Giáo án Các môn Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2020-2021
Chính tả ( Nghe- viết)
CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực đặc thù :
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT(2) a/b
- Làm đúng BT phân biệt các âm, dấu thanh dễ viết sai do phát âm sai.
2.Năng lực chung:Phát triển năng lực Tự học và giải quyết vấn đề.
3.Phẩm chất : Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất ,chăm chỉ ,chịu khó, cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: VBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
A. Hoạt động kết nối:
1.Khởi động:
- HS thi đua viết vào bảng con : Rễ cây, giày dộp; mênh mông, mệnh lệnh.
- Lớp trưởng mời HS đọc từ ngữ vừa viết, HS, GV nhận xét đánh giá.
2. Giới thiệu bài: GTB- nêu mục tiêu bài học- HS nhắc lại.
B. Hoạt động khám phá
HĐ1: Hướng dẫn HS nghe viết:
Mt: Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
a- Hướng dẫn HS chuẩn bị:
+ Đoạn văn trên có mấy câu?
+ Những chữ nào trong đoạn viết hoa?
- HS tập viết chữ khó vào giấy nháp: khoẻ, giành, nguyệt quế, thợ rèn.
b. Hướng dẫn viết chính tả:
- GV đọc chính tả, HS nghe viết bài vào vở.
- GV theo dõi, uốn nắn. Lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày, quy tắc viết hoa.
c. Đánh giá, nhận xét, chữa bài
- HS đổi chéo vở để kiểm tra, dùng bút chì gạch chân lỗi sai.
- GV nhận xét 1 vở và nhận xét.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả :
- Làm đúng BT phân biệt các âm, dấu thanh dễ viết sai do phát âm sai.
- HS đọc yêu cầu của bài, tự làm bài.
- 2 HS lờn bảng thi làm bài. Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Lời giải a/: Thiếu niên, nai nịt, khăn lụa, thắt lỏng, nâu sẫm, trời lạnh buốt, mỡnh nú, từ xa lại.
C. Vận dụng
- Nhận xét giờ học.
- Luyện viết- khắc phục lỗi thường mắc.
A T (tiếp ) I.MỤC TIÊU: 1.Năng lực đặc thù : Viết đúng chữ hoa T (1 dòng chữ Th), L (1 dòng), viết tên riêng: Thăng Long (1 dòng) và câu ứng dụng; Thể dục nghìn viên thuốc bổ ( 1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. 2.Năng lực phẩm chất :Góp phần hình thành và phát triển năng lực Tự học . 3.Phẩm chất :Có ý thức chăm chỉ,chịu khó, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Chữ mẫu, chữ tên riêng III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC A. Hoạt động kết nối: 1. Khởi động : Hoạt động nhóm đôi Tổ trưởng điều hành HS hoạt động nhóm đôi: Viết vào bảng con và giúp nhau viết đúng, đẹp: Tân trào, Giỗ Tổ. Tổ trưởng yêu cầu một số nhóm báo cáo kết quả. - HS,GV nhận xét 2. Giới thiệu bài: - GTB- ghi mục - GV nêu mục tiêu bài học- HS nhắc lại 2. Giới thiệu bài: GTB- nêu mục tiêu bài học- HS nhắc lại. B. Hoạt động khám phá 3. Bài mới: *HĐ1: Hướng dẫn viết: Mt: Viết đúng chữ hoa T, L , viết tờn riờng: Thăng Long a) Luyện viết chữ hoa: HS tỡm các chữ hoa có trong bài: Th, L - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - HS tập viết trờn bảng con. b) Luyện viết từ ứng dụng: (tên riêng ) - HS đọc từ ứng dụng: Thăng Long. + Thăng Long là tên cũ của nơi nào? ( Hà Nội ) - GV cho HS xem chữ mẫu đồng thời viết mẫu lên bảng. - HS viết bảng con. c) Luyện viết câu ứng dụng: - HS đoc câu ứng dụng: - GV giỳp HS hiểu nội dung câu ứng dụng. - HS tập viết trên bảng con: Thể dục . *HĐ2: Hướng dẫn viết vào vở tập viết: - GV nêu yêu cầu: + Các chữ Th: 1 dũng; Chữ L 1 dòng + Viết tên riêng: Thăng Long: 2 dòng + Viết câu ứng dụng: 2 lần - HS viết vào vở. GV theo dõi và hướng dẫn thêm. *HĐ3. Chấm, chữa bài C. Vận dụng: Luyện viết phần cũn lại- khắc phục lỗi để bài viết đẹp hơn Nhận xét tiết học -----------------------***------------------------ Tự nhiên và Xã hội THÚ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU - Nêu được ích lợi