Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 1 (Bản 4 cột)

I. Mục tiêu :Sau tiết học, học sinh có khả năng:

1. Kiến thức:

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù.

2. Kĩ năng:

- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa, học sinh biết thuyết minh cho mỗi phần tranh bằng 1, 2 câu. Kể toàn bộ từng đoạn và kể toàn bộ câu chuyện.

3. Thái độ:

- Giáo dục học sinh lòng yêu nước, kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề

- Năng lực tự chủ, tự học

- Năng lực tư duy sáng tạo

 II. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Tranh minh họa cho truyện (tranh phóng to)

- Học sinh: SGK

III. Hoạt động dạy học

 

docx21 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 336 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 1 (Bản 4 cột), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG.. 
Giáo viên:. 
Môn: Tập đọc
Bài: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
Tuần 1 (Ngày .. tháng .. năm .)
I. MỤC TIÊU : Sau tiết học, học sinh có khả năng:
1. Kiến thức: 
- HS nắm được nội dung bài học: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn 
2. Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng đọc trôi chảy toàn bài.
- Đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. 
- Học thuộc lòng một đoạn văn.
3. Thái độ: 
- Biết vâng lời Bác dạy, chăm ngoan, học tập tốt.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực đọc – hiểu văn bản, trả lời câu hỏi
- Năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề
- Năng lực đọc lưu loát, diễn cảm
- Năng lực tự chủ, tự học
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
HS: SGK TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Nội Dung-Kiến Thức
Các hoạt động dạy - học
HĐ của GV
HĐ của HS
3’
1’
1. KT bài cũ.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu 
bài.
 - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
- Giới thiệu bài trực tiếp.
- HS lắng nghe
15’
18’
b. Giảng bài
* Hoạt động 1:
 Luyện đọc.
* Hoạt động 2:
Tìm hiểu bài .
 *Hoạt động 3:
Đọc diễn cảm và học thuộc lòng
- Gọi 1 HS đọc
 - GV chia đoạn (2 đoạn)
 +Đọc nối tiếp:
- HD HS đọc 1 số từ khó dễ lẫn
- GV nhận xét
- 1 HS đọc chú giải
- Hướng dẫn HS đọc câu dài 
 +Đọc cặp đôi:
- Tổ chức cho HS đọc theo cặp.
- GV đọc diễn cảm toàn bài
Đoạn 1: Gọi 1 HS đọc đoạn Từ đầu  vậy các em nghĩ sao ?
+ GV nêu câu hỏi 1 ở SGk
Đoạn 2: Gọi 1 HS đọc :
+ Sau Cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ của toàn dân là gì ?
 * Giảng: cơ đồ ,hoàn cầu
+ HS có những nhiệm vụ gì trong công cuộc kiến thiết đất nước ?
- Em hiểu kiến thiết đất nước là làm gì?
Đoạn 3: Gọi 1 HS đọc phần còn lại
+ Cuối thư Bác chúc HSnhư thế nào?
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: “Từ sau tám mươi năm giời nô lệ  ở công học tập của các em”.
- Cho thi học thuộc lòng
- 1 HS đọc toàn bài; cả lớp đọc thầm.
- 3 lượt HS đọc, mỗi lượt 2 em
- HS đọc nhóm đôi
- Cả lớp theo dõi 
- 1 HS đọc - Lớp lắng nghe.
- 2 cặp HS lần lượt đọc.
- 1 HS đọc
+ Là ngày khai trường đầu tiên lập làm nô lệ cho thực dân Pháp.
- 1 HS đọc 
+ Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu
+ HS phải cố gắng, siêng năng học tập, sánh vai với các cường quốc năm châu.
Một HS đọc
+ Bác chúc HS có một năm đầy vui vẻ và đầy kết quả tốt đẹp.
- HS đọc thuộc lòng đoạn văn
- Từ 2 đến 4 HS thi đọc.
3’
3.Củng cố-dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
