Giáo án các môn Lớp 1 - Tuần 9 - Năm học 2017-2018 (Bản 2 cột)

I. Tập viết: ( 4 điểm)

- HS viết đúng kiểu chữ thường, cỡ vừa, đúng khoảng cách các chữ, trình bày sạch sẽ cho 4 điểm( mỗi từ 1 điểm)

- Trình bày bẩn trừ 1 điểm toàn bài

*L¬ưu ý: không bắt lỗi nếu học sinh không viết hoa không đúng các chữ cái đầu dòng

II. Viết chính tả: ( 6 điểm)

- HS viết đúng kiểu chữ thường, cỡ vừa, đúng khoảng cách các chữ, trình bày sạch sẽ cho 6 điểm( sai mỗi lỗi trừ 0,25 điểm)

- Trình bày bẩn trừ 1 điểm toàn bài

*L¬ưu ý: không bắt lỗi học sinh không viết hoa không đúng các chữ cái đầu dòng

 

doc109 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 253 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn Lớp 1 - Tuần 9 - Năm học 2017-2018 (Bản 2 cột), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
a- Xé hình thân gà:
- xé hình chữ nhật, kẻ 4 góc, chỉnh sửa cho giống hình thân con gà.
b-Xé hình đầu gà.
- Giấy màu nâu, vẽ hình vuông, chỉnh sửa cho giống hình đầu gà.
c- Xé hình đuôi gà:
- Kẻ 1 hình vuông, kẻ chéo chia đôi hình vuông được 2 hình tam giác được đuôi gà.
d- Xé hình chân, mắt, mỏ gà.
( Đỏ: mỏ và chân, tím mắt)
e- Hướng dẫn dán: Dán lần lượt Thân, đầu, mỏ, mắt, chân)
 3.Thực hành.
- Hs thực hành.
- Gv quan sát,chỉnh sửa cho Hs.
 4- Củng cố-Tổng kết.
 - Trưng bày sản phẩm. 
 - Gv đánh giá sản phẩm.
 - Nhận xét tiết học.
5- Dặn dò:
 - Chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------------------
TUẦN 10 Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2012.	
Tiết 1 .
CHÀO CỜ: ( Tập trung đầu tuần)
-------------------------------------------------
 TIẾT 2 TOÁN:
 Tiết 37: Luyện tập.
I- Mục tiêu: Giúp hs :
- Củng cố về Bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi 3. 
- Củng cố về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép tính trừ.
*Hs giỏi biết thực hiện phép tính có 3 số 
- Giáo dục hs thêm yêu thích môn học.
II- Chuẩn bi:
- Sách giáo khoa.
IV-Hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy.
 A- Kiểm tra:(5')
- Gv nêu yêu cầu: Nêu phép trừ trong phạm vi 3.
- Nhận xét, đánh giá.
B-Luyện tập:(25')
 a- Bài 1: Tính.
- Cho hs nêu yêu cầu, làm bài.
b- Bài 2: Số?.- Hướng dẫn hs làm bài.
Giải lao.
 c- Bài 3: Hướng dẫn hs làm bài điền dấu +, -.:
d- Bài 4: Hướng dẫn hs làm bài Viết kết quả phép trừ.
*HS làm cột 4 bài 1 ,cột 4 bài 3
C- Củng cố, tổng kết:( 4')
 + Cho hs nêu lại bài học.
 + Nhận xét tiết học.
D- Dặn dò:(1')
 - Xem trước bài sau.
 Hoạt động của trò.
- 2 hs thực hiện.
2- 1 = 1
3- 1 = 2
3- 2 = 1
- Hs làm bài, chữa bài:
1+1=2 1+1=2 1+2=3 1+1+1=3
1+3=4 2 -1=1 3 -1=2 3-1-1 =1
1+4=5 2+1=3 3 -2=1 3-1+1=3 
- Hs làm bài.	
 3
 -1
 3
 -2
 2
 -1
 2
 +1
1...1= 2 2...1=3 1...2=3 1...4=5
2... 1= 1 3...2 =1 3...1=2 2...2=4
 2 - 1 = 1
- HS làm bài.
 3 - 2 = 1
