Giáo án Chính tả Lớp 2 - Tuần 25: Nghe viết Bé nhìn biển, Phân việt tr/ch - Năm học 2015-2016
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn nghe - viết 3 khổ thơ
đầu
* Mục tiêu: Giúp HS nắm được nội dung chính của
bài chính tả và luyện viết các chữ khó trong bài.
- GV đọc toàn bài viết, sau đó gọi 2 HS đọc lại bài.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
+ Bé thấy biển như thế nào?
- Hướng dẫn HS nhận xét:
+ 1 HS viết bảng.
+ Cả lớp viết bảng con.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
+ Biển rất to lớn; có những hành
động giống như 1 con người.2
+ Bài chính tả có mấy khổ thơ?
+ Mỗi khổ thơ có mấy dòng?
+ Mỗi dòng có mấy chữ?
+ Trong 3 khổ thơ có chữ nào viết hoa? Vì sao
phải viết hoa?
- GV chia nhóm, yêu cầu học sinh thảo luận nhóm
đôi và tìm các chữ khó viết, dễ lẫn.
- Yêu cầu 1 vài HS nêu từ khó.
- GV ghi bảng, hướng dẫn giải nghĩa, phân tích, so
sánh,. các chữ khó:
+ Nghỉ: so sánh với nghĩ.
+ giằng: kéo qua kéo lại. Yêu cầu HS đặt câu với
từ giằng.
+ giơ: đưa lên cao. Y/cầu HS tìm từ có tiếng giơ.
- Cho HS viết bảng con các chữ khó.
- GV nhận xét.
3. Hoạt động 3: Viết bài
* Mục tiêu: Giúp HS biết cách trình bày bài chính tả
vào vở.
- GV đọc lại và hướng dẫn HS cách trình bày bài.
+ Hỏi học sinh nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô
nào trong vở?
- Giáo viên đọc bài chính tả cho học sinh viết (Nhắc
nhở tư thế ngồi viết chính tả).
- GV hướng dẫn HS soát lỗi, sửa lỗi:
+ GV đọc lại 1 lần cho HS dò bài.
+ Cho HS đổi vở dò bài cho nhau – GV kiểm tra 1
số vở.
+ Hỏi HS viết nhầm lẫn với âm, vần nào. Ai viết
nhầm 1 lỗi, 2 lỗi, 3 lỗi trở lên.
1 TUẦN 25 Thứ năm, ngày 10 tháng 3 năm 2016 Chính tả Bé nhìn biển - Phân biệt tr/ch I. Mục tiêu * Kiến thức: - Giúp học sinh viết đúng 3 khổ thơ đầu trong bài Bé nhìn biển. - Củng cố quy tắc chính tả và làm đúng các bài tập phân biệt: tr/ch; dấu hỏi/ dấu ngã. * Kĩ năng: Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng viết đúng chính tả; kĩ năng phát hiện ra lỗi và sửa lỗi chính tả. * Thái độ: Giúp học sinh rèn luyện tính cẩn thận, sạch sẽ; hình thành và phát triển ngôn ngữ nói để giao tiếp trong học tập và đời sống. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: SGK, SGV, bảng phụ 2. Học sinh: Bảng con, SGK, vở chính tả. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Khởi động *Mục tiêu: HS viết lại các từ khó của bài chính tả trước (Sơn Tinh, Thủy Tinh). - Cho học sinh viết bảng con các từ: tuyệt trần, kén, cầu hôn. - Cho HS nhận xét. -GV nhận xét bài của HS – nhận xét chung. Giới thiệu bài: Hôm trước chúng ta vừa học bài tập đọc “Bé nhìn biển”. Hôm nay, để ghi nhớ được nội dung đoạn viết và viết đúng chính tả, chúng ta sẽ nghe và viết 3 khổ thơ đầu bài “Bé nhìn biển” và tiếp tục làm bài tập chính tả về âm tr/ch; dấu hỏi / dấu ngã. - GV ghi tựa bài. 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn nghe - viết 3 khổ thơ đầu * Mục tiêu: Giúp HS nắm được nội dung chính của bài chính tả và luyện viết các chữ khó trong bài. - GV đọc toàn bài viết, sau đó gọi 2 HS đọc lại bài. - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: + Bé thấy biển như thế nào? - Hướng dẫn HS nhận xét: + 1 HS viết bảng. + Cả lớp viết bảng con. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. + Biển rất to lớn; có những hành động giống như 1 con người. 2 + Bài chính tả có mấy khổ thơ? + Mỗi khổ thơ có mấy dòng? + Mỗi dòng có mấy chữ? + Trong 3 khổ thơ có chữ nào viết hoa? Vì sao phải viết hoa? - GV chia nhóm, yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi và tìm các chữ khó viết, dễ lẫn. - Yêu cầu 1 vài HS nêu từ khó. - GV ghi bảng, hướng dẫn giải nghĩa, phân tích, so sánh,... các chữ khó: + Nghỉ: so sánh với nghĩ. + giằng: kéo qua kéo lại. Yêu cầu HS đặt câu với từ giằng. + giơ: đưa lên cao. Y/cầu HS tìm từ có tiếng giơ. - Cho HS viết bảng con các chữ khó. - GV nhận xét. 3. Hoạt động 3: Viết bài * Mục tiêu: Giúp HS biết cách trình bày bài chính tả vào vở. - GV đọc lại và hướng dẫn HS cách trình bày bài. + Hỏi học sinh nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở? - Giáo viên đọc bài chính tả cho học sinh viết (Nhắc nhở tư thế ngồi viết chính tả). - GV hướng dẫn HS soát lỗi, sửa lỗi: + GV đọc lại 1 lần cho HS dò bài. + Cho HS đổi vở dò bài cho nhau – GV kiểm tra 1 số vở. + Hỏi HS viết nhầm lẫn với âm, vần nào. Ai viết nhầm 1 lỗi, 2 lỗi, 3 lỗi trở lên. 4. Hoạt động 4: Hướng dẫn HS làm bài tập * Mục tiêu: Giúp học sinh biết tìm tên các loài cá; tìm các tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr. Bài tập 2: Tìm tên các loại cá: a) Bắt đầu bằng ch b) Bắt đầu bằng tr - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Cho cả lớp chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”. GV chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm có 5 học sinh, lên + Có 3 khổ thơ. + Có 4 dòng. + Có 4 chữ. + Những chữ viết hoa là: Nghỉ, Bé, Tưởng, Mà, Như, Chỉ, Bãi, Chơi, Phì, Biển, Còng, Định. Phải viết hoa vì đây là những chữ đầu câu. - HS thảo luận nhóm đôi. - Viết vào bảng con. - HS nghe đọc và viết bài vào vở. - HS dò bài. - Đổi vở dò bài cho bạn. - HS lắng nghe. - Đọc yêu cầu của bài. - Mỗi nhóm cử 5 đại diện lên chơi trò chơi. 3 bảng thi đua với nhau. Nhóm A sẽ tìm tên các loại cá bắt đầu bằng “ch”, nhóm B sẽ tìm tên các loại cá bắt đầu bằng “tr”. Nhóm nào tìm được các từ nhanh và chính xác nhất sẽ là đội chiến thắng - Cho HS nhận xét – đọc các từ vừa tìm được. - GV nhận xét và tuyên dương đội thắng. Bài tập 3: Tìm các tiếng: a) Bắt đầu bằng ch/tr, có nghĩa như sau: - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - Cho thời gian 2 phút để HS suy nghĩ làm bài. - Lần lượt đưa ra các câu hỏi cho HS cả lớp giơ tay trả lời: + Em trai của bố thì gọi là gì? + Nơi em đến học hằng ngày gọi là gì? + Bộ phận cơ thể dùng để đi được gọi là gì? - Cho HS nhận xét và đọc lại các từ vừa tìm được: Chú, trường, chân. - GV nhận xét. 5. Hoạt động 5: Kết thúc - Nhận xét giờ học. - Dặn học sinh về nhà làm bài tập chính tả, chuẩn bị cho bài sau -HS nhận xét, đọc. - Đọc yêu cầu của bài. + Chú. + Trường. + Chân. - HS nhận xét và đọc lại. - HS lắng nghe.
File đính kèm:
- Tuan_25_Ngheviet_Be_nhin_bien.pdf