 - Dặn học sinh về nhà đọc trước bài: “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” 
- Lắng nghe. 
Rút kinh nghiệm
Trường TH.. Thứ ngày tháng năm 20
Giáo viên:. Môn: Chính tả 
 Tuần: 1 Tiết:
Tên bài dạy: NGHE – VIẾT : VIỆT NAM THÂN YÊU
ÔN TẬP QUY TẮC VIẾT C/K,G/GH,NG/NGH.
I. MỤC TIÊU: Sau tiết học, học sinh có khả năng:
1. Kiến thức:
- Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của bài tập 2, bài tập 3.
2. Kĩ năng: 
- Nghe và viết đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức thơ lục bát .
3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, trình bày sạch đẹp.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề
- Năng lực tự chủ, tự học
- Năng lực tư duy
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
GV: Bút dạ, Một số tờ phiếu viết sẵn nội dung bài tập 2,3 . 
HS: SGK Tiếng Việt
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Thời gian
Nội Dung-Kiến Thức
Các hoạt động dạy - học 
HĐ của GV
HĐ của HS
3’
1’
18’
15’
3’
1. KT bài cũ:
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài
b. Giảng bài.
*Hoạt động 1:
Hướng dẫn HS
nghe - viết 
* Hoạt động 2: Hướng dần HS làm bài tập
3. Củng cố - Dặn dò
Cho HS kiểm tra đồ dùng.
- Giới thiệu bài trực tiếp.
- GV đọc toàn bài chính tả 
- GV nhắc HS cách trình bày bài viết theo thể thơ lục bát. 
- GVHDHS những từ ngữ khó (danh từ riêng)
- Giáo viên nhận xét
- GV đọc cho HS viết
- GV đọc toàn bộ bài chính tả
- Giáo viên chấm bài
*Bài 2
- HDHS làm bài .
- Cho HS làm vào VBT, chữa bài.
- Giáo viên nhận xét.
* Bài 3
- Tiến hành tương tự BT2.
- Giáo viên nhận xét.
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau.
- HS kiểm tra đồ dùng của nhau.
-HS nghe
- Học sinh nghe.
- HS gạch dưới những từ ngữ khó
- HS ghi bảng con; mênh mông; biển lúa dập dờn.
- Học sinh viết bài 
- Học sinh soát lại bài
- Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. 
- HS lên bảng chữa bài: ngày, ghi, ngát, ngữ, nghỉ, gái, có, ngày
-HS làm bài cá nhân
- HS lên bảng chữa bài
- HS nêu quy tắc viết chính tả ng/ngh, g/gh, c/k
- Lắng nghe.
Rút kinh nghiệm
Trường TH.. Thứ ngày tháng năm 20
Giáo viên:. Môn: Kể chuyện 
 Tuần: 1 Tiết:
Tên bài dạy: LÝ TỰ TRỌNG
I. Mục tiêu :Sau tiết học, học sinh có khả năng:
1. Kiến thức: 
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù. 
2. Kĩ năng: 
- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa, học sinh biết thuyết minh cho mỗi phần tranh bằng 1, 2 câu. Kể toàn bộ từng đoạn và kể toàn bộ câu chuyện. 
3. Thái độ: 
- Giáo dục học sinh lòng yêu nước, kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc. 
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề
- Năng lực tự chủ, tự học
- Năng lực tư duy sáng tạo
 II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Tranh minh họa cho truyện (tranh phóng to)
- Học sinh: SGK
III. Hoạt động dạy học
TG
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
1. Khởi động: 
Hát 
5’
2. Bài cũ: 
- GV Kiểm tra SGK.
2’
3. Giới thiệu bài mới: 
- GV giới thiệu bài.
- HS lắng nghe.
30’
4. Phát triển các hoạt động: 
10’
* Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
- GV kể chuyện ( 2 hoặc 3 lần)
- Học sinh lắng nghe và quan sát tranh 
-Nhấn giọng những từ ngữ đặc biệt 
 _Giải nghĩa một số từ khó
Sáng dạ - Mít tinh - Luật sư 
- Thành niên - Quốc tế ca 
15’
* Hoạt động 2: 
- Hướng dẫn học sinh kể 
a) Yêu cầu 1
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh tìm cho mỗi tranh 1, 2 câu thuyết minh
- Học sinh nêu lời thuyết minh cho 6 tranh. 
