C.Củng cố dặn dò: (2')
 - Nhận xét giờ học.
 - VN: hoàn thành BT3
 Chính tả ( Nghe viết)
 Tiết27: Câu chuyện bó đũa
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng nghe viết chính xác bài chính tả. " Câu chuyện bó đũa".. 
- Làm đúng các bài tập có âm vần dễ lẫn : L /n, i/ iê, ăt / ăc.
II. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ, bút dạ, phiếu BT.
- HS : Bảng con.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 
A. Kiểm tra bài cũ: (5')
 -Y/c 2HS lên bảng , dưới lớp viết bảng con. 4 tiếng có r/d/gi, 4 tiếng có thanh hỏi ,thanh ngã.
B.Bài mới:
 1. Giới thiệu bài. (1') Trực tiếp.
 2. HD nghe viết:
 a. HD HS chuẩn bị. (5')
- GV đọc mẫu bài viết chính tả.
+Tìm lời người cha trong bài chính tả?
+ Lời người cha được ghi sau những dấu gì?
- HD viết từ khó: Liền, rằn, lẻ, sức, lẫn.
b. HD HS viết bài.( 14')
 - GVnhắc nhở tư thế ngồi, cách cầm bút viết.
 - GV đọc cho HS chép bài.
 - Đọc lại cho HS soát lỗi.
 C. Chấm chữa bài.
 - GV chấm 5-7 bài.
 - Nhận xét.
 3. HD HS làm BT. (8')
 *Bài 2 (a) : HD HS làm chấm và chữa.
 * Bài 3 (a): GV làm mẫu,
 Yêu cầu HS làm bài vào vở, chấm và chữa.
- 2HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
- Chữa và nhận xét.
- 2-3 HS đọc lại,lớp đọc thầm.
+ Đúng. Như thếlà các con đều thấy rằng sức mạnh.
+ Lời người cha được ghi sau dấu hai chấm và đấu gạch ngang đầu dòng.
 - HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS đổi vở chéo sửa lỗi cho nhau.
- HS làm việc cặp đôi, chữa, nhận xét
- HS làm việc cá nhân.
- HS chữa và nhận xét.
C.Củng cố dặn dò: (2')
 - Nhận xét giờ học.
 - VN: hoàn thành BT3 .
 Chính tả ( Tập chép)
 Tiết 28: Tiếng võng kêu
I. Mục tiêu:
- HS chép lại chính xác trình bày đúng đoạn trong bài "Tiếng võng kêu". 
- Củng cố quy tắc chính tả : l/n, i/ iê, ăt/ ăc.
 II. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ, bút dạ, phiếu BT.
- HS : Bảng con.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 
A. Kiểm tra bài cũ: (4')
 -Y/c 2 HS lên bảng .
 - Đọc cho HS viết: ấm no, lo lắng, mảI miết, chim sẻ , điểm 10. 
B.Bài mới:
 1. Giới thiệu bài. (1') Trực tiếp.
 2. HD tập chép:
 a. HD HS chuẩn bị.(5')
 - GV treo bảng phụ.
 - Y/c 2-3 HS đọc đoạn chép.
 + Chữ đầu dòng thơ viết như thế nào?
- HD viết từ khó: Kẽo cà , kẽo kẹt, nụ cười.
b. HD HS viết bài.( 15')
 - GVnhắc nhở tư thế ngồi, cách cầm bút 
- GV đọc lại cho HS soát lỗi
C. Chấm chữa bài. (5')
 - GV chấm 5-7 bài 
 - Nhận xét.
 3. HD HS làm BT. (8')
 *Bài 2:HD HS làm bài.
 * Bài3 : HD HS làm chấm và chữa.
 - GV nhận xét.
-2HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
- Chữa và nhận xét.
- 2-3 HS đọc đoạn chép. Cả lớp đọc thầm.
+Viết hoa, lùi vào 2 ô cách lề vở.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS đổi vở chéo sửa lỗi cho nhau.
- HS làm việc cá nhân.
- HS chữa và nhận xét.
C.Củng cố dặn dò: (2')
 - Nhân xét giờ học.