 -----------------------------------------------------------------------
 Tiết 6
Toán: Phép trừ trong phạm vi 4.
I- Mục tiêu: Giúp hs :
- Thuộc bảng trừ và biết làm tính trừ trong phạm vi 4.
- Biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
* HS khá giỏi làm được bài 1 cột 3 ,4 (sgk ) 
II- Chuẩn bi:
- Sách giáo khoa, đồ dùng học toán.
IV-Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy.
 A- Kiểm tra:(5')
- Gv nêu yêu cầu.
- Nhận xét, đánh giá.
B- Bài mới:(25')
1- Giới thiệu bài:
2- Giới thiệu phép trừ, bảng trừ trong phạm vi 4.
- GV hướng dẫn hs học phép trừ:
 4- 1=3
- GV nêu mẫu bài toán.
? 4 bớt 1 còn mấy?
Viết: 4-1=3
b- Hướng dẫn hs làm phép tính:
4-2=2
4-3=1
- Cho hs nêu bài toán và trả lời bài toán.
c- Hướng dẫn hs nhìn sơ đồ sgk về số chấm tròn để cho hs biết về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
* Cho hs cài các phép tính đã nêu.
 Giải lao.
3- Thực hành.
 a- Bài 1: Tính.
- Cho hs nêu yêu cầu, làm bài.
 Giải lao.
b- Bài 2: Tính.
- Hướng dẫn hs làm bài.
 c- Bài 3: Hướng dẫn hs làm bài Viết phép tính thích hợp.
* Hs làm bài 1 cột 3 ,4 ( sgk ) 
C- Củng cố, tổng kết:( 4')
 + Cho hs nêu lại bài học.
 + Nhận xét tiết học.
D- Dặn dò:(1')
 - Xem trước bài sau.
 Hoạt động của trò.
- 2 hs thực hiện.
2+1=3 3-1=2
1+2=3 3-2=1
- Hs quan sát tranh sgk nêu bài toán và câu trả lời bài toán.
" Lúc đầu có 4 quả trên cây, 1 quả rụng xuống, còn lại 3 quả."
- 4 bớt 1 còn 3
- Đọc: 4-1=3
- HS thực hiện.
- Đọc: 4-1=3
 4-3=1
- Cài phép tính. đọc.
- Hs làm bài, chữa bài:
4-1=3 4-2=2 3 +1=4 
3-1=2 3-2=1 1+2 =3 
2-1=1 4-3=1
- Hs làm bài.
 4 4 3 4 2 3
- - - - - -
 2 1 2 3 1 1
 2 3 1 1 1 2
- HS làm bài.
+ Nêu bài toán: Có 4 bạn đang chơi nhảy dây, 1 bạn chạy đi. Hỏi còn lại mấy bạn?
 4 - 1 = 3
+ Điền phép tính.
--------------------------------------------------------------------------------
 Tiết 3 + 4
 Tiếng việt
VẦN CHỈ CÓ ÂM CHÍNH
Mở đầu: 
 Các em đã học các nguyên âm và phụ âm nào?
 - Các nguyên âm: a, e,ê, i, o , ô, ơ, u , ư
 - Các phụ âm: b,c,ch,d,đ,g,h,gi,kh,l,,m,n,ng,nh, p, ph, r, s, t,th,tr, v, x
Việc 1: chiếm lĩnh ngữ âm
 Giao việc : hôm nay học Vần chỉ có âm chính - hs nhác lại
1a: Giới thiệu tiếng: ba
 - Đọc : ba
1b: Phân tích: ba - bờ - a - ba
1c: Vẽ mô hình tiếng ba và đưa ba vào mô hình
 b a
Làm bảng con 
- Đọc mô hình ( đọc trơn - phân tích )
- Phần đầu tiếng ba là âm gì? là âm b là phụ âm
- phần vần của tiếng ba là loại âm gì? là âm a là nguyên âm
- hs nhắc lại nguyên âm a
- đây là kiểu vần chỉ có âm chính
1d: Tìm tiếng mới
 - Thay các nguyên âm đã học vào phần vần để được tiếng mới: be, bê, bi , bo , bô, bơ, bu, bư..
\- Thêm dấu thanh để tạo ra tiếng mới: bé , bì, bẽ, bẹ
- Thay phần đầu của tiếng ba để tạo ra tiếng mới
- Chia 3 dãy mỗi dãy thay 1 số phụ âm
dãy 1- c, ch, d,đ, g, h , gi
dãy 2- kh , l , m, n , ng , nh , p , ph
