Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2018-2019 - Mai Thị Thảo

I/ MỤC TIÊU :

Giúp học sinh :

- Nhận biết tổng của nhiều số hạng bằng nhau.

- Biết chuyển tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân.

 - Biết đọc, viết kí hiệu của phép nhân.

 - Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa và phép cộng.

 II/ CHUẨN BỊ :

1. Giáo viên : 5 tấm bìa mỗi tấm có 5 chấm tròn. Vẽ hình BT1 như sgk lên bảng.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

docx40 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 317 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2018-2019 - Mai Thị Thảo, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
G phân vai thi kể chuyện trước lớp.
-Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ..
-Ca ngợi vẻ đẹp của 4 mùa :xuân, hạ, thu, đông. Mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.
-Tập kể lại chuyện.
	 RÚT KINH NGHIỆM:
LUYỆN TẬP TỐN
Ơn tập: Phép nhân.
I.Mục tiêu:
- Giúp hs củng cố lại về phép nhân.
II.Chuẩn bị: 
Bảng nhĩm, phiếu học tập.
III.Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Thực hành.
*Mục tiêu: Giúp hs củng cố lại về phép nhân.
+ Bài 1: Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân.
4 + 4 + 4= 12 6 + 6 =12
3+ 3+ 3 + 3=12 5+ 5+ 5+ 5 = 20
-HS làm bảng con
-Gv nhận xét.
+Bài 2: Viết phép nhân( theo mẫu)
5 + 5+ 5+ 5 = 20 M: 5 x 4 = 20
 8+ 8+ 8 = 24
9 + 9 + 9 + 9= 36
-Cho hs làm nhĩm
 -Nhận xét
+Bài 3: Viết phép nhân:
a)
b)
-Cho hs làm bảng con.
-Sửa bài, nhận xét.
Hoạt động 2: Củng cố, dặn dị.
_ Nhận xét tiết học
Hs làm cá nhân
-Hs làm nhĩm.
-Hs đọc
-Hs trả lời
-Hs làm bài cá nhân
LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT
Rèn viết: Thư trung Thu
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
 - Viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. 
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh nhớ lời khuyên của Bác, yêu Bác.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn 12 dòng thơ “Thư Trung thu ”
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 : KT bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc: vỡ tổ, bão táp.
-Nhận xét 
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết.
MT: Viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. 
a/ Nội dung đoạn viết: 
-Trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc 1 lần bài thơ.
-Tranh :Bác Hồ với thiếu nhi.
-Nội dung bài thơ nói điều gì ?
b/ Hướng dẫn trình bày . 
-Bài thơ của Bác Hồ có những từ xưng hô nào ?
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết chính tả.
-Hs nhìn bảng viết bài.
-Đọc lại cả bài sốt lỗi
đ/ Chấm, sửa lỗi.
-Thu bài 5 – 7 em chấm.
-Nhận xét bài viết, sửa lỗi lên bảng.
Hoạt động 3 :Củng cố :
-HDHS củng cố lại bài
-Giáo dục HS
-Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết đúng chữ đẹp, sạch.
-Dặn dò – Sửa lỗi.
-3 em lên bảng viết .
-Viết bảng con.
-Theo dõi.
-2 em đọc lại.
-Quan sát.
-Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác mong thiếu nhi cố gắng học hành, tuổi nhỏ làm việc nhỏ tùy theo sức của mình để tham gia kháng chiến, gìn giữ hòa bình, xứng đáng là cháu Bác Hồ.
-Bác, các cháu.
-Các chữ đầu dòng thơ. Chữ Bác viết hoa để tỏ lòng tôn kính, Hồ Chí Minh viết hoa vì là tên riêng của người.
-HS nêu từ khó : ngoan ngoãn, tuổi nhỏ, tuỳ sức, gìn giữ.
-Viết bảng con.
-Nghe và viết vở.
-Soát lỗi, sửa lỗi.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
Thứ tư ngày 9 tháng 1 năm 2019
TẬP ĐỌC
 Tiết 57: Thư Trung thu
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Đọc :
-Biết ngắt, nghỉ hơi đúng các câu văn trong bài, đọc ngắt nhịp các câu thơ hợp lí.
Hiểu : Hiểu các từ chú giải ở cuối bài đọc.