- GV nhận xét treo bảng phụ: lời thuyết minh cho 6 tranh 
- Cả lớp nhận xét 
b) Yêu cầu 2 
- Học sinh thi kể toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh và lời thuyết minh của tranh. 
- Cả lớp nhận xét 
- GV lưu ý học sinh: khi thay lời nhân vật thì vào phần mở bài các em phải giới thiệu ngay nhân vật em sẽ nhập vai. 
- Học sinh khá giỏi có thể dùng thay lời nhân vật để kể. 
- GV nhận xét. 
3’
* Hoạt động 3: Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Tổ chức nhóm 
- Nhóm trưởng phân các bạn tìm ý nghĩa rồi nộp lại cho nhóm trưởng. 
- Em hãy nêu ý nghĩa câu chuyện. 
- Đại diện nhóm trình bày 
- GV nhận xét chốt lại. 
- Các nhóm khác nhận xét. 
Người anh hùng dám quên mình vì đồng đội, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù. Là thanh niên phải có lý tưởng. 
2’
*Hoạt động 4: 
Củng cố: 
- Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. 
- Mỗi dãy chọn ra 1 bạn kể chuyện -> lớp nhận xét chọn bạn kể hay nhất. 
2’
5. Tổng kết - dặn dò 
 - Về nhà tập kể lại chuyện.
- Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã đọc: “Về các anh hùng, danh nhân của đất nước”. 
- Nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm
Trường TH.. Thứ ngày tháng năm 20
Giáo viên:. Môn: Tập đọc 
 Tuần: 1 Tiết:
Tên bài dạy: QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
I. MỤC TIÊU: Sau tiết học, học sinh có khả năng:
1. Kiến thức: 
- Qua bài tập đọc thấy được bức tranh làng quê vào những ngày mùa rất đẹp.
2. Kĩ năng:
- Đọc trôi chảy toàn bài.
- Đọc diễn cảm , nhấn giọng những từ ngữ gợi tả màu sắc của cảnh vật .
3. Thái độ: 
- Giáo dục HS tình yêu quê hương, đất nước. Biết cảm nhận vẻ đẹp của làng quê Việt Nam.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực đọc – hiểu văn bản, trả lời câu hỏi
- Năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề
- Năng lực đọc lưu loát, diễn cảm
- Năng lực tự chủ, tự học
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc.
- HS: Sgk TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
13’
15’
5’
3’
1. KT bài cũ.
2. Bài mới.
a.Giới thiệu bài.
b. Giảng bài.
* Hoạt động 1:
Luyện đọc .
*Hoạt động 2:
Tìm hiểu bài .
*Hoạt động 3:
Đọc diễn cảm
3. Củng cố - Dặn dò 
- Kiểm tra HS đọc bài: Thư gửi các học sinh.
- GV nhận xét, cho điểm
- Giới thiệu bài trực tiếp.
- YCHS đọc tiếp nối nhau theo từng đoạn. 
- Cho HS đọc cặp đôi.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- Nêu tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng?
+ Những chi tiết nào nói về thời tiết của làng quê ngày mùa ?
+ Những chi tiết nào nói về con người trong bức tranh ?
+ Những chi tiết nào nói về thời tiết và con người làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động như thế nào ?
- Vì sao có thể nói bài văn thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả với quê hương ?
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung chính của bài.
- YCHS đọc từng đoạn, mỗi đoạn nêu lên cách đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm mẫu đoạn 2 và 3 
- GV nhận xét và cho điểm
- Chuẩn bị sau
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc. 
- HS nghe
- Hoạt động lớp 
- Lần lượt HS đọc trơn nối tiếp nhau theo đoạn.
- HS nhận xét cách đọc 
- lúa - vàng xuộm; nắng - vàng hoe; xoan - vàng lịm; là mít - vàng ối; tàu đu đủ, lá sắn héo - vàng tươi; quả chuối - chín vàng; tàu là chuối - vàng ối; bụi mía - vàng xong... 