dãy 3 - r, s , t , th, tr , v , x
 - Thêm dấu thanh để tạo tiếng mới:
 + ta : tà, tá, tả, tã,tạ
 + tơ : tờ, tớ, tở , tỡ , tợ
Việc 2: viết
a) viết bảng con
 - hướng dẫn viết tiếng ba
- Tìm tiếng mà phần vần chỉ có âm chính: bo , bô , bơ , be , bê, bi ....
b) viết vào vở em tập viết
 ca , cha, chả cá, ( mỗi từ 1 dòng)
Việc 3: Đọc
 a) Đọc chữ trên bảng lớp
 đi chợ , đi xa, đi xe, chó xù, bị ngã, dỗ xù
 - Gv đọc mầu
 - Hs đọc : T - N - N - T
 - Đọc cá nhân, tổ
b) Đọc SGK : Bài bé ở nhà
 - GV đọc mẫu
 - HS đọc thầm
 - Đọc to từng câu
 - Đọc cả bài
Việc 4: Viết chính tả
 a) Viết bảng con: ba , đi chợ , chó xù
 b) Viết chính tả vào vở: Bài bé ở nhà
 - Gv đọc cả bài, đọc từng tiếng cho học sinh viết - đọc cho học sinh soát bài - HS đọc lại bài vừa viết
 - Chấm 1 số bài
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------------------------------ 
 Tiết 5
	Luyện Âm nhạc: GV bộ môn dạy
----------------------------------------------------------------------------------------
 Tiết 6
Toán: Luyện tập.
I- Mục tiêu: Giúp hs :
- Củng cố về Bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi 4. 
- Củng cố về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép tính cộng hoặc trừ.
*HS làm được dòng 2 và ý b bài 4 
- Giáo dục hs thêm yêu thích môn học.
II- Chuẩn bi:- Sách giáo khoa.
IV-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy.
A- Kiểm tra( 5')
- Gv nêu yêu cầu.
- Nhận xét, đánh giá.
B-Luyện tập:(25')
 a- Bài 1: Tính.
- Cho hs nêu yêu cầu, làm bài.
b- Bài 2: Số?.
- Hướng dẫn hs làm bài.
 Giải lao. 
c- Bài 3: Tính.
- Cho hs nêu yêu cầu, làm bài.
d- Bài 4: Hướng dẫn hs làm bài điền dấu +, -.:
 * e- Bài 4: Hướng dẫn hs làm bài Viết kết quả phép trừ.
C- Củng cố, tổng kết:( 4')
 + Cho hs nêu lại bài học.
 + Nhận xét tiết học.
D- Dặn dò:(1') Xem trước bài sau.
 Hoạt động của trò.
- 2 hs thực hiện.
4- 1 = 3 4- 2 = 2
4- 3 = 1
- Hs làm bài, chữa bài:
 4 3 4 4 2 - - - - - 
 1 2 3 2 1
 3 1 1 2 1
- HS làm bài. chữa bài.
- Hs nêu cách tính từng bước.
4-1-1=..2. 4-1-2=..1.
4-2-1=..1.
- HS làm bài.
3-2 3-2
4-1 > 2 4-3 < 4-2
4-2 = 2 4-1 < 3+1
 4 - 1 = 3
 3 + 1 = 4
- HS làm bài.
Tiết 5: Kĩ năng sống
Chủ đề 5: KĨ NẨNG QUYẾT ĐỊNH VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
Hướng dẫn học sinh làm các bài tập: 1,2
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Ổn định tổ chức
II- Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Em sẽ nói và làm gì khi ở trong mỗi tình huống sau
Bài 2: Em hãy đánh dấu X vào trước những việc nên làm trong từng tình huống
- Đọc từng tình huống và nội dung các ý 
III- Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chơi trò chơi: Đặc điểm chú Thỏ
- Nêu yêu cầu:
- Quan sát các tranh
- Thảo luận nhóm đôi
- Trình bài trước lớp từng tình huống
- Nhận xét và nêu cách giải quyết của nhóm mình thro từng tình huống