 -Hiểu nội dung: Tình yêu thương của Bác Hồ đanh cho thiếu nhi Việt Nam. ( Trả lời được các câu hỏi và học thuộc đoạn thơ trong bài.
2.Kĩ năng : Rèn học thuộc lòng bài thơ Trung thu của Bác.
3.Thái độ :Tình cảm yêu thương của Bác Hồ đối với các em. Nhớ lời khuyên của Bác, yêu Bác.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa : Thư Trung thu. Tranh “Bác Hồ với thiếu nhi”
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 : KT bài cũ:
Kiểm tra 2 HS đọc 2 đoạn bài Chuyện bốn mùa và nêu câu hỏi 1,2 ở cuối bài.
-Nhận xét
* Giới thiệu bài. Đây là lá thư Bác viết cho thiếu nhi từ năm 1952, trong những ngày kháng chiến gian khổ chống thực dân Pháp ngay dịp trung thu. Hôm nay chúng ta sẽ học bàt “Thư trung thu” để hiểu thên về tình cảm của Bác đối với các em.
- GV ghi tên bài
Hoạt động 2 : Luyện đọc.
MT: Biết ngắt, nghỉ hơi đúng các câu văn trong bài, đọc ngắt nhịp các câu thơ hợp lí.
-GV đọc mẫu lần 1 (chú ý giọng vui,đầm ấm, đấy tình thương yêu.)
-Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
Đọc từng câu : 
-Luyện đọc từ khó : trả lời,làm việc, yêu, ngoan ngoãn, tuổi nhỏ việc nhỏ.
Đọc từng đoạn trước lớp: Chia 2 đoạn : (Phần lời thư và lời bài thơ)
-Gọi 2 học sinh nối tiếp đọc từng đoạn .
-Kết hợp giảng từ : Trung thu, thi đua, kháng chiến, hòa bình.
-Giảng thêm : Nhi đồng : trẻ em từ 4-5 đến 9 tuổi.
-Phân biệt thư với thơ (lá thư, bức thư/ dòng thơ, bài thơ)
Đọc từng đoạn trong nhóm.
Thi đọc giữa các nhóm.
-Gọi các nhóm thi đọc (CN, ĐT, từng đoạn, cả bài)
Đọc đồng thanh
-Nhận xét.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài.
MT: Hiểu nội dung: Tình yêu thương của Bác Hồ đanh cho thiếu nhi Việt Nam. 
-Mỗi Tết Trung thu Bác Hồ nhớ tới ai?
-Những câu thơ nào cho biết Bác Hồ rất yêu thiếu nhi 
-Giảng thêm : Câu thơ của Bác là một câu hỏi : Ai yêu các nhi đồng ? Bằng Bác Hồ Chí Minh ? Câu hỏi đó nói lên điều gì ?
-Giới thiệu tranh :Bác Hồ với thiếu nhi.
-Bác khuyên các em làm những điều gì ?
-Kết thúc lá thư Bác viết lời chào các cháu như thế nào ?
-GV truyền đạt : Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bài thơ nào, lá thư nào Bác viết cho thiếu nhi cũng tràn đầy tình cảm yêu thương, âu yếm như tình cảm của cha đối với con, của ông với cháu.
Hoạt động 4 : Học thuộc lòng lời thơ.
MT: học thuộc đoạn thơ trong bài.
-Gọi HS đọc thuộc lòng lời thơ.
-Nhận xét
Hoạt động 5 :Củng cố : 
Gọi 1 em đọc lại bài.
-Nội dung bài thơ nói lên điều gì ?
-Giáo dục tư tưởng .
- Nhận xét tiết học.
- Đồng thanh hát.
-Dặn dò- HTL bài thơ.
-2 em đọc và TLCH.
- HS nhắc lại :Thư Trung thu.
-Theo dõi.
-HS nối tiếp đọc từng câu và 2 dòng thơ trong bài
-Luyện đọc cá nhân,đđồng thanh.
-Học sinh nối tiếp đọc từng.
-1 em nhắc lại nghĩa của thư/ thơ.
-HS mỗi nhóm 2 em luyện đọc từng đoạn trong nhóm.
-Các nhóm thi đọc (CN, ĐT, từng đoạn, cả bài)
-Cả lớp đọc cả bài: 1 lần.
-Đọc thầm.
-Nhớ tới các cháu nhi đồng.
-Ai yêu các nhi đồng ?
Bằng Bác Hồ Chí Minh ?