 - VN: hoàn thành BT3 
 Chính tả ( Tập chép)
 Tiết 29: Hai anh em
I. Mục tiêu:
- HS chép lại chính xác trình bày đúng đoạn 2 trong bài "Hai anh emi". Biết viết hoa chữ đầu câu và dấu chấm cuối câu, trình bày đúng mẫu.
- Củng cố quy tắc chính tả : ai/ ay, s/x , ât /âc.
 II. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ, bút dạ, phiếu BT.
- HS : Bảng con.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 
A. Kiểm tra bài cũ: (4')
 -Y/c 2 HS lên bảng .
 - Đọc cho HS viết:Lấp lánh, nặng nề, lanh lợi, nóng nảy. 
B.Bài mới:
 1. Giới thiệu bài. (1') Trực tiếp.
 2. HD tập chép:
 a. HD HS chuẩn bị.(5')
 - GV treo bảng phụ.
 - Y/c 2-3 HS đọc đoạn chép.
 +Tìm những câu nói lên suy nghĩ của người em?
 +íuy nghĩ của người em được nghi với những dấu câu nào?
- HD viết từ khó: Nuôi vợ, lấy lúa,nghĩ vậy.
b. HD HS viết bài.( 15')
 - GVnhắc nhở tư thế ngồi, cách cầm bút 
- GV đọc lại cho HS soát lỗi
C. Chấm chữa bài. (5')
 - GV chấm 5-7 bài 
 - Nhận xét.
 3. HD HS làm BT. (8')
 *Bài 2:HD HS làm bài.
 * Bài3 : HD HS làm chấm và chữa.
 - GV nhận xét.
-2HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
- Chữa và nhận xét.
- 2-3 HS đọc đoạn chép. Cả lớp đọc thầm.
+Anh mình còn phải nuôi vợ concông bằng.
+ Suy nghĩ của người em được đặt trong ngoặc kép, nghi sau dấu hai chấm.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS đổi vở chéo sửa lỗi cho nhau.
- HS làm việc cá nhân.
- HS chữa và nhận xét.
C.Củng cố dặn dò: (2')
 - Nhân xét giờ học.
 - VN: hoàn thành BT3 
 Chính tả ( Nghe viết)
 Tiết30: Bé Hoa.
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng nghe viết chính xác đoạn 1 trong bài chính tả"Bé Hoa”.. 
- Làm đúng các bài tập có âm vần dễ lẫn : Ai/ ay, s/x ‘ăt / ăc.’
II. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ, bút dạ, phiếu BT.
- HS : Bảng con.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 
A. Kiểm tra bài cũ: (5')
 -Y/c 2HS lên bảng : dẻo dai, hái trái, máy bay, rau đay.
B.Bài mới:
 1. Giới thiệu bài. (1') Trực tiếp.
 2. HD nghe viết:
 a. HD HS chuẩn bị. (5')
- GV đọc mẫu bài viết chính tả.
+Em Nụ đáng yêu như thế nào?
+ Đoạn viết có những chữ nào cần viết hoa?
- HD viết từ khó: Lớn lên,hơn trước, đen láy, đưa võng ru em ngủ.
b. HD HS viết bài.( 14')
 - GVnhắc nhở tư thế ngồi, cách cầm bút viết.
 - GV đọc cho HS viết bài.
 - Đọc lại cho HS soát lỗi.
 C. Chấm chữa bài.
 - GV chấm 5-7 bài.
 - Nhận xét.
 3. HD HS làm BT. (8')
 *Bài 2 (a) : HD HS làm chấm và chữa.
 * Bài 3 (a): GV làm mẫu,
 Yêu cầu HS làm bài vào vở, chấm và chữa.
- 2HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
- Chữa và nhận xét.
- 2-3 HS đọc lại,lớp đọc thầm.
+ Em Nụ môi đỏ hồng, mắt mở to tròn và đen láy.
+ Chữ đầu dòng , sau dấu chấm, danh từ riêng( Hoa, Nụ.)
 - HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS đổi vở chéo sửa lỗi cho nhau.