- Theo dõi vào sách và đánh dấu theo ý mình
---------------------------------------------------------
 Tiết 7
 Tự nhiên và xã hội : Gv bộ môn dạy
 ---------------------------------------------------------------------------------
 Thứ năm ngày 1 tháng 11 năm 2012
 Tiết 1 + 2
 Tiếng Việt: Luật chính tả
Việc 1: Ôn luật chính tả
 a) Giới thiệu tiếng
 - Gv viết bảng: ca / kẻ
 ga/ ghe
 nga / nghê
Gv đọc các tiếng trên
- HS đọc 
b) HS phân tích các tiếng trên
 - Vì sao phải viết : k, gh , ngh
Việc 2: a) Viết bảng con
 ca, kê, ga , ghê , nga , nghe , 
 b) Viết vào vở
Việc 3: Đọc
 a) Đọc chữ trên bảng
 ca , kê , ghẹ , nhà nghỉ, giỗ tổ , dỗ bé 
b) Đọc SGK ( tr 4 , 5)
 - HS đọc thầm
 - GV đọc mẫu
 - HS đọc cá nhân, đồng thanh , tổ
Việc 4: Viết chính tả
 - Đọc cho HS nghe đoạn : Bà đi chợ ....
 cả bé và xù bị ngã ( bài bé ở nhà )
a) viết bảng con
 ghẹ , nhà nghỉ , đi chợ , đi xa ....
b) Viết vở chính tả
 Bài : Bé ở nhà ( từ bà đi chợ ... cả bé và xù bị ngã...)
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------------------------------ 
Tiết 3 . TOÁN:
Phép trừ trong phạm vi 5.
I- Mục tiêu: Giúp hs :
- Thuộc bảng trừ, biết làm tính trừ trong phạm vi 5.
- Biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
* HS giỏi làm được cột 2,3
II- Chuẩn bi:
- Sách giáo khoa, đồ dùng học toán.
IV-Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy.
 A- Kiểm tra:(5')
- Gv nêu yêu cầu.
- Nhận xét, đánh giá.
B- Bài mới:(25')
1- Giới thiệu bài:
2- Giới thiệu phép trừ.
- GV hướng dẫn hs học phép trừ:
5 - 1 = 4 5 - 3 = 2
5 - 2 = 3 5 - 4 = 1
GV ghi phép tính, hs ghi nhớ công thức.
c- Hướng dẫn hs nhìn sơ đồ sgk về số chấm tròn để cho hs biết về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
* Cho hs cài các phép tính đã nêu.
 Giải lao.
3- Thực hành.
 a- Bài 1: Tính.( 59)
- Cho hs nêu yêu cầu, làm bài.
b- Bài 2: Tính.(59)
- Hướng dẫn hs làm bài.
 Giải lao.
c- Bài 3: Tính.
d- Bài 4: Hướng dẫn hs làm bài Viết phép tính thích hợp.
- Nhận xét.
* Bài 2 cột 2 + 3 .bài 4 ý b 
C- Củng cố, tổng kết:( 4')
 + Cho hs nêu lại bài học.
 + Nhận xét tiết học.
D- Dặn dò:(1')
 - Xem trước bài sau.
 Hoạt động của trò.
- 2 hs thực hiện.
3 + 2 = 5 1 + 4 = 5
2 + 3 = 5 4 + 1 = 5
- Hs quan sát tranh sgk nêu bài toán và câu trả lời bài toán.
- Đọc: 5 - 1 = 4 5 - 3 = 2
 5 - 2 = 3 5 - 4 = 1
- Cài phép tính. đọc.
- Hs làm bài, chữa bài:
2-1=1 3- 2=1 4 -3 =1 5-4=1 
3-1=2 4- 2=2 5- 3 =2 
4-1=3 5-2=3
5-1=4 
- HS làm bài.
1+4=5 3+3=5
4+1=5 3+2=5
5- 1=4 5- 2=3
5- 4=1 5- 3=2
- Hs làm bài.
 5 5 5 5 4 4
- - - - - -
 3 2 1 4 2 1
 2 3 4 1 2 3
- HS làm bài.
+ Nêu bài toán.
 5 - 2 = 3
+ Điền phép tính.
 5 - 1 = 4
 Tiết 4
 Luyện Tiếng Việt: Ôn luật chính tả
I- Mục Tiêu: 
 - Giúp hs nắm chắc luật chính tả.
 - Viết đúng các chữ đi với e, ê, i
 - Yêu thích môn học