Tính các cháu ngoan ngoãn,
Mặt các cháu xinh xinh.
-Không ai yêu nhi đồng bằng Bác Hồ Chí Minh. Bác Hồ yêu nhi đồng nhất không ai yêu bằng.
-Quan sát.
-Bác khuyên thiếu nhi cố gắng thi đua học và hành, tuổi nhỏ làm việc nhỏ .
-Hôn các cháu / Hồ Chí Minh.
-Học sinh HTL lời thơ.
-Thi HTL phần lời thơ.
-1 em đọc cả bài Thư Trung thu.
-Tình yêu thương của Bác Hồ dành cho thiếu nhi Việt Nam.
-Hát bài Ai yêu Bác Hồ Chí Minh.
- Về nhà học thuộc bài thơ. Tìm thêm bài thơ mới nói về Bác Hồ và các bạn thiếu nhi.
 RÚT KINH NGHIỆM:
TOÁN
Tiết 93 : Thừa số- Tích
I/ MỤC TIÊU :
	-Biết thừa số, tích.
	- Biết viết tổng các số hạng bằng nhau dưới dạng tích và ngược lại.
	- Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng.
	-Bài tập cần làm: Bài 1 (b,c); Bài 2(b); Bài 3.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : -Viết sẵn Bài 2(b); Bài 3.
- 3 tấm bìa ghi : Thừa số,Thừa số, Tích.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : KT bài cũ : 
Viết phép nhân (theo mẫu):
-3 + 3 + 3 + 3 = 12
 3 x 4 = 12
-4 + 4 + 4 = 12
-6 + 6 + 6 = 18
 - Gọi 2 HS lên bảng, 2 dãy bàn làm 2 phần vào giấy nháp.
- Gọi 2 HS lên bảng đọc 2 phép tính đã làm.
-Nhận xét
*GTB: Các thành phần và kết quả của phép nhân gọi ntn tiết toán Thừa số – Tích hôm sẽ cho các em biết rõ.
Hoạt động 2 : Giới thiệu “ Thừa số – Tích”
MT:Nhận biết được tên các thành phần trong phép nhân.
-Viết lên bảng 2 x 5 = 10 và yêu cầu HS đọc phép tính trên.
-Nêu: Trong phép nhân 2 x 5 = 10 thì 2 goị là Thừa số (gắn tấm bìa thừa số) 5 cũng gọi là Thừa số (gắn tấm bìa thừa số) 10 gọi là Tích (gắn tấm bìa tích) như phần bài học của SGK.
 2 x 5 = 10
 ¯ ¯ ¯ 
 Thừa số thừa số Tích
- 2 gọi là gì trong phép nhân 2 x 5 = 10?
* 2 còn gọi là thừa số thứ nhất.
- 5 gọi là gì trong phép nhân 2 x 5 = 10?
* 5 còn gọi là thừa số thứ hai.
- 10 gọi là gì trong phép nhân 2 x 5 = 10?
* Chốt lại: Thừa số là các thành phần của phép nhân, tích là kết quả của phép nhân.
- Em nào nhắc lại được 2 x 5 bằng bao nhiêu?
- 10 gọi là tích, 2 x 5 cũng gọi là tích.
- Viết lên bảng: 
 Chú ý: 2 x 5 cũng gọi là tích.
 2 x 5 = 10
 ¯ ¯ ¯ 
 Thừa số thừa số Tích
 Tích
* GV chỉ rõ 2 x 5 đi liền thì gọi là tích nhưng khi đứng riêng thì gọi là thừa số và chỉ vào phép nhân nói rõ.
- Em hãy nêu tích của phép nhân 2 x 5 = 10.
* Bây giờ các em hãy vận dụng các kiến thức đã học vào làm bài tập.
Hoạt động 3: Luyện tập.	
MT: Biết viết tổng các số hạng bằng nhau dưới dạng tích và ngược lại. Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng.
Bài 1(b,c) : 
GV viết lên bảng: Bài 1: Viết các tổng dưới dạng tích
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Viết lên bảng:3 + 3 + 3 + 3 + 3 và yêu cầu HS đọc.
-Tổng trên có mấy số hạng? Mỗi số hạng đều là mấy?
-Vậy 3 được lấy mấy lần?
*3 được lấy 5 lần nên viết 3 x 5
 Vậy 3 + 3 + 3 + 3 + 3 viết dưới dạng tích = 3 x 5 .