- Không có cảm giác héo tàn, hanh hao lúc sắp bước vào mùa đông; hơi thở của đất trời, mặt nước thơm thơm, nhè nhẹ; ngày không nắng, không mưa.
- Mọi người mải miết làm việc trên đồng không kể ngày đêm. Ai cũng như ai, cứ buông bát đũa là đi ngay, ngủ dậy là ra đồng ngay.
- Thời tiết đẹp, thuận lợi cho việc gặt hái. Con người chăm chỉ, mải miết, say mê lao động. Những chi tiết về thời tiết làm cho bức tranh làng quê thêm vẻ đẹp hoàn hảo. 
- Yêu quê hương, tình yêu của người viết đối với cảnh đẹp ở làng quê Việt Nam - yêu thiên nhiên.
- Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa làm hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp sinh động và phong phú qua đó thể hiện tình yêu quê hương đất nước của tác giả.
- HS lần lượt đọc theo đoạn và nêu cách đọc diễn cảm cả đoạn.
- Nêu giọng đọc và nhấn mạnh từ gợi tả
- HS lần lượt đọc diễn cảm 
- HS lắng nghe
Rút kinh nghiệm
Trường TH.. Thứ ngày tháng năm 20
Giáo viên:. Môn: Luyện từ và câu 
 Tuần: 1 Tiết:
Tên bài dạy: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. MỤC TIÊU: Sau tiết học, học sinh có khả năng:
1. Kiến thức:
- Hiểu được khai khái niệm từ đồng nghĩa - từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng
nghĩa không hoàn toàn. 
2. Kĩ năng:
- Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu bài tập 1, 2.
- Đặt câu với 1 cặp từ đồng nghĩa. 
3. Thái độ:
- Yêu thích Tiếng việt, sử dụng phù hợp từ đồng nghĩa trong giao tiếp.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề
- Năng lực tự chủ, tự học
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 - GV: Bảng phụ ghi ví dụ 1 và ví dụ 2. Phiếu học tập 
 - HS: SGK TV 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
15’
18’
3’
1. KT bài cũ.
2. Bài mới.
a.Giới thiệu bài.
b. Giảng bài.
* Hoạt động 1:
Nhận xét.
3. Luyện tập
Bài 1: 
Bài 2: 
Bài 3: 
4. Củng cố - Dặn dò
- Cho HS hát
- KT sách vở của HS
- GV giới thiệu bài
- Yêu cầu HS đọc và phân tích ví dụ. 
- Yêu cầu HS đọc câu 2 và thực hiện vào vở 
- Yêu cầu một số HS trả lời
- GV cùng HS chữa bài
- Thế nào là từ đồng nghĩa ?
- Gọi HS đọc lại ghi nhớ 
Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1
- Giáo viên chốt lại 
Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 2. 
- Học sinh làm bài vào vở.
- Một số hoc sinh trình bày.
- GV chốt lại 
Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 3. 
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu. 
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Giáo viên thu bài, chấm .
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau
- Hát 
- HSKT lẫn nhau
- Học sinh nghe
- Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm 
- HS lần lượt đọc yêu cầu bài 1 
- Xác định từ in đậm: xây dựng; kiến thiết;vàng xuộm; vàng hoe ; vàng lịm
- So sánh nghĩa các từ in đậm đoạn a – đoạn b. 
- Là từ cùng chỉ một sự vật, một trạng thái, một tính chất. 
- VD a có thể thay thế cho nhau vì nghĩa các từ ấy giống nhau hoàn toàn. 
- VD b không thể thay thế cho nhau vì nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn: 
- Là từ có nghĩa giống nhau.
- 3 HS đọc ghi nhớ sgk.
- Hoạt động cá nhân, lớp 
2 – 4 HS lên bảng gạch từ đồng nghĩa: nước nhà; non sông; hoàn cầu.
- Học sinh nhận xét. 
- Đẹp đẽ; đèm đẹp; xinh xinh; to lớn; to đùng; to tướng; học hành; học hỏi. 
- Nêu yêu cầu.
- Các tổ thi đua nêu kết quả
- Lắng nghe.
Rút kinh nghiệm
Trường TH.. Thứ ngày tháng năm 20
Giáo viên:. Môn: Tập làm văn
 Tuần: 1 Tiết:
CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU: Sau tiết học, học sinh có khả năng:
1. Kiến thức:
- Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả cảnh.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích cấu tạo bài văn tả cảnh . 
3. Thái độ:
- GD học sinh yêu thích làm văn, cảm nhận cái đẹp.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề
- Năng lực tự chủ, tự học
- Năng lực tư duy, sáng tạo
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 
GV: Bảng phụ ghi phần ghi nhớ cấu tạo của bài văn “Nắng trưa”.
HS: SGK TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
15’
18’
3’
1. KT bài cũ.
2.Bài mới.
a.Giới thiệu bài.
b. Giảng bài.
* Hoạt động 1:
Nhận xét.
3. Luyện tập.
3. Củng cố- Dặn dò
-Cho HS hát
- Kiểm tra SGK của HS
- GV nhận xét
- GV giới thiệu bài
* Bài 1
- Giải nghĩa từ:
- Yêu cầu HS phân đoạn.
- Nêu ý từng đoạn.
Giáo viên chốt lại.
*Bài 2
- Yêu cầu HS nhận xét thứ tự của việc miêu tả.
Giáo viên chốt lại
- Giống: giới thiệu bao quát cảnh định tả à cụ thể.
- Khác:
+ Thay đổi tả cảnh theo thời gian
+ Tả từng bộ phận của cảnh
- YCHS nêu cụ thể thứ tự miêu tả trong 2 bài.
Ÿ Giáo viên chốt laị.
- Cho HS rút ra ND ghi nhớ 
- Theo dõi hướng dẫn.
- Cho HS làm bài vào VBT- chữa bài.
Ÿ GV nhận xét chốt lới giải đúng.
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- HSKT lẫn nhau
-HS nghe 
- Hoạt động lớp, cá nhân
- HS đọc nội dung 
- HS giải nghĩa từ hoàng hôn, sông Hương.
- HS đọc bài văn 
-Phân đoạn - Nêu ND từng đoạn.
- Mở bài: Đặc điểm của Huế lúc hoàng hôn.
- Thân bài: Sự thay đổi màu sắc của sông Hương và hoạt động của con người bên sông từ lúc hoàng hôn đến lúc Thành phố lên đèn.
- Kết bài: Sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn. 
- “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”
- HS lần lượt nêu thứ tự tả từng bộ phận cảnh của cảnh.
 - Từng cặp HS trao đổi từng bài
+ Hoàng hôn trên sông Hương
+ Quang cảnh làng mạc ngày mùa. 
Ÿ Sự giống nhau: đều giới thiệu bao quát cảnh định tả à tả cụ thể từng cảnh để minh họa cho nhận xét chung.
Ÿ Sự khác nhau: 
- Bài “Hoàng hôn trên sông Hương” tả sự thay đổi cua cảnh theo thời gian.
- Bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” tả từng bộ phận của cảnh. 
- Không vứt rác bừa bãi, cần phải bảo vệ và gìn giữ vẻ đẹp của sông Hương.
- HS rút ra nhận xét về cấu tạo của hai bài văn
- Lần lượt học sinh đọc phần ghi nhớ
- Học sinh làm cá nhân.
Ÿ Mở bài (Câu đầu): Nhận xét chung về nắng trưa
Ÿ Thân bài: Tả cảnh nắng trưa:
- Đoạn 1: Cảnh nắng trưa dữ dội
- Đoạn 2: Nắng trưa trong tiếng võng và tiếng hát ru em
- Đoạn 3: Muôn vật trong nắng
- Đoạn 4: Hình ảnh người mẹ trong nắng trưa 
Ÿ Kết bài: Lời cảm thán “Thương mẹ biết bao nhiêu, mẹ ơi !” (Kết bài mở rộng)
- Thực hiện ở nhà.
Rút kinh nghiệm
Trường TH.. Thứ ngày tháng năm 20
Giáo viên:. Môn: Tập làm văn
 Tuần: 1 Tiết:
Tên bài dạy: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU: Sau tiết học, học sinh có khả năng:
1. Kiến thức: 
- Nắm được cách miêu tả cảnh vật trong bài buổi sớm trên cánh đồng.
2. Kĩ năng: 
 - Rèn kĩ năng lập dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày. 
3. Thái độ: 
- Yêu thích làm văn, cảm nhận được cảnh vật xung quanh.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề
- Năng lực tự chủ, tự học
- Năng lực tư duy, sáng tạo
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: Bảng phụ , tranh minh họa cảnh vật.
- HS: SGK TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
TG
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