II - Hoạt động dạy học
 Việc 1: Đọc
 a) Đọc trên bảng lớp: ca, kê, gà , ghẹ, ngõ nhỏ, nhà nghỉ, giũ ý, chó dữ, giã từ, dã thú
 b) Đọc bài trong SGK
 Việc 2: Viết
 a) Viết bảng con: chó xù, chú gà, đi chợ
 b) Viết vào vở: Bài bé ở nhà ( từ đầu đến bị ngã)
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------------------------------ 
 Tiết 5
 Hoạt động tập thể: Gv bộ môn dạy
-------------------------------------------------------------------------------------- 	Tiết 6
 Luyện Thể dục : Gv bộ môn dạy
-------------------------------------------------------------------------------------- 	Tiết 7
 Luyện Mĩ thuật : Gv bộ môn dạy
--------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ sáu ngày 2 tháng 11 năm 2012
 tiết 1 + 2
 Tiếng việt: Vần chỉ có âm đệm và âm chính ( Mẫu oa)
 Mở đầu: 
 Các em đã học kiểu vần gì? theo mẫu nào? Mẫu ba
Việc 1: lập mẫu oa
 1a: Giới thiệu tiếng: loa
 - Đọc : loa
1b: Phân tích: loa - lờ - oa - loa
1c: Vẽ mô hình tiếng loa và đưa loa vào mô hình
1d: Tìm tiếng mới; loa, lòa, loá, lỏa, lõa, lọa
Việc 2: viết
a) viết bảng con
b) viết vào vở em tập viết
 ca , cha, chả cá, ( mỗi từ 1 dòng)
Việc 3: Đọc
 a) Đọc chữ trên bảng lớp
 bé khoa, hoa cà
 - Gv đọc mầu
 - Hs đọc : T - N - N - T
 - Đọc cá nhân, tổ
b) Đọc SGK : ( 67 )
 - GV đọc mẫu
 - HS đọc thầm
 - Đọc to từng câu
 - Đọc cả bài
Việc 4: Viết chính tả
 a) Viết bảng con: oa, oe, hoa, loa
 b) Viết chính tả vào vở: oa , hoa lư, cổ loa, hóa ra chả có
 - Gv đọc cả bài, đọc từng tiếng cho học sinh viết - đọc cho học sinh soát bài - HS đọc lại bài vừa viết
 - Chấm 1 số bài
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------------------------------ 
 Tiết 3
 thủ công: GV bộ môn dạy
 -----------------------------------------------------------------------------------
 Tiết 4
 Luyện Tiếng Việt: Ôn vần chỉ âm đệm và âm chính
I Mục tiêu:
 - Giúp hs nắm chắc vần chỉ âm đệm và âm chính.
 - Viết đúng các chữ có âm đệm và âm chính, vé được mô hình vần chỉ âm đệm và âm chính.
 - Yêu thích môn học
II - Hoạt động dạy học
 Việc 1: Đọc
 a) Đọc trên bảng lớp: bé khoa, hoa lư, hoa cà, cổ loa
 b) Đọc bài trong SGK
 Việc 2: Viết
 a) Viết bảng con: oa, oe, loa, hoa
 b) Viết vào vở: oa, hoa lư, cổ loa, hóa ra chả có
 c) Chấm bài nhận xét.
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------------------------------ 
 Chiều nghỉ họp hội đồng, chia tay đ/c Tâm
TUẦN 11
 Từ thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2012
 Đến hết thứ năm ngày 8 tháng 11 năm 2012
 Đi thanh tra toàn diện taih Tiểu học Vĩnh Trại
 ---------------------------------------------------------------------------
 Thứ sáu ngày 9 tháng 11 năm 2012
 Tiết 1 + 2
 Tiếng Việt: Vần UY
Mở đầu: 
 - Phát âm và làm tròn môi âm : a , e , ê
 - Hôm nay thay âm a bằng âm i
Việc 1: Làm tròn môi âm i
