Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tuần 16 - Tiết 2: Tập đọc ( tiết 31 ) thầy thuốc như mẹ hiền

Kiểm tra bài làm trong vở bài tập của HS.

3 Bài mới.

a. Giới thiệu bài. GV nêu yêu cầu của bài học.

b. Nội dung

 Bài 1.

- Cho HS đọc đề bài ,và trao đổi cùng làm.

 

doc43 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1635 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tuần 16 - Tiết 2: Tập đọc ( tiết 31 ) thầy thuốc như mẹ hiền, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ầu.
- Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ : nhân hậu, dũng cảm, trung thực, cần cù ( BT1).
- Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm (BT2).
- HS yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
- GV : ND bài
- HS : SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Y/c HS viết các từ ngữ miêu tả hình dáng con người.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài.
b. Nội dung
 Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:
- Gọi HS đọc Y/c của bài tập.
- Y/c HS làm bài theo nhóm.
- Y/c đại diện các nhóm lên trình bày.
- Nhận xét- bổ xung.
- Hát.
- 3 HS lên bảng viết.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe.
- HS làm bài theo nhóm. 
- Đại diện nhóm lên trình bày.
 Từ
 Đồng nghĩa
 Trái nghĩa.
Nhân hậu
Nhân ái, nhân nghĩa, nhân đức, phúc hậu, thương người.
Bất nhân, bất nghĩa, độc ác, bạc ác, tàn nhẫn, tàn bạo, bạo tàn, hung bạo,.
trung thực
Thành thực, thành thật, thật thà, thực thà, thẳng thắn, chân thật.
Dối trá, dối gian, gian giảo, giả dối, lừa dối, lừa đảo, lừa lọc,.
Dũng cảm
Anh dũng, mạnh bạo, bạo dạn, dám nghĩ dám làm, gan dạ,
hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu, bạc nhược , nhu nhược.
Cần cù
Chăm chỉ, chuyên cần, chịu khó, siêng năng, tần tảo, chịu thương chịu khó,.
- lười biếng, lười nhác, đại lãn,.
Bài 2:
- Gọi HS đọc Y/c của bài tập.
- GV hỏi :
+ Bài tập có những yêu cầu nào?
- GV gợi ý để HS làm bài.
- Y/c HS đọc bài văn và trả lời câu hỏi :
+ Cô Chấm có tính cách gì?
- Nhận xét – bổ xung.
4. Củng cố 
+ Em có nhận xét gì về cách miêu tả tính cách của cô Chấm của nhà văn Đào Vũ?
- Nhắc lại nội dung bài
5. Dặn dò
- Chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe.
- Bài tập yêu cầu nêu tính cách của Cô Chấm, tìm những chi tiết, từ ngữ để minh hoạ cho nhận xét của mình.
- Tính cách của cô Chấm : trung thực, thẳng thắn, chăm chỉ, giản dị, giầu tình cảm, dễ xúc động.
- Hs tự trả lời
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
BUỔI CHIỀU: TIẾT 1: ễN TOÁN
ễN: GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. Mục tiêu 
- Biết tìm một số phần trăm của một số.
- Vận dụng được để giải toán đơn giản về tìm giỏ trị một số phần trăm của một số.
II. CHUẨN BỊ
1.ổn định tổ chức 
2. kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài. Gv nêu mục đích yêu cầu giời học.
b. Nội dung 
*. Thực hành:
Bài 1.Gv hd .
- Tìm 75%của 32 HS ( là số HS thớch tập hỏt).
- Tìm số HS 11 tuổi.
- GV kiểm tra nhận xét.
Bài 2.
- GV hướng dẫn .
+ Tìm 0,5% của 3000000.đồng 
+ Tính tổng số tiền gửi và tiền lãi.
- GV cho HS làm bài .
- GV nhận xét sửa sai.
4. Củng cố
- Nhắc lại nội dung bài
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò
- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
 - Hát.
- HS làm bài.
Bài giải.
 Số hoc sinh thớch tập hỏt là :
 32 x 75 : 100 = 24 (H/S )
 Đáp số : 24 H/S .
- HS theo dõi .