- HS làm việc cặp đôi, chữa, nhận xét
- HS làm việc cá nhân.
- HS chữa và nhận xét.
C.Củng cố dặn dò: (2')
 - Nhận xét giờ học.
 - VN: hoàn thành BT3 .
Chính tả ( Tập chép)
Tiết 31: Con chó nhà hàng xóm
I. Mục tiêu:
- HS chép lại chính xác trình bày đúng đoạn trong bài "Con chó nhà hàng xóm". Biết viết hoa chữ đầu câu và dấu chấm cuối câu, trình bày đúng mẫu.
- Củng cố quy tắc chính tả : ui/ uy, ch/ tr , dấu hỏi / dấu ngã.
 II. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ, bút dạ, phiếu BT.
- HS : Bảng con.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 
A. Kiểm tra bài cũ: (4')
 -Y/c 2 HS lên bảng .
 - Đọc cho HS viết:Sắp xếp, sáng sủa, xôn xao, giấc ngủ. 
B.Bài mới:
 1. Giới thiệu bài. (1') Trực tiếp.
 2. HD tập chép:
 a. HD HS chuẩn bị.(5')
 - GV treo bảng phụ.
 - Y/c 2-3 HS đọc đoạn chép.
 +Vì sao (Bé) trong bài phải viết hoa?
 +Trong hai từ” bé”ở câu “ Bé là một cô bé yêu loài vật” Từ nào là tên riêng?
- HD viết từ khó: Quấn quýt, bị thương mau lành.
b. HD HS viết bài.( 15')
 - GVnhắc nhở tư thế ngồi, cách cầm bút 
- GV đọc lại cho HS soát lỗi
C. Chấm chữa bài. (5')
 - GV chấm 5-7 bài 
 - Nhận xét.
 3. HD HS làm BT. (8')
 *Bài 2:HD HS làm bài.
 * Bài3 : HD HS làm chấm và chữa.
 - GV nhận xét.
-2HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
- Chữa và nhận xét.
- 2-3 HS đọc đoạn chép. Cả lớp đọc thầm.
+ Từ Bé phải viết hoa vì là tên riêng.
+ Từ Bé thứ nhất là tên riêng.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS đổi vở chéo sửa lỗi cho nhau.
- HS làm việc cá nhân.
- HS chữa và nhận xét.
C.Củng cố dặn dò: (2')
 - Nhân xét giờ học.
 - VN: hoàn thành BT3 
Chính tả ( Nghe viết)
Tiết32: Trâu ơi !
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng nghe viết chính bài ca dao 42 tiếng thuộc thể thơ lục bát . Từ đoạn viết, củng cố cách trình bày một bài thơ lục bát. 
- Làm đúng các bài tập có âm vần dễ lẫn : tr/ ch, ao/ au, thanh ? , thanh ngã.
II. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ, bút dạ, phiếu BT.
- HS : Bảng con.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 
A. Kiểm tra bài cũ: (5')
 -Y/c 2HS lên bảng : múi bưởi, tàu thuỷ, quả núi, cái chăn, con chăn , chong chóng, trong nhà.
B.Bài mới:
 1. Giới thiệu bài. (1') Trực tiếp.
 2. HD nghe viết:
 a. HD HS chuẩn bị. (5')
- GV đọc mẫu bài viết chính tả
 + Bài ca dao là lời của ai nói với ai?
+ Bài ca dao cho ta thấy tình cảm của người dân với con trâu ntn?
+ Chữ đầu mỗi dòng thơ viết ntn?
+ Bài thơ ca dao viết theo thể thơ nào?
+ Nên bắt đấu từ ô nào trong vở?
- HD viết từ khó: Trâu này, ngoài ruộng, nghiệp nông gia.
b. HD HS viết bài.( 14')
 - GVnhắc nhở tư thế ngồi, cách cầm bút 
 - GV đọc cho HS viết bài.
 - Đọc lại cho HS soát lỗi.
 C. Chấm chữa bài.
 - GV chấm 5-7 bài.
 - Nhận xét.
 3. HD HS làm BT. (8')
 *Bài 2 (a) : HD HS làm chấm và chữa.
