Giáo án Chính tả Lớp 2 - Tuần 26: Tập chép Vì sao cá không biết nói? - Lương Thị Vân

2. Hướng dẫn tập chép

- GV đọc mẫu 1 lần mẩu chuyện SGK/71

- 1 HS đọc lại.

- Việt hỏi Lân điều gì?

- Câu trả lời của Lân có gì đáng buồn cười?

- Theo em cá có biết nói không?

- Câu chuyện có mấy câu?

- Trong câu chuyện có những dấu câu nào?

- Tìm lời nói của Việt? Sau lời nói của Việt có dấu gì?

- Tìm lời nói của Lân? Sau lời nói của Lân có dấu câu gì?

- Lời nói của 2 anh em được viết sau dấu câu nào?

- Trong bài có những từ nào được viết hoa? Vì sao?

- Trong mẩu chuyện em thấy từ nào

khó viết?

- HS phân tích từ khó.

GV hướng dẫn HS viết từ khó:

 - GV đọc từ HS viết vào bảng con. Gõ lệnh giơ bảng.

- 1 HS nhận xét 1 bảng con.

- GV nhận xét

HS lấy vở chính tả đề thứ ngày tháng, tên bài.

- GV đọc lại 1 lượt nữa

- GV nhắc lại tư thế ngồi viết: “ ngồi thẳng lưng, đầu hơi cúi, mắt cách vở 25 đếm 30 cm, hai chân để song song, tay phải cầm bút, tay trái tì nhẹ vào mép vở.

- HS nhìn vào SGK/71 hoặc màn hình chép vào vở.

 

docx3 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 352 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Chính tả Lớp 2 - Tuần 26: Tập chép Vì sao cá không biết nói? - Lương Thị Vân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26 
CHÍNH TẢ
VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI?
MỤC TIÊU 
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức mẩu chuyện vui. Làm bài tập 2 trong vở em luyện viết đúng chính tả.
- Biết phân biệt r/d, hoặc ưt/ưc
- Có thái độ yêu thích môn học, phát triển khả năng viết đúng chính tả.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
GV: SGK, SGV, giáo án, máy tính, máy chiếu,
HS: SGK, đồ dùng học tập,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
- Tiết chính tả trước chúng ta đã học bài gì?
- Gọi 2 HS lên bảng viết: bãi giằng, thở rung. HS dưới lớp viết vào bảng con.
- GV gõ lệnh giơ bảng con và lấy 1 bảng con nhận xét.
- HS nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương.
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài
Hôm nay chúng ta sẽ chép lại đoạn chuyện vui: “Vì sao cá không biết nói?” và làm bài tập phân biệt r /d, ưt/ ưc.
2. Hướng dẫn tập chép
- GV đọc mẫu 1 lần mẩu chuyện SGK/71
- 1 HS đọc lại.
- Việt hỏi Lân điều gì?
- Câu trả lời của Lân có gì đáng buồn cười?
- Theo em cá có biết nói không?
- Câu chuyện có mấy câu?
- Trong câu chuyện có những dấu câu nào?
- Tìm lời nói của Việt? Sau lời nói của Việt có dấu gì?
- Tìm lời nói của Lân? Sau lời nói của Lân có dấu câu gì?
- Lời nói của 2 anh em được viết sau dấu câu nào?
- Trong bài có những từ nào được viết hoa? Vì sao?
- Trong mẩu chuyện em thấy từ nào 
khó viết?
- HS phân tích từ khó. 
GV hướng dẫn HS viết từ khó: 
 - GV đọc từ HS viết vào bảng con. Gõ lệnh giơ bảng. 
- 1 HS nhận xét 1 bảng con.
- GV nhận xét
HS lấy vở chính tả đề thứ ngày tháng, tên bài.
- GV đọc lại 1 lượt nữa
- GV nhắc lại tư thế ngồi viết: “ ngồi thẳng lưng, đầu hơi cúi, mắt cách vở 25 đếm 30 cm, hai chân để song song, tay phải cầm bút, tay trái tì nhẹ vào mép vở.
- HS nhìn vào SGK/71 hoặc màn hình chép vào vở.
- GV đọc lại 1 lần soát lỗi.
- Đổi chéo vở GV đọc và chỉ từng từ cho HS soát lỗi. HS tổng kết lỗi và đưa lại vở cho bạn.
- GV tổng kết lỗi trong lớp.
- GV lấy 3 vở soát lại. 
3. Hướng dẫn HS giải bài tập.
- HS đọc yêu cầu đề bài tập 2 trong vở em luyện viết đúng chính tả.
- Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử 4 HS tham gia trò chơi. Mỗi HS sẽ đánh dấu √ vào những từ viết đúng. Đội nào nhanh và đúng sẽ dành chiến thắng. HS dưới lớp cổ vũ.
- HS nhận xét 
- GV nhận xét tuyên dương.
- Yêu cầu HS viết lại những từ đúng vào trong vở.
D. Củng cố- dặn dò.
- Hôm nay chúng ta học bài gì?
- Nhận xét tiết học
- Về nhà làm nốt các bài tập trong vở luyện viết đúng chính tả.
- Cả lớp hát
- Bài chính tả nghe – viết Bé nhìn biển
- 2 HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết vào bảng con.
-HS nhận xét
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- 1 HS đọc
- Vì sao các không biết nói?
- Lân chê em hỏi ngớ ngẩn nhưng chính Lân mới ngớ ngẩn khi cho rằng cá không nói được vì miệng cá ngậm đầy nước.
- Cá không biết nói như người vì chúng là loài vật. Nhưng có lẽ cá cũng có cách trao đổi riêng với bầy đàn.
- Có 5 câu
Dấu hai chấm, dấu phẩy, dấu gạch ngang, dấu hỏi chấm, dấu chấm.
- Anh này, vì sao cá không biết nói nhỉ? 
Sau lời nói có dấu hỏi chấm.
- Em hỏi thật ngớ ngẩn. Nếu miệng em ngậm đầy nước, em có nói được không? Sau lời nói có dấu hỏi chấm
- Dấu gạch ngang
+ Chữ đầu câu: Anh, Em, Nếu
+ Tên riêng: Việt, Lân
- say sưa, bỗng, ngớ ngẩn, miệng,
- HS phân tích 
- HS viết bảng con
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
- HS tập chép
- HS soát lỗi
- 1 HS đọc
- 8 HS lên tham gia trò chơi. HS dưới lớp cổ vũ.
- HS nhận xét
- HS viết 
- Tập chép: Vì sao cá không biết nói?
-

File đính kèm:

  • docxTuan_26_Tap_chep_Vi_sao_ca_khong_biet_noi.docx
Giáo án liên quan