GV viết lên bảng như SGK :
Bài 1: Viết các tổng dưới dạng tích ( yheo mẫu):
 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5 
-Yêu vầu học sinh làm phần b,c theo mẫu.
Bài 2(b) : GV viết lên bảng: Bài 2: Viết các tích dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau rồi tính
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Viết tiếp: 6 x 2 và nói bài toán này là ngược so với bài 1, đó là bài 1 cho biết tổng các số hạng bằng nhau yêu cầu viết dưới dạng tích và bài này cho biết tích yêu cầu viết dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau và tính kết quả.
- Chỉ vào 6 x 2 và yêu cầu HS đọc
- 6 x 2 còn có nghĩa là 6 được lấy 2 lần.
- 6 x 2 bằng 6 cộng mấy?
- 6 cộng 6 bằng bao nhiêu?
- Vậy 6 x 2 = 12
GV viết lên bàng như SGK
Bài 2: Viết các tích dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau rồi tính ( theo mẫu):
 6 x 2 = 6 + 6 = 12; vậy 6 x 2 = 12
- YC HS đọc 6 x 2 = 12
-Nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân ?
- YCHS làm câu b.
-Nhận xét
Bài 3 : GV gắn bảng phụ BT3 như SGK lên bảng. YCHS đọc yêu cầu của BT và câu a
- Gọi tiếp 1HS đọc bài mẫu. 
- Chỉ vào câu a, hỏi 8 ở đây là thành phần gì?
- 2 ở đây là thành phần gì?
- 8 là thừa số thứ nhất, 2 là thừa số thứ hai khi viết phép nhân ta viết thừa số thứ nhất trước sau đó viết dấu nhân và viết thừa số thứ hai ( 8 x 2 = ). 8 x 2 có nghĩa 8 được lấy 2 lần, vậy 8 x 2 cũng bằng 8 + 8, 8 + 8 = 16, nên 8 x 2 = 16.
( Khi tính kết quả của phép nhân các em cần tính nhẩm các tổng tương ứng sau đó viết kết quả của phép nhân).
- YCHS làm bài theo mẫu.
Hướng dẫn học sinh làm bài.
-Khi tính tích em nên lưu ý tính nhẩm
 các tổng tương ứng.
-Nhận xét
Hoạt động 4: Củng cố – Dặn dò:
- Tiết toán hôm nay học bài gì?
- GV chỉ vào câu b của bài 3 :4 x 3 = 12 
- 4 gọi là gì trong phép nhân 4 x 3 = 12?
- 3 gọi là gì trong phép nhân 4 x 3 = 12?
- 12 gọi là gì trong phép nhân 4 x 3 = 12?
- 12 được gọi là tích và 4 x 3 cũng được gọi là gì?
- Vậy các thành phần của phép nhân gọi là gì?
- Kết quả của phép nhân gọi là gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà ôn lại bài chuẩn bị trước bài bảng nhân 2.
- HS1: 4 x 3 = 12
- HS2: 6 x 3 = 18
- HS1: Bốn nhân 3 bằng mười hai
- HS2: Sáu nhân ba bằng mười tám.
-Học sinh đọc : Hai nhân năm bằng mười.
- 2 gọi là thừa số
- 5 gọi là thừa số
- 10 gọi là tích
- 2 x 5 = 10
 - Tích là 10, tích là 2 x 5
-Bài tập yêu cầu viết các tổng dưới dạng tích.
- Ba cộng ba cộng ba cộng ba cộng ba cộng ba .
-5 số hạng, mỗi số đều là3.
-3 được lấy 5 lần 
-Học sinh làm bài.
b) 2 + 2 + 2 + 2 = 2 x 4; 
c)10 + 10 + 10 =10 x 3; 
-Viết các tích dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau rồi tính
- Đọc: Sáu nhân hai.
- 6 x 2 bằng 6 cộng 6.
- 6 + 6 = 12
- Đọc: Sáu nhân hai bằng mười hai..
- 6 thừa số, 2 thừa số, 12 tích. 
b) 3 x 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12; vậy 3 x 4 = 12
4 x 3 = 4 + 4 + 4 = 12; vậy 4 x 3 = 12
Bài 3: Viết phép nhân (theo mẫu), biết:
a) Các thừa số là 8 và 2, tích là 16
- 8 x 2 = 16 
- 8 là thừa số.
- 2 là thừa số.