 * Bài 3 (a): GV làm mẫu,
 Yêu cầu HS làm bài vào vở, chấm và chữa.
- 2HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
- Chữa và nhận xét.
- 2-3 HS đọc lại,lớp đọc thầm.
+ Người nông với con trâu...
+ Người nông yêu quý con trâu trò chuyện, TTngười bạn)
+ Viết hoa
+ Thơ lục bát, dòng 6, dòng 8
+ Dồng 6 lùi vào 3 ô, d.8: 2ô
 - HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS đổi vở chéo sửa lỗi cho nhau.
- HS làm việc cặp đôi, chữa, nhận xét
- HS làm việc cá nhân.
- HS chữa và nhận xét.
C.Củng cố dặn dò: (2')
 - Nhận xét giờ học.
 - VN: hoàn thành BT3 .
Chính tả ( Nghe viết)
Tiết33: Tìm ngọc
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng nghe viết chính xác đoạn văn tón tắt nội dung truyện “ Tìm ngọc”
- Làm đúng các bài tập có âm vần dễ lẫn : ui/ uy, r/d gi hoặc et/ec.
II. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ, bút dạ, phiếu BT.
- HS : Bảng con.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 
A. Kiểm tra bài cũ: (5')
 -Y/c 2HS lên bảng :Trâu ra ngoài ruộng, nối nghiệp, nông gia, cây lúa.
B.Bài mới:
 1. Giới thiệu bài. (1') Trực tiếp.
 2. HD nghe viết:
 a. HD HS chuẩn bị. (5')
- GV đọc mẫu bài viết chính tả
 + Chữ đầu đoạn viết như thế nào?
+ Tìm những chữ trong bài chính tả dễ viết sai?
- HD viết từ khó: Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa.
b. HD HS viết bài.( 14')
 - GVnhắc nhở tư thế ngồi, cách cầm bút 
 - GV đọc cho HS viết bài.
 - Đọc lại cho HS soát lỗi.
 C. Chấm chữa bài.
 - GV chấm 5-7 bài.
 - Nhận xét.
 3. HD HS làm BT. (8')
 *Bài 2 (a) : HD HS làm chấm và chữa.
 * Bài 3 (a): GV làm mẫu,
 Yêu cầu HS làm bài vào vở, chấm và chữa.
- 2HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
- Chữa và nhận xét.
- 2-3 HS đọc lại,lớp đọc thầm.
+ Viết hoa, lùi vào 1ô.
+ Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa.
 - HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS đổi vở chéo sửa lỗi cho nhau.
- HS làm việc cặp đôi, chữa, nhận xét
- HS làm việc cá nhân.
- HS chữa và nhận xét.
C.Củng cố dặn dò: (2')
 - Nhận xét giờ học.
 - VN: hoàn thành BT3 .
Chính tả ( Tập chép)
Tiết 34: Gà “Tỉ tê” với gà.
I. Mục tiêu:
- HS chép lại chính xác trình bày đúng đoạn trong bài: “ Gà “ Tỉ tê” với gà". Biết viết hoa chữ đầu câu và dấu chấm cuối câu, trình bày đúng mẫuvà dấu ngoặc kép lời của mẹ.
- Củng cố quy tắc chính tả : au/ ao, r/d/gi hoặc ec/et.
 II. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ, bút dạ, phiếu BT.
- HS : Bảng con.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 
A. Kiểm tra bài cũ: (4')
 -Y/c 2 HS lên bảng .
 - Đọc cho HS viết:Thuỷ cung ngọc quý, ngậm ngùi, an ủi, rừng núi, dừng lại, rang tôm. 
B.Bài mới:
 1. Giới thiệu bài. (1') Trực tiếp.
 2. HD tập chép:
 a. HD HS chuẩn bị.(5')
 - GV treo bảng phụ.
 - Y/c 2-3 HS đọc đoạn chép.
 +Đoạn văn nói điều gì?
 +Trong đoạn văn những câu nào của gà mẹ nói với gà con?
+

File đính kèm:

  • docTuan_1_Tu_thuat.doc