của loài thú đối với con người. - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số loài thú. * GD kĩ năng sống: Kĩ năng hợp tác: Tìm kiếm các lựa chọn, các cách làm để tuyên truyền bảo vệ các loài thú rừng. ( HĐ2 ) II. ĐỒ DÙNG DẠY- HOC: Máy chiếu III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC A. Hoạt động kết nối: 1. Bài cũ: - HS nêu đặc điểm chung của các loài thú? - Lớp - GV nhận xét 2. Giới thiệu bài: GTB- nêu mục tiêu bài học- HS nhắc lại. B. Hoạt động khám phá HĐ1: Quan sát và thảo luận: Bước 1: Làm việc theo nhóm. - GV yêu cầu HS quan sát hình trên màn hình máy chiếu - Thảo luận. + Kể tên các loại thú rừng mà em biết? + Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của từng loại thú rừng. + So sánh, tìm ra điểm giống và khác nhau giữa 1 số loài thú rừng và thú nhà. Bước 2: Làm việc cả lớp: Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi nhóm giới thiệu về 1 loài. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV yêu cầu HS phân biệt thú nhà và thú rừng. * Kết luận: GV kết luận về những đặc điểm của thú rừng. HĐ2: Thảo luận cả lớp: Bước 1: Làm việc theo nhóm. Các nhóm phân loại những tranh ảnh sưu tầm được theo các tiêu chí nhóm tự đặt ra. Hỏi: Tại sao ta cần phải bảo vệ các loại thú rừng? Bước 2: Làm việc cả lớp: Các nhóm trưng bày bộ sưu tập của mình trước lớp. HĐ3: Làm việc cá nhân. - Vẽ và tô màu 1 loài thú rừng mà em thích ( ghi chú tên con vật và các bộ phận). C. Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học; - Dặn HS chuẩn bị tiết sau: Mặt trời -----------------------***------------------------ Thứ Ba, ngày 30 tháng 3 năm 2021 Tập đọc CÙNG VUI CHƠI I.MỤC TIÊU 1.Năng lực đặc thù : - Biết ngắt nghỉ ở các dòng thơ, đọc lưu loát từng khổ thơ. - Hiểu nội dung bài:Các bạn chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khoẻ người. 2.Năng lực chung : Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để học tập tốt hơn ( trả lời được các câu hỏi SGK, thuộc cả bài thơ). 3.Phẩm chất : Có tính hòa đồng với bạn bè trong học tập cũng như vui chơi. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Tranh minh hoạ bài học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC A. Hoạt động kết nối: 1. Khởi động : Hoạt động nhóm đôi- Lớp trưởng điều hành - HS hoạt động nhóm đôi tiếp nối nhau kể lại câu chuyện: Cuộc chạy đua trong rừng bằng lời của Ngựa Con. - Một số em nêu nội dung câu chuyện trước lớp - HS,GV nhận xét 2. Giới thiệu bài: GTB- nêu mục tiêu bài học- HS nhắc lại. B. Hoạt động khám phá 3. Bài mới: HĐ1: Luyện đọc: Mt: Biết ngắt nghỉ ở các dòng thơ, đọc lưu loát từng khổ thơ. a. GV đọc toàn bài. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng dũng thơ (mỗi HS tiếp nối nhau đọc 2 dũng thơ). - Đọc từng khổ thơ trước lớp: + HS tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ. - GV lưu ý HS cách ngắt nhịp. + HS đọc chú giải “quả cầu giấy”, nói về trò chơi đá cầu. -Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Lớp nhận xét - GV nhận xét HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Gọi 1 HS điều hành cả lớp phần Tìm hiểu bài + Bài thơ tả hoạt động gì của HS?( Tả hoạt động chơi cầu) + HS chơi đá cầu vui và khéo léo như thế nào?( Trò chơi rất vui mắt. Các bạn chơi rất khéo léo.) + Em hiểu: “ chơi vui học càng vui” nghĩa là thế nào?( )Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần thoải mái, tinh cảm bạn bè thêm gắn bó, học tập sẽ tốt hơn HĐ3: Học thụộc lòng bài thơ: Mt: Thuộc cả bài thơ - Một HS đọc thuộc bài thơ. - GV hướng dẫn HS học thuọc từng khổ thơ, cả bài thơ. - Tổ chức HS đọc thuộc lòng. C. Vận dụng: - GV yêu cầu HS nêu nội dung bài? (Các bạn chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẽo chân, khoẻ người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để học tập tốt hơn - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm có năm chữ số. 2. Kĩ năng: Biết so sánh các số. Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000 (tính viết và tính nhẩm). Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2b; Bài 3; Bài 4 (không yêu cầu viết số, chỉ yêu cầu trả lời); Bài 5. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. * Ghi chú: Bài tập 4: Không yêu cầu viết số, chỉ yêu cầu trả lời (theo chương trình giảm tải). II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: Bảng phụ. III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP. 1. Hoạt động khởi động : - Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên sửa bài tập của tiết trước. -GV nhận xét đánh giá. - Giới thiệu bài mới: trực tiếp. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Viết và so sánh số * Mục tiêu: Củng cố so sánh các số trong phạm vi 100 000, luyện tập đọc và nắm được thứ tực các số có 5 chữ số tròn nghìn, tròn trăm * Cách tiến hành: Bài 1: Số? - Mời HS đọc yêu cầu đề bài. - Cho HS nhận xét rút ra quy luật viết các số tiếp theo - Cho HS làm vào sách giáo khoa. - Gọi 1 HS làm trên bảng lớp - Gọi vài HS nhìn dãy số đọc - Nhận xét, chốt lại. Bài 2b: > < =? - Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Cho HS nhắc lại cách so sánh hai số. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở - Gọi 2 HS lên bảng làm. - Nhận xét, chốt lại. b. Hoạt động 2: Tính nhẩm, thực hiện phép tính, số lớn nhất, bé nhất (15 phút) * Mục tiêu: Luyện tính viết và tính nhẩm * Cách tiến hành: Bài 3: Tính nhẩm - Mời HS đọc yêu cầu đề bài. - Cho HS nêu cách làm - Yêu cầu HS làm vào nháp - Gọi 8 HS nối tiếp nhau đọc kết quả. - Nhận xét, chốt lại Bài 4: Tìm số lớn nhất, bé nhất có năm chữ số - Mời HS đọc yêu cầu đề bài. - Gọi 2 HS trả lời miệng. - Nhận xét, sửa sai cho HS a) 99 999 b) 10 000 Bài 5: Đặt tính rồi tính - Mời HS đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở - Gọi 4 HS lên bảng sửa bài. - Nhận xét, chốt lại IV. Củng cố - Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn. - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. -----------------------***------------------------ Chính tả ( Nghe- viết) CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù : - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT(2) a/b - Làm đúng BT phân biệt các âm, dấu thanh dễ viết sai do phát âm sai. 2.Năng lực chung:Phát triển năng lực Tự học và giải quyết vấn đề. 3.Phẩm chất : Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất ,chăm chỉ ,chịu khó, cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC A. Hoạt động kết nối: 1.Khởi động: - HS thi đua viết vào bảng con : Rễ cây, giày dộp; mênh mông, mệnh lệnh. - Lớp trưởng mời HS đọc từ ngữ vừa viết, HS, GV nhận xét đánh giá. 2. Giới thiệu bài: GTB- nêu mục tiêu bài học- HS nhắc lại. B. Hoạt động khám phá HĐ1: Hướng dẫn HS nghe viết: Mt: Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. a- Hướng dẫn HS chuẩn bị: + Đoạn văn trên có mấy câu? + Những chữ nào trong đoạn viết hoa? - HS tập viết chữ khó vào giấy nháp: khoẻ, giành, nguyệt quế, thợ rèn. b. Hướng dẫn viết chính tả: - GV đọc chính tả, HS nghe viết bài vào vở. - GV theo dõi, uốn nắn. Lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày, quy tắc viết hoa. c. Đánh giá, nhận xét, chữa bài - HS đổi chéo vở để kiểm tra, dùng bút chì gạch chân lỗi sai. - GV nhận xét 1 vở và nhận xét. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả : - Làm đúng BT phân biệt các âm, dấu thanh dễ viết sai do phát âm sai. - HS đọc yêu cầu của bài, tự làm bài. - 2 HS lờn bảng thi làm bài. Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Lời giải a/: Thiếu niên, nai nịt, khăn lụa, thắt lỏng, nâu sẫm, trời lạnh buốt, mỡnh nú, từ xa lại. C. Vận dụng - Nhận xét giờ học. - Luyện viết- khắc phục lỗi thường mắc. -----------------------***------------------------ Tự nhiên và Xã hội MẶT TRỜI I.MỤC TIÊU: - Nêu được vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất: Mặt trời vừa chiếu sáng vừa sơi ấm Trái Đất. - KKHS nêu được những việc gia đình đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các hình trong sgk trang 110, 111. III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HĐ1: Quan sát và thảo luận: Bước 1: Tình huống xuất phát và tình huống nêu vấn đề : - Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật? - Khi ra ngoài trời nắng, bạn thấy nh thế nào? Tại sao? - Nêu ví dụ chứng tỏ vai trò của mặt trời đối với sự sống trên Trái đất Bước 2 : Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của học sinh: - GV yêu cầu học sinh mô tả bằng lời những hiểu biết ban đầu của mình vào vở nháp Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi: - Học sinh đưa ra các câu hỏi thắc mắc và đề xuất các phương án Bước 4 : Thực hiện phương án tìm tòi - Đại diện các nhóm trình bày. Bước 5 : Kết luận và hợp thức húa kiến thức: - Hướng dẫn HS so sánh với dự đoán ban đầu - HS nêu kết luận Kết luận: Mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt . HĐ2: Quan sát ngoài trời. Bước 1: Tình huống xuất phát và tình huống nêu vấn đề : - Nêu ví dụ về vai trò của mật trời đối với con người, động vật, thực vật. Bước 2 : Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của học sinh: - Nếu không có mặt trời thì điều gì xảy ra trên trái đất? Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi: Học sinh đưa ra các câu hỏi thắc mắc và đề xuất các phương án Bước 4 : Thực hiện phương án tìm tòi - HS quan sát hình 2, 3, 4 (sgk) kể về việc con người sử dụng ánh sáng nhiệt và mặt trời. - HS liên hệ thực tế. - Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt để làm gì? Bước 5 : Kết luận và hợp thức hóa kiến thức: Kết luận: Nhờ có mặt trời, cây cỏ xanh tươi, người và động vật khoẻ mạnh. HĐ3: Thi kể về tỏc dụng của mặt trời. - Kể trong nhóm. - Đại diện nhóm kể trước lớp. C. Hoạt động nối tiếp - HS nhắc lại nội dung bài học- Dặn HS học thuộc và ghi nhớ nội dung. - Giáo viên nhận xét giờ học. -----------------------***------------------------ Thứ Tư, ngày 1 tháng 4 năm 2021 Tiếng Việt TẬP VIẾT TÔ CHỮ HOA: C I. MỤC TIÊU - Biết tô chữ viết hoa C theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Viết đúng các từ, câu ứng dụng: buồn bã, nức nở; Chữ kiến nhỏ quá, thầy chê bằng kiểu chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí: đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Máy chiếu (hoặc bảng phụ) để chiếu / viết mẫu chữ viết hoa C đặt trong khung chữ; từ, câu ứng dụng cỡ nhỏ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ - 1 HS cầm que chỉ, tô đúng quy trình viết chữ viết hoa B đã học. - GV kiểm tra HS viết bài ở nhà trong vở Luyện viết 1, tập hai. B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài - GV chiếu lên bảng chữ in hoa C (hoặc gắn bìa chữ in hoa C), hỏi HS: Đây là mẫu chữ gì? / HS: Đây là mẫu chữ in hoa C. - GV: Bài 35 đã giới thiệu mẫu chữ C in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học tô chữ viết hoa C (chỉ khác C in hoa ở các nét uốn mềm mại) và luyện viết các từ ngữ, câu ứng dụng cỡ nhỏ. 2. Khám phá và luyện tập 2.1. Tô chữ viết hoa C - GV dùng máy chiếu hoặc bìa chữ mẫu, hướng dẫn HS quan sát cấu tạo nét chữ, cách tô chữ (kết hợp mô tả và cầm que chỉ “tô” theo từng nét để HS theo dõi): Chữ viết hoa C gồm 1 nét có sự kết hợp của 2 nét cơ bản: cong dưới và cong trái nối