Giáo án Các môn Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2020-2021
Chính tả
SÔNG HƯƠNG
I.Mục đích, yêu cầu:
- Nghe viết chính xác trình bày đúng một đoạn trong bài Sông Hương.
- Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm đầu r / d / gi ; uc / ức .
Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
II.Hoạt động dạy học:
A.Khởi động: (5p)
- HS viết bảng con 3 từ có tiếng bắt đầu bằng r.
- GV nhận xét.Giới thiệu bài
B.Khám phá:
Hướng dẫn nghe viết:
- Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc bài viết: 1HS đọc lại bài.
GV: Đoạn trích tả sự thay đổi màu của Sông Hương vào mùa nào.
(Sự thay đổi màu của Sông Hương vào mùa hè, vào những đêm trăng)
- HS viết bảng con những từ ngữ dễ viết sai :
+ Phương vĩ, đỏ rực, Hương Giang, dải lụa, lung linh.
*. HD viết bài
- Viết đúng các chữ khó
- Viết đúng các chữ hoa: Mỗi, Hương Giang, Những.
- Viết liền nét: hố, vĩ, chiếc, linh, đêm
- Chú ý viết đúng độ cao, khoảng cách trình bày bài sạch đẹp
- Đọc cho HS viết bài vào vở .
- HS đọc bài và khảo bài
3.Thực hành: (7p)
Bài 2: 1HS đọc yêu cầu cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài nêu miệng kết quả
GV nhận xét và Kl
- Giải thưởng, rạo rực, dãy núi, rành mạch, để dành, tranh giành.
4.Vận dụng: (2p)
HS nhắc lại cách phân biệt r, d, gi
- Nhận xét giờ học.
o, hồ dán, bút chì, thước kẻ. III. Hoạt động dạy học : A. HĐ khởi động: (5 phút) - TBVN bắt nhịp cho lớp hát bài Đôi bàn tay khéo léo - Kiểm tra đồ dùng học tập phục vụ tiết học. - Giới thiệu bài mới - ghi bài lên bảng. B. Thực hành: (15 phút) *Cách tiến hành: -GV giao nhiệm vụ cho HS, quy định thời gian thực hành - Học sinh nhắc lại quy trình làm dây xúc xích bằng giấy thủ công? - Học sinh thực hành làm dây xúc xích bằng giấy thủ công. -Giáo viên nhắc học sinh cắt các nan giấy cho thẳng theo đường kẻ và có độ dài bằng nhau. - Trong khi học sinh thực hành, giáo viên quan sát và giúp những em còn lúng túng. - Động viên các em làm dây xúc xích dài với nhiều vòng và nhiều màu sắc khác nhau để có thể sử dụng trang trí góc học tập hoặc trang trí trong gia đình. - HS thực hiện theo nhóm (nhóm trưởng điều hành chung) - Học sinh nhắc lại quy trình trình làm dây xúc xích bằng giấy thủ công: + Bước 1: Cắt thành các nan giấy. + Bước 2: Dán các nan giấy thành giây xúc xích. - Học sinh thực hành theo nhóm. C. Vận dụng - Trưng bày và đánh giá sản phẩm. + Học sinh trưng bày sản phẩm trên lớp. + Cho học sinh đánh giá sản phẩm. - Hs nêu lại quy trình làm dây xúc xích trang trí. - Giáo viên kết luận chung. Tuyên dương nhóm và cá nhân làm tốt. -GDHS bảo vệ môi trường học tập: Không vứt rác, giấy ra sàn lớp,... D. Củng cố – dặn dò: 3’ - GV nhận xét tiết học. Tập đọc SÔNG HƯƠNG I.Mục tiêu: - Ngắt nghỉ hơi đúng ở chỗ có dấu câu và cụm từ ; bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài. - Hiểu nội dung : Vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi sắc màu của dòng sông Hương (trả lời được câu hỏi trong SGK) Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích môn hoc. II.Đồ dùng: - Tranh vẽ SGK, bảng phụ ghi sẵn câu dài. III.Hoạt động dạy- học: A.Khởi động: (5p) - 2HS đọc bài Tôm Càng và Cá Con và trả lời câu hỏi ở SGK. - GV nhận xét. Giới thiệu bài B.Khám phá: .Luyện đọc: (10p) a.GVđọc mẫu toàn bài. b.Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ mới. - Đọc từng câu +HS tiếp nối đọc từng câu trong bài. +GV ghi bảng: Hương Giang, ửng hồng, xanh thẳm, bao trựm, bói ngụ, thảm cỏ, phượng vĩ, thay chiếc áo, đặc ân, ồn ào, ... +GV đọc mẫu, HS đọc cá nhân, lớp. * HS đọc chú giải theo cặp đôi - Đọc từng đoạn trong nhóm: +GV chia bài thành 3 đoạn: Đoạn 1: từ đầu đến in trên mặt nước Đoạn 2: tiếp theo cho đến ..lung linh dát vàng Đoạn 3 : phần còn lại. +GV hướng dẫn đọc câu dài. + GV treo bảng phụ viết sẵn câu dài .Bao trùm lên cả bức tranh / là một màu xanh / có nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau: / màu xanh thẳm cảu da trời, / màu xanh biếc của lá cây lá, / màu xanh non của những bãi ngô, / thảm cỏ in trên mặt nước. // .Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hằng ngày/ thành giải lụa đào ửng hồng cả phố phường. // + GV đọc mẫu, HS đọc cá nhân + HS đọc từng đoạn trước lớp , HS các nhóm cùng GV nhận xét. C.Thực hành: (14p) - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.( HĐN4) +Tìm những từ chỉ các màu xanh khác nhau của sông Hương? (đó là màu xanh với nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau: xanh thẳm, xanh biếc, xanh non. ) + Những màu xanh ấy do cái gì tạo nên? (màu xanh do da trời , cây lá, xanh non do bãi ngô, thảm cỏ,) +Vào mùa hè sông Hương thay đổi màu như thế nào? ( Sông Hương thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường ). + Do đâu có sự thay đổi ấy? (Do hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên đường in bóng xuống nước + Vào đêm trăng sáng, sông Hương đổi màu như thế nào? (Dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng) + Vì sao nói sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho thành phố Huế? (Vì sông Hương làm cho thành phố Huế thêm đẹp, không khí trong lành, làm tan biến những tiếng ồn ào... tạo cho thành phố một vẻ êm đềm.) Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận- Nhóm khác nhận xét GV nhận xét và KL - Luyện đọc lại: - GV hướng dẫn HS cách đọc nhấn giọng ở các từ: đặc ân, trong lành, tan biến, êm đềm. Giọng đọc: giọng tả khoan thai thể hiện sự thán phục vẻ đẹp của sông Hương. nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả màu sắc, hình ảnh - HS đọc thi đọc bài văn. - GV nhận xét. D.Vận dụng: (3p) - Sau khi học xong bài này, em có cảm nghĩ gì về sông Hương? (em cảm thấy yêu sông Hương). - GV nhận xét giờ học Chính tả SÔNG HƯƠNG I.Mục đích, yêu cầu: - Nghe viết chính xác trình bày đúng một đoạn trong bài Sông Hương. - Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm đầu r / d / gi ; uc / ức . Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. II.Hoạt động dạy học: A.Khởi động: (5p) - HS viết bảng con 3 từ có tiếng bắt đầu bằng r. - GV nhận xét.Giới thiệu bài B.Khám phá: Hướng dẫn nghe viết: - Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc bài viết: 1HS đọc lại bài. GV: Đoạn trích tả sự thay đổi màu của Sông Hương vào mùa nào. (Sự thay đổi màu của Sông Hương vào mùa hè, vào những đêm trăng) - HS viết bảng con những từ ngữ dễ viết sai : + Phương vĩ, đỏ rực, Hương Giang, dải lụa, lung linh. *. HD viết bài - Viết đúng các chữ khó - Viết đúng các chữ hoa: Mỗi, Hương Giang, Những. - Viết liền nét: hố, vĩ, chiếc, linh, đêm - Chú ý viết đúng độ cao, khoảng cách trình bày bài sạch đẹp - Đọc cho HS viết bài vào vở . - HS đọc bài và khảo bài 3.Thực hành: (7p) Bài 2: 1HS đọc yêu cầu cả lớp đọc thầm. - HS làm bài nêu miệng kết quả GV nhận xét và Kl - Giải thưởng, rạo rực, dãy núi, rành mạch, để dành, tranh giành. 