 a) Phát âm i
 b) phân tích vần uy
c) vẽ mô hình vần uy
d) tìm tiếng mới có vần uy
Việc 2: Viết
 a) viết bảng con
 b) Viết vở em tập viêt
Việc 3 : Đọc
 a) Đọc trên bảng: túy lúy; nhụy hoa, lũy tre
 b) Đọc SGK ( t 14, 15 )
Việc 4: Viết chính tả
 a) Viết bảng con
 b) Viết vào vở chính tả
c) Thu vở chấm bài
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------------------------------ 
 Tiết 3 + 5
 Luyện Tiếng Việt: Ôn vần UY
I Mục tiêu:
 - Giúp hs nắm chắc vần uy
 - Viết đúng các chữ có vần uy, vé được mô hình vần uy
 - Yêu thích môn học
II - Hoạt động dạy học
 Việc 1: Đọc
 a) Đọc trên bảng lớp: phù thủy; ngã quỵ. túy lúy, nhụy hoa
 b) Đọc bài trong SGK
 Việc 2: Viết
 a) Viết bảng con: phù thủy; quỷ sứ
 b) Viết vào vở: 
 c) Chấm bài nhận xét.
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------------------------------ 
 Tiết 4
 Thủ công: GV bộ môn dạy
 ---------------------------------------------------------------------------------------
 Tiết 6
 Sinh hoạt sao: Sinh hoạt sao Nhi đồng
-----------------------------------------------------------------------------------------
 Tiết 7
 Sinh hoạt lớp: Học ATGT
Bài 4: ĐI BỘ AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG.
I- Mục tiêu:
- HS biết những qui đinh về an toàn đi bộ trên đường phố.
- Xác định được những nơi an toàn để chơi và đi bộ.
- Chấp hành qui định về an toàn đi bộ trên đường phố.
II- Phơng pháp:
- Đàm thoại, quan sát, thực hành.
III- Chuẩn bị:
- Các hình ảnh như sgk.
IV- Tiến trình lên lớp:
A- Ổn định:
- HS hát, chơi trò chơi.
B- Kiểm tra:
- Khi gặp đèn đỏ, người đi bộ phải làm gì?
- Khi gặp đèn xanh người và xe phải làm gì?
C- Bài mới:
1- Giới thiệu bài:
2- Hoạt động 1: Trò chơi trên sa bàn.
 - HS quan sát sa bàn thể hiện ngã t đường phố.
 - Yêu cầu 3, 4 em đến sa bàn ( hình vẽ), giao cho mỗi em phụ trách 1 phương tiện giao thông.
 ? + Trẻ em qua đường phải làm gì?
 - GV theo dõi, sửa sai cho hs.
Ô tô, xe máy, xe đạp đi ở đâu? Khi đi bộ phải đi ở đâu?
3- Hoạt động 2: Trò chơi đóng vai.
 - GV cho hs đóng vai những người bán hàng lấn chiếm lòng đường...Dựng xe máy lấn chiếm vỉa hè?
 * Cho hs đọc ghi nhớ sgk.
C- Củng cố, tổng kết.
 - HS nhắc lại bài học.
 - Nhận xét tiết học.
D- Dặn dò:
 - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
 --------------------------------------------------------------------------------------
 Bài 4: ĐI BỘ SANG ĐƯỜNG AN TOÀN
I- Mục tiêu:
- HS biết những nơi an toàn khi đi bộ trên đường phố và khi qua đường
- Nhận biết vạch đi bộ qua đường là lối đi dành cho người đi bộ khi qua đường.
- Nhận biết tiếng động cơ và tiếng còi của ô tô, xe máy và chỉ qua đường khi có ngời lớn dắt tay và qua đường. Giáo dục hs ý t

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_1_tuan_9_nam_hoc_2017_2018_ban_2_cot.doc