Phiếu bài tập số 10 môn Toán + Tiếng Việt Lớp 2

LUYỆN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT

1. PHHS đọc cho con nghe để viết chính tả đoạn văn sau: (Cho con đọc trước 2 lần trước khi nghe viết; mỗi lần 2, 3 chữ.)

 Chim chiền chiện nhiều nơi còn được gọi là chim sơn ca. Chiền chiện giống chim sẻ đồng nhưng áo không phải chỉ một màu nâu như chim sẻ. Áo của chiền chiện màu đồng thau, đốm đậm đốm nhạt rất hài hòa. Chiền chiện có đôi chân cao và mảnh, đầu rất đẹp, dáng dấp như một kị sĩ.

2. Dựa vào đoạn văn ở bài 1, viết tiếp vào chỗ trống:

a. Đoạn văn trên tả về 1 loài chim, đó là chim .

b. Chim chiền chiện còn được gọi là

 

doc6 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 441 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Phiếu bài tập số 10 môn Toán + Tiếng Việt Lớp 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHIẾU SỐ 10
LUYỆN TẬP MÔN TOÁN
Bài 1. Đúng ghi Đ , sai ghi S:
a)	2 được lấy 3 lần viết là 2 x 3 = 6
b)	2 được lấy 3 lần viết là 3 x 2 = 6
c)	3 x 4 = 12 ; 3 được lấy 4 lần
d)	3 x 4 = 12 ; 4 được lấy 3 lần
Bài 2: Tính:	
4 x 5 + 16 =	 2 x 7 + 38 =	 3 x 9 + 13 =	 4 x 4 + 26 =
2 x 1 – 2 =	 4 x 9 – 17 =	 4 x 8 – 19 =	 1 x 3 + 97 =
Bài 3: Số?
Bài 4: Mỗi học sinh giỏi được tặng 5 quyển vở. Hỏi 8 học sinh giỏi sẽ được tặng bao nhiêu quyển vở?
Tóm tắt	
Bài giải
Bài 5: Nhà bạn An nuôi 9 con gà. Hỏi số gà đó có tất cả bao nhiêu chân?
Tóm tắt	
Bài giải
LUYỆN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT
1. PHHS đọc cho con nghe để viết chính tả đoạn văn sau: (Cho con đọc trước 2 lần trước khi nghe viết; mỗi lần 2, 3 chữ.)
	Chim chiền chiện nhiều nơi còn được gọi là chim sơn ca. Chiền chiện giống chim sẻ đồng nhưng áo không phải chỉ một màu nâu như chim sẻ. Áo của chiền chiện màu đồng thau, đốm đậm đốm nhạt rất hài hòa. Chiền chiện có đôi chân cao và mảnh, đầu rất đẹp, dáng dấp như một kị sĩ.
2. Dựa vào đoạn văn ở bài 1, viết tiếp vào chỗ trống:
a. Đoạn văn trên tả về 1 loài chim, đó là chim .
b. Chim chiền chiện còn được gọi là 
c. Áo chim sẻ đồng màu  , còn áo của chim chiền chiện có màu .
d. Chân của chim chiền chiện 
3. Điền vào chỗ trống
a. C hay K
- Con ò	 - Đàn iến	 - con  ua	 - Thước  ẻ
b. L hay N
-  ói chuyện	 - Xóm  àng 	- Ăn o	 - .o nghĩ
c. ÔNG hay UÔNG
- Quả ch 	- B  hoa	- Con c .
4. Xếp các từ sau vào các ô thích hợp:
Cô giáo, chạy, cá mập, các bạn, bay, máy bay, viên phấn, chú bộ đội, cây mướp, xinh xắn, chiếc cốc, thợ may, mít, bơi, tí hon, mềm, xe máy, nhọn, chim sẻ.
Từ chỉ người
..
Từ chỉ đồ vật
Từ chỉ con vật
.
Từ chỉ cây cối
Từ chỉ đặc điểm, tính chất
5. Với mỗi từ ở bài trên, em hãy đặt một câu theo mẫu.
 Từ
Câu
Cô Giáo
 Chúng em rất yêu quý cô giáo.
Chạy
Bạn Hải đang chạy.
Cá mập
Các bạn
Bay
Máy bay
Viên phấn
Thợ may
Chim sẻ
Nhọn
Mít
Xinh xắn
Cây mướp
Mềm
cao
Con rắn

File đính kèm:

  • docphieu_bai_tap_so_10_mon_toan_tieng_viet_lop_2.doc