4.Vận dụng: (2p) HS nhắc lại cách phân biệt r, d, gi - Nhận xét giờ học. Thứ năm ngày 25 tháng 3 năm 2021 Tập làm văn ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. TẢ NGẮN VỀ BIỂN I.Mục tiêu - Rèn kĩ năng nói: Tiếp tục luyện cách đáp lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp. - Rèn kĩ năng viết: Trả lời câu hỏi về bỉên. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ Phẩm chất: Học sinh hiểu thêm về biển, yêu quý biển. *KNS: - Kĩ năng lắng nghe tích cực ( nghe bạn phát biểu và trao đổi thống nhất cách nhận xét về cách ứng xử của bạn ) II.Hoạt động dạy-học: A. Khởi động: - Em đã được đi biển chưa? - HS nói những hiểu biết của mình về biển GV nhận xét và giới thiệu bài B.Thực hành: 1.Hướng dẫn làm bài tập: (24p) Bài 1: (miệng) - 1HS đọc yêu cầu bài tập: Nói lời đáp của em trong trường hợp sau: - Cả lớp đọc thầm 3 tình huống (a, b, c) a.Em quên chiếc áo mưa trong lớp, quay lại trường để lấy. Bác bảo vệ sắp đi nghỉ, thấy em xin vào, bác mở cửa nói: “Cháu vào đi!” b.Em mời cô y tá gần nhà đến tiêm thuốc cho mẹ. Cô y tá nhận lời: “Cô sẽ sang ngay.” c.Em mời bạn đến chơi nhà. Bạn nhận lời: “ừ, đợi tớ xin phép mẹ đã.” * Lời đáp, thái độ phù hợp với các tình huống. - Một số HS thực hành đóng vai. a. HS 1: “Cháu vào đi!” HS 2: Ch¸u c¶m ¬n b¸c./ Cháu xin lỗi vì đã làm phiền bác. Cháu cảm ơn bác. Cháu sẽ ra ngay đây ạ. b. HS 1: “Cô sẽ sang ngay.” HS 2 : Cháu cảm ơn cô ạ !/ May quá ! Cháu cảm ơn cô nhiều./ Cháu cảm ơn cô. Cô sang ngay nhé. Cháu về trước ạ. c. HS 1: “õ, ®îi tí xin phÐp mÑ ®·.” HS 2 : HS2: Nhanh lên nhé ! Tớ chờ đấy !/ Hay quá ! Cậu xin phép mẹ đi, tớ đợi./ Chắc là mẹ cậu đồng ý thôi. đến ngay nhé ! Lớp nhận xét sau mỗi cặp lên đóng vai GV nhận xét và KL Bài 2: (viết) - 1HS nêu yêu cầu: Viết lại những câu trả lời của em ở BT3 trong tiết 25. - HS mở SGK , trang 67, xem lại bài tập 3. Một số em nói lại những câu của mình - HS dựa vào tranh để viết thành một đoạn văn tả về biển. * Viết liền mạch các câu trả lời để tạo thành mét ®o¹n v¨n tự nhiên. VD : Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng mai thật đẹp. Sóng biển xanh nhấp nhô từng đợt, từng đợt. Những cánh buồm trắng đang lướt sóng, những chú hải âu đang chao lượn. Mặt trời đang lên, những đám mây màu tím nhạt đang bồng bềnh trôi, đàn hải âu đang bay về phía chân trời. VD : Cảnh biển sáng sớm thật là đẹp. Mặt trời sáng rực đang từ từ nhô lên. Những ngọn sóng trắng xoá nhấp nhô trên mặt biển xanh biếc. Những cánh buồm nhiều màu sắc lướt trên mặt biển . Những chú hải âu đang sải rộng cánh bay . Bầu trời trong xanh .Phía chân trời, những đám mây màu tím nhạt đang bồng bềnh trôi . - HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình. - GV nhận xét, chữa bài. C. Vận dụng: (3p) - Muốn bảo vệ môi trường biển ta phải làm gì? - Về nhà các em nhớ viết lại cho đẹp, hay. Tập đọc ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II (TIẾT1) I.Mục tiêu: - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ ràng, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/ phút); hiểu nội dung của đoạn ,bài.(trả lời được các câu hỏi về nội dung đoạn đọc ). - Biết đặt và trả lời câu hỏi với khi nào ?(BT2,BT3); Biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể(1 trong 3 tình huống ở BT4). - Dành cho HS năng khiếu: Học sinh năng khiếu biết đọc lưu loát được đoạn, bài; tốc độ đọc trên 45 tiếng/phút. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II.