Giáo án Các môn Lớp 5 - Tuần 26 - Năm học 2020-2021

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Tìm được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.

2. Kĩ năng: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam; hiểu nội dung chính của câu chuyện.

3. Thái độ: Giáo dục truyền thống tốt đẹp của dân tộc.

4. Năng lực:

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng

 - Giáo viên: Sách, báo, truyện về truyền thống hiếu học.

 - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết.

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:

 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành.

 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc34 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 15/03/2024 | Lượt xem: 15 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Các môn Lớp 5 - Tuần 26 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 6 phút. 
- HS giải:
Giải
6 phút = 0,1 giờ
Quãng đường người đó đi trong 6 phút là:
5 x 0,1 = 0,5(km)
 Đáp số: 0,5km
5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Chia sẻ với mọi người cách tính quãng đường của chuyển động khi biết vận tốc và thời gian.
- HS nghe và thực hiện
Luyện từ và câu
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, tác dụng của phép nối. 
2. Kĩ năng: Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bước đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu, thực hiện được yêu cầu của các BT ở mục III.BT1 chỉ tìm tữ ngữ nối ở 3 đoạn đầu hoặc 4 đoạn cuối.
3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ 	
1. Đồ dùng 
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ , bảng nhóm
	- Học sinh: Vở viết, SGK	
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” 
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu lại các câu ca dao, tục ngữ, câu thơ trong BT2.
- GV nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, tác dụng của phép nối. 
*Cách tiến hành:
 *Nhận xét:
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp, thảo luận theo câu hỏi:
+ Mỗi từ ngữ được in đậm trong đoạn văn có tác dụng gì?
- GVKL: Cụm từ vì vậy ở ví dụ nêu trên có tác dụng liên kết các câu trong đoạn văn với nhau. Nó được gọi là từ nối.
Bài 2: HĐ cá nhân
+ Em hãy tìm thêm những từ ngữ mà em biết có tác dụng giống như cụm từ vì vậy ở đoạn văn trên?
- GV nói: Những từ ngữ có tác dụng nối các câu trong bài được gọi là từ nối.
Ghi nhớ
- GV hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ của bài.
- Gọi HS đọc Ghi nhớ.
- Nêu ví dụ minh họa
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại.
- HS làm bài theo cặp, chia sẻ kết quả
+ Từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với từ chú mèo trong câu 1.
+ Cụm từ vì vậy có tác dụng nối câu 1 với câu 2
- HS làm bài cá nhân và chia sẻ trước lớp
+ Các từ ngữ : tuy nhiên, mặc dù, nhưng, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, đồng thời,
- 3 HS đọc ghi nhớ
- HS đọc thuộc lòng
- Cho HS tự nêu VD để nhấn mạnh nội dung ghi nhớ.
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: : Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bước đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu, thực hiện được yêu cầu của các BT ở mục III.BT1 chỉ tìm tữ ngữ nối ở 3 đoạn đầu hoặc 4 đoạn cuối.
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập
- GV nhắc HS đánh số thứ tự các câu văn; dãy ngoài tìm từ ngữ nối ở 3 đoạn đầu, dãy trong tìm từ ngữ nối ở 4 đoạn cuối, chú ý tìm QHT hoặc từ ngữ thể hiện MQH giữa các đoạn.
- Trình bày kết quả
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nêu từ dùng sai và từ thay thế.
- GV ghi bảng các từ thay thế HS tìm được
- GV nhận xét chữa bài
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập.
- HS làm việc cá nhân. 2 HS làm bài vào bảng nhóm
- HS làm bài vào bảng nhóm gắn bài lên bảng, trình bày. 
Lời giải:
+ Đoạn 1 : từ nhưng nối câu 3 với câu 2
+ Đoạn 2 : từ vì thế ( ở câu 4 ) nối đoạn 2 với đoạn 1; từ rồi nối câu 5 với câu 4.
+ Đoạn 3: từ nhưng (ở câu 6) nối đoạn 3 với đoạn 2; từ rồi nối câu 7 với câu 6.
 + Đoạn 4 : từ đến ( ở câu 8 ) nối đoạn 4 với đoạn 3.
 + Đoạn 5 : từ đến nối câu 11 vớicâu 9,10; 
từ sang đến nối câu 12 với các câu 9, 10, 11.
+ Đoạn 6: từ mãi đến nối câu 14 với câu 13.
 + Đoạn 7 : từ đến khi (ở câu 15) nối câu 15 với câu 16, nối đoạn 7 với đoạn 6. Từ rồi nối câu 16 với câu 15.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm.
- HS làm việc cá nhân
- Nối tiếp nhau phát biểu.
- Lời giải:
+ Dùng từ nhưng để nối là không đúng. + Phải thay từ nhưng bằng vậy, vậy thì, thế thì, nếu thế thì.
4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- GV nhận xét tiết học. Khen những HS học tốt
- Chia sẻ với mọi người về cách sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu
- HS nghe
- HS nghe và thực hiện

5. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Về nhà viết một đoạn văn ngắn từ 5 -7 câu có sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu.
- HS nghe và thực hiện

Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Tìm được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
2. Kĩ năng: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam; hiểu nội dung chính của câu chuyện.
3. Thái độ: Giáo dục truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng	
 - Giáo viên: Sách, báo, truyện về truyền thống hiếu học.
 - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
1. Hoạt động Khởi động (3’)
- Cho học sinh thi nối tiếp kể lại các câu chuyện: Vì muôn dân 
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS thi kể
- HS nhận xét
- HS ghi vở 
2.Hoạt động tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học: (8’)
* Mục tiêu: Tìm được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc đề
- GV gạch chân những từ trọng tâm ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh.
- GV nhắc HS một số câu chuyện các em đã học về đề tài này và khuyến khích HS tìm những câu chuyện ngoài SGK
- Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể
- HS đọc đề bài
Đề bài: Hãy kể lại một câu chuyện em đã nghe hoặc đã học nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
- HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể

3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút)
* Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam; hiểu nội dung chính của câu chuyện.
* Cách tiến hành:
- Kể trong nhóm
- GV đi giúp đỡ từng nhóm. Gợi ý HS trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
+Chi tiết nào trong truyện làm bạn nhớ nhất?
+ Hành động nào của nhân vật làm bạn nhớ nhất?
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
+ Bạn hiểu điều gì qua câu chuyện?
- Học sinh thi kể trước lớp 
- GV tổ chức cho HS bình chọn.
+ Bạn có câu chuyện hay nhất?
+ Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất?
- Giáo viên nhận xét và đánh giá.
- HS kể trong nhóm
- Học sinh thi kể trước lớp và trao đổi cùng bạn. 
- HS khác nhận xét bạn kể chuyện theo các tiêu chí đã nêu.
- Lớp bình chọn
3. Hoạt động nối tiếp (2’)

- Chia sẻ với mọi người về các tấm gương hiếu học mà em biết
- HS nghe và thực hiện

4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người trong gia đình cùng nghe.
- HS nghe và thực hiện

 Thứ tư ngày 24 tháng 3 năm 2021
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
2. Kĩ năng:
 - HS vận dụng kiến thức vào làm các bài tập theo yêu cầu.
 - HS làm bài 1, bài 2.
3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
- Giáo viên: Bảng phụ, SGK.
- Học sinh: Vở, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" với các câu hỏi về tính quãng đường khi biết vận tốc và thời gian. Ví dụ:
+ v = 5km; t = 2 giờ
+ v = 45km; t= 4 giờ
+ v= 50km; t = 2,5 giờ
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi trò chơi
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
 - HS làm bài 1, bài 2.
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu, cặp đôi thảo luận theo câu hỏi, làm bài và chia sẻ
- Bài tập yêu cầu làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài
- Giáo viên lưu ý học sinh đổi đơn vị đo ở cột 3 trước khi tính:
- GV nhận xét, kết luận
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán chia sẻ cách làm
+ Để tính được độ dài quãng đường AB chúng ta phải biết những gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét chữa bài
Bài tập chờ
Bài 3: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài và làm bài
- GV giúp đỡ HS nếu cần
 
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Tính quãng đường với đơn vị là km rồi viết vào ô trống.
- Học sinh làm vở, 1 HS lên bảng làm, chia sẻ kết quả
- Với v = 32,5 km/giờ; t = 4 giờ thì
S = 32,5 x 4 = 130 (km)
- Đổi: 36 km/giờ = 0,6 km
Hoặc 40 phút = giờ
- Học sinh đọc 
- HS tóm tắt bài toán, chia sẻ cách làm
- Để tính được độ dài quãng đường AB chúng ta phải biết thời gian ô tô đi từ A đến B và vận tốc của ô tô.
- Học sinh làm vở, 1 HS lên bảng làm, chia sẻ kết quả.
Bài giải
Thời gian người đó đi từ A đến B là:
12 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 45 phút
Đổi 4 giờ 45 phút = 4,75 giờ
Quãng đường AB dài là:
4,75 x 46 = 218,5 km
 Đáp số: 218,5 km
- HS làm bài, báo cáo giáo viên
Bài giải
Đổi 15 phút = 0,25 giờ
Quãng đường ong mật bay được là:
8 x 0,25 = 2(km)
Đáp số: 2km
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Cho HS vận dụng làm bài sau:
Một con ngựa phi với vận tốc 35km/giờ trong 12 phút. Tính độ dài con ngựa đã đi.
- HS giải:
 Giải
Đổi 12 phút = 0,2 giờ
Độ dài quãng đường con ngựa đi là:
 35 x 0,2 = 7(km)
 Đáp số: 7km
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà tính quãng đường đi được của một một chuyển động khi biết vận tốc và thời gian.
- HS nghe và thực hiện
Chính tả
 CỬA SÔNG (Nhớ- viết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nhớ - viết đúng chính tả 4 khổ cuối của bài Cửa sông.
2. Kĩ năng: Tìm được các tên riêng trong 2 đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài (BT2).
3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Ảnh minh hoạ trong SGK, bảng nhóm.
 - Học sinh: Vở viết.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Cho HS chia thành 2 đội chơi thi viết tên người, tên địa lí nước ngoài. 
 VD : Ơ-gien Pô-chi-ê, Pi– e Đơ-gây–tơ, Chi–ca–gô.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi trò chơi
- HS theo dõi
- HS mở vở
2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
*Mục tiêu: 
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
*Cách tiến hành:
*Trao đổi về nội dung đoạn thơ:
- Yêu cầu HS đọc lại bài thơ.
- Đọc thuộc lòng bài thơ?
- Cửa sông là địa điểm đặc biệt như thế nào?
*Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ trên.
- GV hướng dẫn HS cách trình bày bài thơ