- HS giải bài tập.
 Bài giải.
Số tiền lãi gửi tiết kiệm sau một thánh là.
 3000000 : 100 x 0,5 = 15000( đồng) 
Tổng số tiền gửi và số tiền lãi sau một tháng là.
 3000000 + 15000 = 3015000 (Đồng)
 Đáp số : 3015000 đồng.
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
_________________________________________
TIẾT 3: ễN TIẾNG VIỆT
ễN: THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
I. Mục đích yêu cầu.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.
II. CHUẨN BỊ.
-GV : ND bài
-HS : SGK
III. Các hoạt đông dạy học.
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài . GV nêu nội dung yêu cầu của bài học.
b. Nội dung
* Luyện đọc. 
- GV đọc mẫu+nờu giọng đọc+tỏc giả
- GV chia đoạn.
+ Phần1 : Gồm các đoạn 1,2: từ đầu đến ...mà còn cho thêm gạo, củi.
+ Phần 2 : Gồm đoạn 3 : tiếp theo càng nghĩ càng hối hận.
+ Phần 3 : Gồm 2 đoạn còn lại.
- Y/c HS đọc tiếp nối đoạn .
- GV sửa lỗi phỏt õm+phỏt hiện từ khú
- Luyện đọc từ khú
- Y/c HS đọc tiếp nối theo đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa một số từ.
- Y/c HS luyện đọc theo cặp.
- Y/c 1 HS đọc toàn bài.
- GV gọi HS khỏ đọc toàn bài
 * Luyện đọc lại.
- Y/c 2 HS khá luyện đọc tiếp nối 2 đoạn.
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
+ GV đọc mẫu và hướng dẫn đọc.
+ Y/c HS luyện đọc theo cặp
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét- cho điểm.
4. Củng cố
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xột tiết học
5. Dặn dò
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát .
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe
- HS đọc nối tiếp.
- HS luyện đọc tiếp nối đoạn kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS khỏ đọc bài 
- 2 HS đọc tiếp nối 2 đoạn.
- HS dưới lớp tìm cách đọc cho cả bài.
- HS nghe.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ .................................................................................................................... ....................................................................................................................
__________________________________________________________
Ngày soạn: 29/11/2013
Ngày giảng: Thứ tư ngày 4 thỏng 11 năm 2013
BUỔI SÁNG: TIẾT 1: TẬP ĐỌC
 ( TIẾT 32 ) THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN
I. Mục đích yêu cầu.
- Biết đọc diễn cảm bài văn.
- HS yếu đọc được một đoạn trong bài.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện. 
II. CHUẨN BỊ
- GV : Tranh minh hoạ bài học trong SGk.
- HS : SGK, đọc trước bài.
II.Các hoạt động dạy học.
1, ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc và nêu nội dung bài: thầy thuốc như mẹ hiềm.
- Nhận xét- cho điểm.
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài. GV nêu nội dung yêu cầu bài học.
b. Nội dung
* Luyện đọc.
- GV đọc bài
- GV chia truyện thành các phần như sau :
+ Đoạn 1 : từ đầu đến học nghề cúng bái.
+ Đoạn 2 : từ vậy mà...đến không thuyên giảm.
+ Đoạn 3 : từ thấy cha ...đến vẫn không lui.
Đoạn 4 : còn lại .
- Y/c HS đọc tiếp nối đoạn .
- Phát hiện từ khó cho HS đọc
- Cho hs đọc cõu dài
- Y/c HS đọc tiếp nối theo đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa một số từ.
- Y/c HS luyện đọc theo cặp.
- Y/c 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc toàn bài.
*Tìm hiểu bài.
- Cụ ún làm nghề gì ?
- Khi mắc bệnh ,cụ ún đã tự chữa bằng cách nào?
- Nhờ đâu mà Cụ ún khỏi bệnh ?
- Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ ún đã thay đổi cách nghĩ như thế nào?
 - GV nhận xét bổ sung .
* Luyện đọc lại
Y/c 4 HS khá luyện đọc tiếp nối 4 đoạn.
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
+ GV đọc mẫu và hướng dẫn đọc.
+ Y/c HS luyện đọc theo cặp
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét- cho điểm.
4. Củng cố
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xột tiết học
5. Dặn dò
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát .
- 3 HS đọc và nêu nội dung bài.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi lắng nghe.
- HS đọc tiếp nối
- Hs đọc cõu dài
- HS đọc nối tiếp.
- HS luyện đọc tiếp nối đoạn kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1HS đọc toàn bài.
- HS nghe. 
- Cụ ún làm nghề thầy cúng.
- Vì cụ sợ mổ, lại không tin bác sĩ người kinh bắt được con ma người thái. Nờn cụ đó gọi học trũ giỏi nhất của mỡnh chữa bệnh bằng cỏch cỳng bỏi.
- nhờ bệnh viện mổ lấy sỏi thận cho cụ .
- cụ đã hiểu thầy cúng không thể chữa khỏi bệnh cho mọi người, chỉ thầy thuốc mới làm được điều đó.
- 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn.
- HS dưới lớp tìm cách đọc cho cả bài.
- HS nghe.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm trớc lớp.
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
TIẾT 2 : TOÁN
( TIếT 78 ) LUYỆN TẬP ( tr.77 )
I. Mục tiêu.
- Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán.
- HS yếu làm được bài 1
- HS yờu thớch mụn học
III. CHUẨN BỊ
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra bài làm trong vở bài tập của HS.
3 Bài mới.
a. Giới thiệu bài. GV nêu yêu cầu của bài học.
b. Nội dung
 Bài 1. 
- Cho HS đọc đề bài ,và trao đổi cùng làm.
- GV nhận xét sửa sai.
Bài 2.
- GV hướng dẫn : Tính 35% của 120 kg.
- GV theo dõi giúp HS .
- GV nhận xét sửa sai.
Bài 3. 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật.
- Tính 20% của diện tích đó. 
- GV nhận xét sửa sai cho bài làm của học sinh.
4. Củng cố 
- Nhắc lại nội dung bài
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò
- Dặn HS về nhà làm bài tập.
- Hát .
- HS làm bài tập .
a. 320 x 15 : 100 = 48 ( kg)
b. 235 x24 : 100 = 56,4 ( m2)
- HS làm bài.
Bài giải.
 Số gạo nếp bán được là :
 120 x 35 : 100 = 42 ( kg).
 Đáp số : 42 kg.
- HS làm bài.
Bài giải.
 Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là :
 18x 15 270.
 Diện tích để làm nhà là :
 279 x 20 : 100 = 54 ( m2) 
 Đáp số : 54 m2
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 
BUỔI CHIỀU: TIẾT 1: ễN TIẾNG VIỆT 
 LUYỆN VIẾT: THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
I. Mục đích -yêu cầu 
- HS nghe viết được đoạn 1,2 của bài.
- Viết đỳng được cỏc từ ngữ khú trong đoạn chớnh tả : Hải Thượng Lón ễng, thuyền chài, núng nực, mụn mủ, từ gió,...
II. CHUẨN BỊ
- GV : ND bài
- HS : Vở luyện viết
III. Các hoạt động dạy học	
-GV đọc mẫu đoạn chớnh tả
- 2 HS đọc
- Xỏc định cỏc từ khú viết trong đoạn
- HS viết bảng con
-GV nhận xột
-GV đọc bài cho HS viết
-GV đọc cho HS soỏt lỗi
- GV chấm một số bài
HS lắng nghe
HS nờu
HS viết
HS soỏt lỗi
VI. GIAO NHIỆM VỤ Ở NHÀ
-Về nhà cỏc em đọc lại bài viết nhiều lần, luyện viết lại ở nhà.
.
_____________________________________
TIẾT 2: ễN TIẾNG VIỆT
LUYỆN ĐỌC: THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN
I. Mục đích yêu cầu.
- Biết đọc diễn cảm bài văn.
- HS yếu đọc được một đoạn trong bài.
II. CHUẨN BỊ
- GV : SGK
- HS : SGK