Đồ dùng: - Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc. III.Hoạt động dạy học: A.Khởi động: 2 HS đọc bài Sông Hương GV nhận xét. Giới thiệu bài B. Thực hành Kiểm tra tập đọc: (20’) - GV gọi lần lượt từng em lên bốc thăm và đọc bài tập đọc ở trong phiếu. - HS đọc bài - GV nêu câu hỏi - GV nhận xét. 3.Tìm bộ phận của mỗi câu dưới đây trả lời cho câu hỏi Khi nào ? - 1HS đọc yêu cầu bài tập , Thảo luận N2 a.Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực. b.Hoa phượng vĩ nở đỏ rực khi hè về. - Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Khi nào?” GV gọi các nhóm trình bày-Nhóm khác nhận xét GV nhận xét và KL- : a. mùa hè ; b.khi hè về 4.Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm Thảo luận N2 tìm câu trả lời a.Những đêm trăng sáng, dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng. b.Ve nhởn nhơ ca hát suốt cả mùa hè. - GV nhận xét: a. Khi nào dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng? b.Ve nhởn nhơ ca hát khi nào? GV gọi các nhóm trình bày-Nhóm khác nhận xét GV nhận xét và KL 5. Nói lời đáp lại của em: (5’) a. Khi bạn cảm ơn em vì em đã làm một việc tốt cho bạn b. Khi một cụ già cảm ơn em vì em đã chỉ đường cho cụ. c. Khi bác hàng xóm cảm ơn em vì em đã trông giúp em bé cho bác một lúc. - HS thảo luận theo cặp - Một số trình bày trước lớp. - HS cùng GV nhận xét: a. Có gì đâu; b. Dạ, không có gì! ; c. Lúc nào bác cần cứ gọi cháu nhé! C. Vận dụng: (2’) Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì? - Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về thời gian. - GV nhận xét giờ học. - Về ôn bài. Toán CHU VI HÌNH TAM GIÁC. CHU VI HÌNH TỨ GIÁC I.Mục tiêu: - Nhận biết được chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. - Biết tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác khi biết độ dài của cạnh của nó - Các bài tập cần làm: Bài 1,2 - Dành cho HS năng khiếu: Bài 3. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II.Hoạt động dạy học: A. Khởi động: HS chơi trò chơi xì điện: Ôn lại bảng nhân, chia đã học GV nhận xét và giới thiệu bài. B.. Khám phá (16p) 1 Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tam giác ,chu vi hình tứ giác - GV vẽ hình tam giác ABC HS quan sát hình thảo luận N2 và nêu :Tam giác ABC có 3 cạnh AB,BC,CA.GV ghi bảng - HS quan sát hình ở sách giáo khoa và nêu độ dài của 3 cạnh và nói : Tam giác ABC có cạnh AB, BC, CA - HS quan sát hình ở SGK và nêu AB = 3 cm, BC = 5cm , CA = 4 cm - HS tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC 3 cm + 5 cm + 4cm = 12 cm - GV: Chu vi hình tam giác là tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó. - HS nhắc lại - GV hướng dẫn HS nhận biết cạnh của hình tứ giác DCGH. - HS tính tổng của hình tứ giác - GV cho HS rút ra quy tắc. - GV nhắc lại : Chu vi hình tứ giác là tổng độ dài của các cạnh hình tứ giác đó. * Nhiều HS nhắc lại C.Thực hành: (16p) Bài 1: ( N2) HS thảo luận Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh là: a.7cm, 10 cm và 13 cm b.20 dm, 30 dm và 40 dm c.8cm, 12 cm và 7cm - HS làm vào vở. Đại diện nhóm báo cáo - HS cùng GV nhận xét. Bài 2: ( CN)Tính chu vi hình tứ giác có độ dài các cạnh là: a.3 dm, 4dm, 5 dm và 6 dm b.10 cm,20 cm, 10 cm và 20 cm - HS đọc yêu cầu và nêu cách thực hiện - HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm bài. A - HS cùng GV nhận xét. Bài 3: HSNK đọc và làm bài a, Đo rồi ghi số đo độ dài các cạnh của hình tam giác ABC b, Tính chu vi hình tam giác ABC B C - HS làm vào bảng con - GV kiểm tra và nhận xét D.Vận dụng: (3p) - HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác và hình tứ giác - GV nhận xét giờ học. - Về học thuộc hơn. Tập đọc ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II (TIẾT 2). I.Mục tiêu: - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ ràng, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/ phút);hiểu nội dung của đoạn ,bài.