Làm bài:
b)Các thừa số là 4 và 3, tích là 12
4 x 3 = 12
c)Các thừa số là 10 và 2, tích là 20
10 x 2 = 12
d)Các thừa số là 5 và 4, tích là 20
5 x 4 = 20.
-Thừa số, tích.
- 4 gọi là thừa số
- 3 gọi là thừa số
- 12 gọi là tích
- 4 x 3 cũng gọi là tích.
- gọi là thừa số
- gọi là tích
 RÚT KINH NGHIỆM:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết19: Từ ngữ về các mùa.
Đặt và trả lời câu hỏi khi nào ?
 I/ MỤC TIÊU :
 -Biết gọi tên các tháng trong năm (BT1). Xếp được các ýtheo lời bà Đất trong Chuyện bốn mùa phù hợp với từng mùa trong năm(BT2).
 -Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Khi nàoBT3).
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Bảng phụ viết nội dung BT1. Mô hình kiểu câu BT2 .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : KT bài cũ : Kiểm tra miệng
-Tìm 3 từ chỉ đặc điểm về hình dáng của một người ?
-Đặt câu theo mẫu Ai thế nào ?
-Nhận xét
Hoạt động 2 : Làm bài tập 
MT: Biết gọi tên các tháng trong năm . Xếp được các ýtheo lời bà Đất trong Chuyện bốn mùa phù hợp với từng mùa trong năm. Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Khi nào?.
Bài 1 :(miệng).Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
-Em hãy kể tên các tháng trong năm.
-Giáo viên kẻ 4 cột, yêu cầu HS trả lời gv viết theo cột như mẫu.
-Giáo viên ghi bảng theo 4 cột dọc.
-Dành cho HS Khá/ Giỏi: Cho biết mỗi mùa xuân, hạ, thu, đông bắt đầu từ tháng nào, kết thúc từ tháng nào.
- HS trả lời, giáo viên ghi tên mùa lên phía trên từng cột tên tháng.
- Nhận xét. 
-GV truyền đạt : Tháng giêng không gọi là tháng một, vì tháng một là tháng mười một, tháng tư không gọi là tháng bốn, tháng bảy không gọi là tháng bẩy. Tháng muời hai còn gọi là tháng chạp.
-Giảng thêm : Cách chia mùa như trên là cách chia theo lịch. Thực tế thời tiết mỗi vùng mỗi khác. Ở miền Nam nước ta chỉ có 2 mùa là mùa mưa (từ tháng năm đến tháng mười) và mùa khô (từ tháng mười một đến tháng tư năm sau).
Bài 2 : (viết).
-Hướng dẫn : Các em hãy xếp ý a,b,c,d,e vào bảng cho đúng lời bà Đất.
-Phát giấy to.
-Hướng dẫn sửa.
-Nhận xét. 
Bài 3: miệng. Yêu cầu gì?
-Cho từng cặp HS hỏi đáp
-Hướng dẫn HS trả lời nhiều cách.
- Gọi một số cặp thực hành trước lớp.
-Hướng dẫn sửa chữa.
-Nhận xét. 
Hoạt động 3 : Củng cố – Dặn dò:
-Em hãy kể tên các tháng trong năm.
-Mỗi năm có mấy mùa? Đó là những mùa nào?
-Giáo dục HS
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS học bài, làm bài.
-HS trả lời.
-Gầy, mập mạp. cao lớn.
-Bạn Nam rất thông minh.
-1. Em hãy kể tên các tháng trong năm. Cho biết mỗi mùa xuân, hạ, thu, đông bát đầu từ tháng nào, kết thúc từ tháng nào.
Tháng giêng
Tháng hai
Tháng ba
Tháng tư
Tháng năm
Tháng sáu
Tháng bảy
Tháng tám
Tháng chín
Tháng mười
Tháng mười một
Tháng mười hai
- HS K/G: Mùa xuân bắt đầu từ tháng giêng, kết thúc từ tháng ba.
Mùa xuân
Mùa hạ
Mùa thu
Mùa đông
Tháng giêng
Tháng hai
Tháng ba
Tháng tư
Tháng năm
Tháng sáu
Tháng bảy
Tháng tám
Tháng chín
Tháng mười
Tháng mười một
Tháng mười hai
-1 em đọc BT2. Lớp đọc thầm.
-Chia nhóm, nhóm trưởng nhận giấy khổ to. 3-4 em làm bài, sau đó lên dán.