liền nhau. Đặt bút trên ĐK 6, tô nét cong dưới rồi chuyển hướng tô tiếp nét cong trái, tạo vòng xoắn to ở đầu chữ, phần cuối nét lượn vào trong. - HS tô chữ viết hoa C cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai. 2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ) - HS đọc từ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ): buồn bã, nức nở; Chữ kiến nhỏ quá... - GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các chữ cái (b, h, k: cao 2,5 li; q: cao 2 li); khoảng cách giữa các chữ (tiếng), viết liền mạch, nối nét giữa các chữ, vị trí đặt dấu thanh. - HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai, hoàn thành phần Luyện tập thêm. 3. Củng cố, dặn dò - GV khen ngợi những HS viết đúng, viết đẹp. - Dặn HS hoàn thiện bưu thiếp đã làm và không quên mang đến lớp để tham gia trưng bày bưu thiếp trong tiết tới. -----------------------***---------------------- Tiếng Viêt TẬP ĐỌC: ĐI HỌC I. MỤC TIÊU - Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu, trả lời đúng các câu hỏi về bài thơ. - Hiểu nội dung bài thơ: Bạn nhỏ đã biết tự đến trường. Đường đến trường thật đẹp. Bạn yêu mái trường, yêu cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ - 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện Kiến em đi học; trả lời câu hỏi: Vì sao từ trường trở về, kiến em rất buồn? B. DẠY BÀI MỚI 1. Chia sẻ và giới thiệu bài (gợi ý) 1.1. HS nghe hoặc hát bài hát Đi học (Lời: Minh Chính, nhạc: Bảo An). 1.2. Giới thiệu bài GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ: Các bạn nhỏ ở vùng đồi núi trung du đi học. Đường đến trường thật đẹp, có cọ xoè ô che nắng trên đường các bạn đi học. 2. Khám phá và luyện tập 2.1. Luyện đọc a) GV đọc mẫu: Giọng đọc vui, nhẹ nhàng, tình cảm. b) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp) đọc: dắt tay, từng bước, một mình, tới lớp, nằm lặng, hương rừng, nước suối, thầm thì, xoè ô, râm mát. c) Luyện đọc các dòng thơ - GV: Bài thơ có bao nhiêu dòng? (12 dòng). - HS (cá nhân, từng cặp) đọc tiếp nối 2 dòng thơ một. d) Thi đọc tiếp nối 3 khổ thơ, cả bài thơ (từng cặp, tổ). Cuối cùng, 1-2 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng thanh (đọc nhỏ). 2.2. Tìm hiểu bài đọc - 3 HS tiếp nối đọc 3 câu hỏi trong SGK. - HS làm việc nhóm đôi, trao đổi, trả lời câu hỏi. - GV hỏi - HS trong lớp trả lời: + GV: Vì sao hôm nay bạn nhỏ tới lớp một mình? /HS: Bạn nhỏ đến lớp một mình vì hôm nay mẹ bạn lên nương. + GV: Trường của bạn nhỏ ở đâu? / HS: Trường của bạn nhỏ nằm lặng giữa rừng cây. + GV: Đường đến trường có những gì? Những ý nào đúng? HS: b) Có hương rừng thơm, dòng suối trong. c) Có những cây cọ xoè ô che nắng cho bạn nhỏ. - (Lặp lại) 1 HS hỏi – cả lớp đáp. - GV: Bài thơ nói điều gì? HS phát biểu. GV: Bài thơ nói về tình cảm của bạn HS với mái trường, với thầy cô. Bạn yêu con đường dẫn đến trường, yêu trường học, yêu cô giáo. * Nếu còn thời gian, GV có thể hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết KC Ba món quà, nhắc HS nhớ mang bưu thiếp đến lớp, tham gia tiết trưng bày bưu thiếp. -----------------------***------------------------ Thứ Năm, ngày 2 tháng 4 năm 2021 Toán DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Làm quen với khái niệm diện tích và bước đầu có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh diện tích các hình. 2. Kĩ năng: Biết hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn diện tích hình kia; Một hình được tách thành hai hình thì diện tích hình đó bằng tổng diện tích của hai hình đã tách. Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn kiến thức, kĩ năng: Bài 1; Bài 2; Bài 3. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP. 1. Hoạt động khởi động : - Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên sửa bài tập của tiết trước. -GV nhận xét đánh giá. - Giới thiệu bài mới: trực tiếp. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Giới thiệu về diện tích của một hình * Mục tiêu: Giúp HS biết về diện tích của một hình * Cách tiến hành: F Ví dụ 1: Đưa ra hình tròn. Đây là hình gì? - Đưa tiếp HCN: Đây là hình gì? - Đặt HCN lên trên hình tròn, ta thấy HCN nằm gọn trong hình tròn, ta nói diện tích HCN bé hơn diện tích hình tròn. F Ví dụ 2: Đưa hình A. Hình A có mấy ô vuông? Ta nói DT hình A bằng 5 ô vuông. - Đưa hình B. Hình B có mấy ô vuông? - Vậy DT hình B bằng mấy ô vuông? F Ta nói: Diện tích hình A bằng diện tích hình B. - Tương tự GV đưa VD3 và KL: Diện tích hình P bằng tổng DT hình M và hình N. b. Hoạt động 2: Luyện tập * Mục tiêu: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập cần làm theo yêu cầu. * Cách tiến hành: Bài 1: Treo bảng phụ - Đọc đề? - GV hỏi - Nhận xét. Bài 2: a) Hình P gồm bao nhiêu ô vuông? b) Hình Q gồm bao nhiêu ô vuông? c) So sánh diện tích hình P với diện tích hình Q? Bài 3: - BT yêu cầu gì? - GV yêu cầu HS cắt đôi hình A theo đường cao của tam giác. - Ghép hai mảnh đó thành hình B - So sánh diện tích hai hình? ( Hoặc có thể cắt hình B để ghép thành hình A rồi so sánh) IV. Củng cố - Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn. - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. -----------------------***------------------------ Luyện từ và câu. NHÂN HOÁ. ÔN TẬP ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: ĐỂ LÀM GÌ? DẤU CHẤM, CHẤM HỎI, CHẤM THAN. I.MỤC TIÊU: 1.Năng lực phẩm chất: - Xác định được cách nhân hóa cây cối, sự vật và bước đầu nắm được tác dụng của nhân hoá ( BT1) - Tìm được bộ phận trả lời câu hỏi Để làm gì? ( BT2) - Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống (BT3) 2.Năng lực chung : -Tự chủ , tự học (BT1) - Giao tiếp hợp tác (BT2) - Giải quyết vấn đề ( BT1,2 ) 3. Phẩm chất :Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của nhân hóa. II. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC A. Hoạt động kết nối: Giới thiệu bài: GTB- nêu mục tiêu bài học- HS nhắc lại. B. Hoạt động khám phá HĐ1: Nhân hóa Mt: Xác định được cách nhân hóa cây cối, sự vật và bước đầu nắm được tác dụng của nhân hoá ( BT1) Bài tập 1: HS đọc yêu cầu BT. - GV hỏi: + Bèo lục bình tự xưng là gì? + Xe lu tự xưng là gì? + Cách xưng hô như vậy cho ta cảm giác như thế nào? - HS phát biểu ý kiến (Bèo lục bình tự xưng là tôi, xe lu tự xưng thân mật là tớ khi nói về mình. Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm giác giống như 1 người bạn gần gũi trò chuyện cùng ta.) HĐ2: Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi: Để làm gì? Mt: Tìm được bộ phận trả lời câu hỏi Để làm gì? ( BT2) Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu BT, suy nghĩ tự làm bài. - GV mời 3 HS lên bảng - gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi: Để làm gì? - GV mời 3 HS lên bảng giải bài tập. Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Ví dụ: Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. HĐ3: Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than Mt: Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống (BT3) Bài tập 3: HS tự làm vào vở. - GV dán bảng 3 tờ phiếu. Lưu ý HS: Tất cả các chữ sau những ô vuông đều đó viết hoa. Nhiệm vụ của em là điền dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc chấm than và chổ thích hợp. - Mời 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. NHÌN BÀI CỦA BẠN Phong đi học về . Thấy em rất vui, mẹ hỏi: - Hôm nay con được điểm tốt à ? - Võng ! con đ
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_3_tuan_27_nam_hoc_2020_2021.doc