(trả lời được các câu hỏi về nội dung đoạn đọc ). - Nắm được một số từ ngữ về bốn mùa(BT2); Biết đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn( BT3) Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II.Đồ dùng: - Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc. III.Hoạt động dạy học: A.Khởi động: T.C “Mời bạn nói” -TBHT điều hành trò chơi -TBHT nêu các tình huống để học sinh nói lời đáp lại: + Cô hàng xóm nói lời cảm ơn khi em xách đồ giúp cô. 2HS trả lời GV nhận xét. Giới thiệu bài B. Thực hành Kiểm tra tập đọc: (20’) - Từng em lên bốc thăm đọc bài - Trả lời câu hỏi do GV nêu . - GV nhận xét 2.Trò chơi mở rộng vốn từ: (5’) a.GV chia lớp thành 5 tổ và đặt tên cho mỗi tổ: Xuân, Hạ, Thu, Đông , Tổ hoa, tổ quả gắn biển lên từng tổ b.1 thành viên trong tổ đứng dậy giới thiệu tên và nói - Đố bạn mùa của tôi bắt đầu từ tháng 4 kết thúc tháng 6 ?. - Thành viên các tổ khác trả lời c.1 bạn đứng dậy giới thiệu tên một loài hoa quảvà đố : Theo bạn tôi mùa nào? Từng mùa nói tên của mình. - HS chơi, GV nhận xét. 3.Ngắt đoạn trích thành 5 câu và chép vào vở. Nhớ viết hoa chữ cái đầu câu. .Trời đã vào thu những đám mây bớt màu trời bớt nặng gió hanh heo đã rải khắp cánh đồng trời xanh và cao dần lên. - HS thảo luận N4 làm vào vở. Đại diện các nhóm báo cáo - HS các nhóm nhận xét. GV nhận xét và chốt kết quả đúng. .Trời đã vào thu. Những đám mây bớt đổi màu. Trời bớt nặng. Gió heo may đã rải khắp cánh đồng. Trời xanh và cao dần lên. C. Vận dụng: (2’) - Trò chơi: Thi tìm từ chỉ: về các loài hoa ; về các loài quả; về thời tiết của các mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông. - GV nhận xét giờ học. Thứ 6 ngày 26 tháng 3 năm 2021 Tự nhiên và Xã hội MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG DƯỚI NƯỚC I. Mục tiêu - Nêu được tên và nêu ích lợi của một số cây sống dưới nước - Dành cho HS năng khiếu: HS NK: Kể được tên một số cây sống trôi nổi hoặc cây có rễ cắm sâu trong bùn. *KNS: KN quan sát, tìm kiếm và xử li các thông tin về cây trồng dưới nước; KN ra quyết định nên và không nên làm gì để bảo vệ cây cối; Phát triển kỉ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy logic, NL quan sát,... Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II.Đồ dùng day học - Hình vẽ trong sgk trang 54 ,55 - Sưu tầm tranh ảnh một số cây sống dước ( sưu tầm thêm hoặc sử dụng lại tranh ảnh đã dùng ở bài 24 ) - Giấy khổ to , hồ dán - Máy chiếu. III. Hoạt động dạy – Học: 33’ A. Khởi động: - HS kể tên một số cây sống trên cạn? Nêu ích lợi của chúng? - GV nhận xét.Giới thiệu bài B. Khám phá: 1. Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề. Cho HS kể tên những loại cây sống dưới nước mà mình biết. 2. Bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS. Cho các nhóm ghi tên hoặc vẽ vào phiếu những loại cây sống dưới nước. Và nêu được: 1. Tên cây? 2. Đó là loại cây sống trôi nổi trên mặt nước hay cây cây có rể bám vào bùn dưới đáy ao hồ? 3. Hãy chỉ rể,thân,lá và hoa? 4. Cây đó có ích lợi gì? - Nhóm trưởng đưa phiếu lên trình bày. - GV nhận xét các nhóm. 3. Đề xuất câu hỏi( dự đoán/ giả thiết) và phương án tìm tòi. Cho HS đưa ra câu hỏi thắc mắc: VD: ? Bạn có chắc cây bèo sống dưới nước không? ? Bạn có chắc cây rong sống dưới nước không? ........................... 