13’
20’
3’
1.KT bài cũ
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài
b. Giảng bài.
* Hoạt động 1: Nhận xét về cách miêu tả cảnh vật .
* Hoạt động 2:
Lập dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày. 
3. Củng cố - Dặn dò
- Nêu cấu tạo của bài văn miêu tả?
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài trực tiếp.
* Bài 1: 
- Học sinh đọc. 
- Tả cảnh gì ? ở đâu?lúc nào?
- Tác giả quan sát cảnh vật bằng những giác quan nào ?
- Tìm chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả.
- Giáo viên chốt lại.
*Bài 2:
- Gọi một HS đọc yêu cầu
 - 1 HS đọc bài tham khảo “Buổi sớm trên cánh đồng”
- HS giới thiệu những tranh vẽ về cảnh vườn cây, công viên, nương rẫy 
- HS ghi chép lại kết quả quan sát (ý) 
- HS nối tiếp nhau trình bày
- Lớp đánh giá
- Nhắc ghi nhớ
- Nêu những lưu ý khi quan sát, chọn lọc chi tiết 
- GV nhận xét giờ học
- Chuẩn bị sau
- HS nêu 
- HS nghe
- HS đọc - Cả lớp đọc thầm yêu cầu các bài tập. 
- Thảo luận nhóm trả lời:
+ Tả cánh đồng buổi sớm
+ Bằng cảm giác của làn da; bằng mắt
- Giữa đám mây xám đục ,vòm trời hiện ra những khoảng vực xanh vòi vọi,.
- Hoạt động cá nhân
-HS quan sát
-MB: Giới thiệu cảnh vật yên tĩnh của công viên vào buổi sớm.
TB: Tả các bộ phận của cảnh vật: cây cối; chim chóc; con đường,.
KL: Em rất thích công viên vào những buổi sáng.
- HS lắng nghe.
Rút kinh nghiệm
Trường TH.. Thứ ngày tháng năm 20
Giáo viên:. Môn: Luyện từ và câu
 Tuần: 1 Tiết:
Tên bài dạy: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. MỤC TIÊU: Sau tiết học, học sinh có khả năng:
1. Kiến thức: 
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài.
- Tìm được từ đồng nghĩa chỉ màu sắc (3 trong 4 màu BT1) và đặt câu với 1 từ tìm được ở bài tập 2
2. Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng chọn từ ngữ, đặt câu đúng, làm bài chính xác.1.
3. Thái độ: 
- Giáo dục HS ý thức sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp khi giao tiếp.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề
- Năng lực tự chủ, tự học
- Năng lực tư duy, sáng tạo
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: Bảng phụ, bút dạ. 
- HS: SGK TV, VBT	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
10’
10’
13’
3’
1.KT bài cũ.
2.Bài mới.
a.Giới thiệu bài
b.Giảng bài.
Bài 1:
 Bài 2:
 Bài 3:
3. Củng cố - Dặn dò
- Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho VD?
- GV nhận xét, cho điểm
- Giới thiệu bài trực tiếp.
- Học theo nhóm bàn.
- Sử dụng từ điển.
- Giáo viên chốt lại và tuyên dương.
- GV quan sát cách viết câu, đoạn và HDHS nhận xét, sửa sai
- Giáo viên chốt lại - Chú ý cách viết câu văn của HS
- Học trên phiếu luyện tập.
- Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ Tổ Quốc”.
- Nhận xét tiết học.
- 2HS nêu
-HS nghe
- HS đọc yêu cầu bài 1
- Nhóm trưởng phân công các bạn tìm từ đồng nghĩa chỉ màu xanh - đỏ - trắng – đen.
Ví dụ: xanh biếc; xanh lè; đỏ bừng; đỏ choé; trắng tinh; trắng toát; đen sì; đen kịt,
- Học sinh nhận xét 
- HS đọc yêu cầu bài 2
- Vườn cải nhà em mới lên xanh mướt.
- HS nhận xét từng câu (chứa từ đồng nghĩa ...)
- Học sinh đọc yêu cầu bài 3.
- HS đọc lại cả bài văn đúng.
Các từ lần lượt điền: điên cuồng nhô lên ; rực rỡ; gầm vang; hối hả.
- Các nhóm cử đại diện lên bảng viết 3 cặp từ đồng nghĩa (nhanh, đúng, chữ đẹp) và nêu cách dùng.
Ví dụ: hi sinh; chết; từ trần, ...
-HS nghe
Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_5_tuan_1_ban_4_cot.docx