Mùa xuân
Mùa hạ
Mùa thu
Mùa đông
b
a
c,e
d
-Đại điện các nhóm lên dán bảng.
-Từng cặp học sinh thực hành
Một em nêu câu hỏi( VD: Khi nào HS được nghỉ hè?) Em kia trả lời( VD: Đầu tháng 6 HS được nghỉ hè./Học sinh được nghỉ hè vào đầu tháng sáu.)
-Mỗi năm có bốn mùa. Đó là các mùa: xuân, hạ, thu, đông.
-Ôn lại tên các tháng và mùa.
 RÚT KINH NGHIỆM:
Tập viết
Tiết 19: Chữ hoa P
1. Mục tiêu:
- Kiến thức:
Viết đúng chữ P ( 1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: 
Phong ( 1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ ), Phong cảnh hấp dẫn ( 3 lần). 
 - Kĩ năng: Biết cách nối nét từ chữ P sang chữ cái đứng liền sau.
 - Thái độ: Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn sách vở sạch sẽ..
 2. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ P. Bảng phụ viết: P - Phong cảnh hấp dẫn
- Vở tập viêt, bảng con.
 3. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy	
Hoạt động học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
- Cho học sinh viết chữ Ơ, Ơ, chữ Ơn vào bảng con.
- Nhận xét
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chữ hoa:
MT: Viết đúng chữ P ( 1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ ),
A. Quan sát số nét và quy trình viết: P
-Chữ P hoa cao mấy li ?
-Chữ P gồm những nét cơ bản nào?
P
-Vừa nĩi vừa tơ trong kung chữ: Chữ P gồm cĩ hai nét : nét một giống nét một của chữ B, nét hai là nét cong trên trên cĩ hai đầu uốn vào trong khơng đều nhau.. 
- Quan sát và cho biết điểm đặt bút và dừng bút?
- Giáo viên viết mẫu( vừa viết vừa nhắc lại cách viết).
b. Viết bảng:
- Yêu cầu học sính viết chữ P trên khơng và viết bảng con.
Hoạt động 3: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
MT: Viết đúng câu ứng dụng.
- Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng..
A. Quan sát số nét và quy trình viết:
Phong cảnh hấp dẫn
Nêu cách hiểu cụm từ trên ?
Nêu: Cụm từ này tả cảnh đẹp của quê hương..
- Cụm từ này gồm mấy chữ ? Đĩ là những chữ nào?
- Độ cao của các chữ trong cụm từ “Phong cảnh hấp dẫn “ như thế nào?
 -Cách viết dấu thanh như thế nào?
-Khi viết chữ Phong ta nối chữ P với h như thế nào?
- Khoảng cách giữa các chữ ( tiếng) như thế nào?
B. Viết bảng:
Hoạt động 4: Hướng dẫn viết vở:
MT: Viết đúng, đẹp trong vở
-Chú ý chỉnh, sửa cho các em- Thu 5 – 7 bài chấm.
- Nhận xét bài viết.
Hoạt động 5:Củng cố:
-Chữ P gồm cĩ những nét cơ bản nào?
- Nhận xét bài viết của học sinh.
- Nhận xét tiết học
- Dặn dị
- 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con.
-Cao 5 li.
-Chữ P gồm cĩ hai nét : nét một giống nét một của chữ B, nét hai là nét cong trên trên cĩ hai đầu uốn vào trong khơng đều nhau..
-2 em nhắc lại
- Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét mĩc ngược trái như nét 1 của chữ B, dừng bút trên đường kẻ 2. từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đường kẻ 5, viết nét cong trên cĩ hai đầu uốn vào trong dừng bút ở giữa đường kẻ 4 và 5.
-2 em nhắc lại
- Cả lớp viết chữ P trên khơng, bảng con.
-2 em đọc :. Phong cảnh hấp dẫn
-Quan sát
-Phong cảnh đẹp mọi người muốn đến thăm.
-4 chữ : Phong, cảnh, hấp, dẫn 
-Chữ P, h, g cao 2,5 li, chữ p, d cao 2 li, các chữ cịn lại cao 1 li.
-Dấu hỏi đặt trên a trong chữ cảnh, dấu sắc đặt dưới â trong chữ dẫn
-Nét một của chữ h viết gần 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_19_nam_hoc_2018_2019_mai_thi_tha.docx