4. Thực hiện phương án tìm tòi. *Để giải quyết những thắc mắc đó chúng ta cần làm gì? ( quan sát vật thât, quan sát tranh, ... 5. Kết luận kiến thức : Làm việc với vật thật và tranh ảnh sưu tầm được . Mục tiêu: -Hình thành kỹ năng quan sát ,nhận xét,mô tả. -Thích sưu tầm và bảo vệ các loài cây - Cách tiến hành. *Làm việc theo nhóm nhỏ: - GV yêu cầu học sinh đem các cây thật và tranh ảnh đã sưu tầm được ra để cùng quan sát và nêu được tên các loại cây sống dưới nước. *Làm việc cả lớp: - Đại diện các nhóm giới thiệu các cây sống dưới nước nhóm đã sưu tầm và phân loại thành 2 nhóm như đã hướng dẫn ở trên.GV nhận xét xem từng nhóm đã phân loại đúng chưa và trình bày có đẹp không. Các nhóm tự đánh giá kết quả làm việc của nhóm mình và nói xem mình đã học tập được từ nhóm bạn những gì. + Làm việc với tranh ảnh( SGK. Máy chiếu) - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi trong sgk ? Đây là cây gì? ? Nó sống ở đâu? ? Nó có ích lợi gì? - GV đi đến các nhóm giúp đỡ , nếu học sinh không nhận ra các cây GV có thể chỉ dẫn +Hình 1: cây lục bình ( bèo nhật bản hay bèo tây ) + Hình 2: các loại rong + Hình 3 : cây sen - Trong quá trình học sinh làm việc trong nhóm , GV hướng dẫn các em tự tập đặt thêm câu hỏi cho mỗi hình . ví dụ : + Bạn thường nhìn thấy cây này mọc ở đâu ? + Cây này có hoa không ? hoa của nó thường có màu gì ? + Cây này được dùng để làm gì ? + Trong các loại cây này cây nào sống trôi nổi trên mặt nước, cây nào rễ cây cắm sâu xuống bùn ? - Sau khi HS quan sát trong SGK xong – GV chiếu các hình cây lên để HS dễ nhìn thấy. - Cây lục bình sống trôi nổi trên mặt nước. Dùng làm thức ăn cho động vật, thân cây phơi khô có thể đan giỏ, túi,... - GV chiếu hình thân cây lục bình phơi khô dùng làm đồ dùng các loại túi,giỏ,... - Cây bèo cái sống trôi nổi trên mặt nước, dùng làm thức ăn cho động vật, dùng làm phân. - Cây sen rễ cây bám sâu dưới bùn. Dùng làm trà sen, hoa để trang trí,... - GV chiếu cho HS xem hình hoa sen cắm vào lọ và gói trà sen. - GV chiếu cho HS xem cây rong biển và món chè rong biển. +GV nhận xét,KL : Trong số những cây đựơc giới thiệu trong SGK thì các cây : lục bình , rong sống trôi nổi trên mặt nước, cây sen có thân và rễ cắm sâu xuống bùn dưới đáy ao hồ .Cây này có cuống lá và cuống hoa mọc dài ra ra lá và hoa vởn lên trên mặt nước. - GV cho HS xem một số hình cây bèo cái, bèo hoa dâu, cây đước, cây dừa nước,... Như vậy đó là những cây sống dưới nước, mỗi cây có một đặc điểm riêng và công dụng riêng. ? Để cây tồn tại và phát triển tốt chúng ta cần làm gì ? - GV liên hệ ý thức bảo vệ cây... C. Vận dụng: 2’ - HS nhắc lại một số cây sống dưới nước, nêu ích lợi của chúng. - Nhắc lại 1 số cây sống trôi nổi trên mặt nước? - GV nhận xét chung tiết học Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Biết tính độ dài đường gấp khúc; tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác. - Các bài tập cần làm: Bài 2,3,4. - Dành cho HS năng khiếu: Bài 1. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II.Hoạt động dạy-học: A.Khởi động : HS nêu cách tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác Lớp nhận xét. GV nhận xét và giới thiệu bài B . Thực hành: (29p) Bài 1: Dành cho HS năng khiếu. - GV hướng dẫn cho H
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_2_tuan_26_nam_hoc_2020_2021.doc