- 1HS nhìn SGK đọc lại bài thơ. 
- 1 HS đọc.
- 1 HS trả lời.
- HS nêu các từ ngữ khó:
 VD: nước lợ, nông sâu, uốn cong lưỡi, sóng, lấp loá...
- HS viết bảng con, 2 HS viết trên bảng lớp.
- HS theo dõi, nêu cách viết bài thơ.

3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Nhớ - viết đúng chính tả 4 khổ cuối của bài Cửa sông.
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm)
- GV đọc lần 3.
- HS theo dõi.
- HS viết theo lời đọc của GV.
- HS soát lỗi chính tả.
4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
- Thu bài chấm 
- HS nghe
5. HĐ làm bài tập: (8 phút)
* Mục tiêu: Tìm được các tên riêng trong 2 đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài (BT2).
* Cách tiến hành:
Bài tập 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV yêu cầu HS nêu tên riêng có trong bài và giải thích cách viết, viết đúng; sau đó nói lại quy tắc.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng, kết luận người thắng cuộc.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. 
- HS làm việc độc lập: Đọc lại đoạn trích vừa đọc vừa gạch mờ dưới các tên riêng tìm được, suy nghĩ, giải thích cách viết các tên riêng đó.
- HS nối tiếp nêu kết quả
Lời giải:
 - Các tên riêng chỉ người:
+ Cri- xtô- phô - rô Cô - lôm - bô
 + A - mê - ri- gô Ve- xpu -xi
 + Ét - mân Hin - la - ri
 + Ten - sing No- rơ - gay
 - Các tên địa lí: 
+ I- ta- li - a; Lo- ren; A - mê - ri - ca;
 Ê - vơ - rét; Hi- ma- lay- a; Niu Di - lân. 
- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tên riêng. Các tiếng trong bộ phận tên riêng được ngăn cách nhau bởi dấu gạch nối.
- Các tên riêng còn lại: Mĩ, Ấn Độ, Pháp, Bồ Đào Nha, Thái Bình Dương được viết hoa chữ cái đầu của mỗi chữ, vì đây là tên riêng nước ngoài nhưng đọc theo phiên âm Hán Việt.
6. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- GV nhận xét giờ học, biểu dương những HS học tốt trong tiết học.
- Yêu cầu những HS viết sai chính tả về nhà làm lại.
- HS nghe và thực hiện
7. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Tìm hiểu thêm về cách viết hoa tên tên người, tên địa lí nước ngoài.
- HS nghe và thực hiện
Tập làm văn
TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nắm được nội dung câu chuyện để viết đoạn đối thoại đúng yêu cầu.
2. Kĩ năng: Dựa theo truyện Thái Sư Trần Thủ Độ và gợi ý của GV, viết tiếp được các lời đối thoại trong màn kịch đúng nội dung văn bản. 
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
 - GV: Bảng phụ
 - HS : Sách + vở	
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận , ...
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS thi đọc lại màn kịch Xin Thái sư tha cho đã được viết lại.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS thi đọc
- HS nhận xét
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: Dựa theo truyện Thái Sư Trần Thủ Độ và gợi ý của GV, viết tiếp được các lời đối thoại trong màn kịch đúng nội dung văn bản. 
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi 
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu và đoạn trích Thái sư Trần Thủ Độ thảo luận cặp đôi:
+ Các nhân vật trong đoạn trích là những ai?
+ Nội dung của đoạn trích là gì?
Bài 2: HĐ nhóm
- Gọi 3 HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh trí, thời gian gợi ý đoạn đối thoại
- GV nhắc HS : 
+ SGK đã cho sẵn gợi ý ... Nhiệm vụ của các em là viết tiếp các lời thoại dựa theo 6 gợi ý để hoàn chỉnh màn kịch .
+ Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của các nhân vật: Thái sư, phu nhân, người quân hiệu.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm, sử dụng một nhóm viết trên bảng phụ
- Trình bày kết quả
- GV nhận xét, bổ sung
- Gọi các nhóm khác đọc tiếp lời thoại của nhóm.
Bài 3: HĐ nhóm
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Tổ chức cho HS diễn màn kịch trên trong nhóm.
* Gợi ý HS: Khi diễn kịch không phụ thuộc quá vào lời thoại, người dẫn chuyện phải giới thiệu màn kịch, nhân vật, cảnh trí, thời gian xảy ra câu chuyện
- Tổ chức cho HS diễn kịch trước lớp
- Nhận xét và bình chọn nhóm diễn kịch hay

 - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
+ Trần Thủ Độ, Linh Từ Quốc Mẫu, người quân hiệu và một số gia nô.
+ Linh Từ Quốc Mẫu khóc lóc phàn nàn với chồng vì bà bị kẻ dưới coi thường. Trần Thủ Độ cho bắt người quân hiệu đó đến và kể rõ sự tình. Nghe xong ông khen ngợi và ban thưởng cho người quân hiệu.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc từng phần của bài tập 2
- HS theo dõi 
- HS làm bài theo nhóm bàn
- 1 nhóm trình bày bài của mình, lớp theo dõi nhận xét
- Các nhóm khác đọc lời thoại của nhóm mình
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- HS trao đổi theo nhóm, phân vai đọc và diễn lại màn kịch theo các vai: + Người dẫn chuyện
 + Trần Thủ Độ
 + Linh Từ Quốc Mẫu
 + Người quân hiệu
- 2-3 nhóm diễn kịch trước lớp
3.Hoạt động ứng dụng: (2 phút)
- Chia sẻ với mọi người về nội dung đoạn kịch và ý nghĩa của nó.
- HS nghe và thực hiện
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Dặn HS về nhà viết đoạn đối thoại cho hay hơn
- HS nghe và thực hiện

 Thứ năm ngày 25 tháng 3 năm 2021
Toán
THỜI GIAN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều.
2. Kĩ năng:
 - Vận dụng cách tính thời gian của một chuyển động đều để giải các bài toán theo yêu cầu.
 - HS làm bài 1(cột 1,2), bài 2.
3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ
2. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Bảng phụ 
 - Học sinh: Vở, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên"để: Nêu cách tính vận tốc, quãng đường.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều.
*Cách tiến hành:
Bài toán 1: HĐ nhóm
- GV dán băng giấy có đề bài toán 1 và yêu cầu HS đọc, thảo luận nhóm theo câu hỏi rồi chia sẻ trước lớp:
+ Vận tốc ô tô 42,5km/giờ là như thế nào ?
+ Ô tô đi được quãng đường dài bao nhiêu ki-lô-mét ?
+ Biết ô tô mỗi giờ đi được 42,5km và đi được 170km. Hãy tính thời gian để ô tô đi hết quãng đường đó ?
+ 42,5km/giờ là gì của chuyển động ô tô ?
+ 170km là gì của chuyển động ô tô ?
+ Vậy muốn tính thời gian ta làm thế nào ?
- GV khẳng định: Đó cũng chính là quy tắc tính thời gian. 
 - GV ghi bảng: t = s : v
 Bài toán 2: HĐ nhóm
- GV hướng dẫn tương tự như bài toán 1.
- Giải thích: trong bài toán này số đo thời gian viết dưới dạng hỗn số là thuận tiện nhất; đổi số đo thành 1 giờ 10 phút cho phù hợp với cách nói thông thường.
- GV cho HS nhắc lại cách tính thời gian, nêu Công thức tính thời gian, viết sơ đồ về mối quan hệ giữa ba đại 
lượng : s, v, t

- HS đọc ví dụ
+ Tức là mỗi giờ ô tô đi được 42,5km.
+ Ô tô đi được quãng đường dài 170km.
+ Thời gian ô tô đi hết quãng đường đó là :
 170 : 42,5 = 4 ( giờ )
 km km/giờ giờ
+ Là vận tốc ô tô đi được trong 1 giờ.
+ Là quãng đường ô tô đã đi được.
- Muốn tính thời gian ta lấy quãng đường chia cho vận tốc
- HS nêu công thức
- HS tự làm bài, chia sẻ kết quả
 Giải
 Thời gian đi của ca nô
 42 : 36 = (giờ)
 giờ = 1 giờ = 1 giờ 10 phút.
 Đáp số: 1 giờ 10 phút 
- HS nhắc lại cách tính thời gian, nêu công thức.
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: 
 - Vận dụng cách tính thời gi

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_5_tuan_26_nam_hoc_2020_2021.doc