II.Các hoạt động dạy học.
1, ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài. GV nêu nội dung yêu cầu bài học.
b. Nội dung
* Luyện đọc.
- Gọi HS khỏ đọc bài
- GV chia truyện thành các phần như sau :
+ Đoạn 1 : từ đầu đến học nghề cúng bái.
+ Đoạn 2 : từ vậy mà...đến không thuyên giảm.
+ Đoạn 3 : từ thấy cha ...đến vẫn không lui.
Đoạn 4 : còn lại .
- Y/c HS đọc tiếp nối đoạn .
- Cho hs đọc cõu dài
- Y/c HS đọc tiếp nối theo đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa một số từ.
- Y/c HS luyện đọc theo cặp.
- Y/c 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc toàn bài.
* Luyện đọc lại
Y/c 4 HS khá luyện đọc tiếp nối 4 đoạn.
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
+ GV đọc mẫu và hướng dẫn đọc.
+ Y/c HS luyện đọc theo cặp
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét- cho điểm.
4. Củng cố
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xột tiết học
5. Dặn dò
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát .
- HS lắng nghe.
- HS khá đọc bài.
- HS đọc tiếp nối
- Hs đọc cõu dài
- HS đọc nối tiếp.
- HS luyện đọc tiếp nối đoạn kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1HS đọc toàn bài.
- HS nghe. 
- 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn.
- HS dưới lớp tìm cách đọc cho cả bài.
- HS nghe.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm trớc lớp.
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
___________________________________________
TIẾT 3: ễN TOÁN
ễN: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu.
- Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán.
- HS yờu thớch mụn học
II. CHUẨN BỊ
- GV: ND bài
- HS: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra bài làm trong vở bài tập của HS.
3 Bài mới.
a. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu của bài học.
b. Nội dung
 Bài 1. 
- Cho HS đọc đề bài ,và trao đổi cùng làm.
- GV nhận xét sửa sai.
Bài 2.
- GV hướng dẫn : Tính 35% của 120 kg.
- GV theo dõi giúp HS .
- GV nhận xét sửa sai.
Bài 3. 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật.
- Tính 20% của diện tích đó. 
- GV nhận xét sửa sai cho bài làm của học sinh.
4. Củng cố 
- Nhắc lại nội dung bài
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò
- Dặn HS về nhà làm bài tập.
- Hát .
- HS làm bài tập .
12% của 345kg là
12 x 345 : 100 = 41,4kg
67% của 0,89ha là
67 x 0,89 : 100= 0,5963ha
0,3% của 45km là
0,3 x 45 : 100 = 0,135 km
- HS làm bài.
Bài giải.
 Số gạo tẻ bán được là :
 240 x 85 : 100 = 204 ( kg).
 Số gạo nếp bán được là:
240 – 204 = 36 ( kg )
 Đáp số : 36 kg.
- HS làm bài.
Bài giải.
 Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là :
 15 x 12 = 180 ( m2 ).
 Diện tích để làm nhà là :
 180 x 30 : 100 = 54 ( m2) .
 Đáp số : 54 m2
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Sin Sỳi Hồ, ngày thỏng năm 2013
..........................................................
HIỆU TRƯỞNG
Ngày soạn: 2/12/2013
Ngày giảng: Thứ năm ngày 5 thỏng 12 năm 2013
BUỔI SÁNG: TIẾT 1: TOÁN
( TIẾT 79 ) Giải bài toán về tỉ số phần trăm
( tiếp theo)
I. Mục tiêu
 - Biết cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.
- Vận dụng để giải một số bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.
- HS yếu làm được BT1.
II. CHUẨN BỊ
- GV: ND bài
- HS : SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài. Ghi đầu bài.
b. Nội dung
 Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số phần trăm.
* Giới thiệu cách tìm một số biết 52,5 % của nó là 420.
- GV đọc bài toán và ghi ví dụ lên bảng :
52,5 % số HS toàn trường là 420 HS
100 % số HS toàn trường là..HS ?
- Y/c HS thực hiện cách tính.
- Y/c HS phát biểu quy tắc.
*Giới thiệu một bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Y/c HS đọc bài toán trong sgk
- Y/c tóm tắt và giải.
* Thực hành
Bài 1:
- Y/c HS đọc và phân tích đề bài.
- Tóm tắt và giải.
- Nhận xét- cho điểm.
Bài 2:
- Y/c HS đọc và phân tích đề bài.
- Tóm tắt và giải.
- Nhận xét- cho điểm.
 4. Củng cố
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xột tiết học
5. Dặn dò
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- HS quan sát.
- HS nghe.
420 : 52,5 x 100 = 800 ( HS )
+ Muốn tìm một số biết 52,5 % của nó là 420, ta có thể lấy 420 chia cho 52,5 rồi nhân với 100 hoặc lấy 420 x 100 rồi chia cho 52,5.
- HS đọc bài toán trong sgk , GV cùng HS giải và ghi bài giải lên bảng.
Bài giải:
 Số ô tô nhà máy dự định sản xuất là :
 1590 x 100 : 120 = 1325 ( ô tô) 
 Đáp số: 1325 ( ô tô)
- HS giải bài tập.
Bài giải.
 Số HS trường Vạn Thịnh là :
 552 x 100 : 92 = 600 (HS)
 Đáp số : 600 HS
- HS giải bài tập.
Bài giải:
Tổng số sản phẩm là :
732 x 100 : 91,5 = 800 ( sản phẩm)
 Đáp số : 800 sản phẩm.
 - HS nhắc lại
- Ghi nhớ
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
_________________________________
TIẾT 2 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
( TIẾT 32 ) Tổng kết vốn từ
I. Mục đích yêu cầu.
- Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho (BT1).
- Đặt được câu theo yêu cầu BT2, 3.
- HS yờu thớch mụn học
II. Chuẩn bị
- GV : Phiếu bài tập.
- HS ; SGK
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Y/c 4 HS lên bảng đặt câu với mỗi từ động nghĩa hoặc trái nghĩa với từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
b. Nội dung
 Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Y/c HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng.
- Nhận xét- bổ xung.
Bài 2:
- Y/c HS đọc đoạn văn.
+ Trong văn miêu tả người ta hay so sánh. Em hãy đọc ví dụ về nhận định này trong đoạn văn?
+ So sánh thường kèm theo nhân hoá. Người ta có thể so sánh, nhân hoá để tả bên ngoài, để tả tâm trạng. Em hãy lấy ví dụ về nhận định này?
Bài 3: 
- Y/c HS đọc đề.
- Y/c HS làm bài theo nhóm.
- Nhận xét – bổ xung.
4. Củng cố
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xột tiết học
5. Dặn dò
- Chuẩn bị bài sau
- Hát.
- 4 HS lên bảng đặt câu với mỗi từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài.
a. đỏ - điều – son
 trắng – bạch
 xanh – biếc – lụa
 hồng - đào
b. Bảng mầu đen gọi là bảng đen.
 Mắt màu đen gọi là mắt huyền.
 Ngựa màu đen gọi là ngựa ô
 Mèo màu đen gọi là mèo mun.
 Chó mầu đen gọi là chó mực
 Quần màu đen gọi là quần thâm.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng trong đoạn của bài văn.
+ Trông anh ta như  một con gấu.
+ Trái đất đi như một giọt nước mặt giữa không chung.
+ Con lợn béo như một quả sim chín.
+ Con gà trống bước đi như một ông tướng.
+ Dòng sông chảy lặng lờ như đang mải nhớ về một con đò năm xưa...
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp cùng nghe.
- HS làm bài theo nhóm.
+ Dòng sông hồng như một dải lụa đào vắt ngang thành phố.
+ Nó lê từng bước chậm chạp từng bước như một kẻ mất hồn.
.....................................................

File đính kèm:

  • docTUẦN 16.doc