Giáo án các môn Lớp 1 - Tuần 9 - Năm học 2017-2018 (Bản 2 cột)
I. Tập viết: ( 4 điểm)
- HS viết đúng kiểu chữ thường, cỡ vừa, đúng khoảng cách các chữ, trình bày sạch sẽ cho 4 điểm( mỗi từ 1 điểm)
- Trình bày bẩn trừ 1 điểm toàn bài
*L¬ưu ý: không bắt lỗi nếu học sinh không viết hoa không đúng các chữ cái đầu dòng
II. Viết chính tả: ( 6 điểm)
- HS viết đúng kiểu chữ thường, cỡ vừa, đúng khoảng cách các chữ, trình bày sạch sẽ cho 6 điểm( sai mỗi lỗi trừ 0,25 điểm)
- Trình bày bẩn trừ 1 điểm toàn bài
*L¬ưu ý: không bắt lỗi học sinh không viết hoa không đúng các chữ cái đầu dòng
. a- Xé hình thân gà: - xé hình chữ nhật, kẻ 4 góc, chỉnh sửa cho giống hình thân con gà. b-Xé hình đầu gà. - Giấy màu nâu, vẽ hình vuông, chỉnh sửa cho giống hình đầu gà. c- Xé hình đuôi gà: - Kẻ 1 hình vuông, kẻ chéo chia đôi hình vuông được 2 hình tam giác được đuôi gà. d- Xé hình chân, mắt, mỏ gà. ( Đỏ: mỏ và chân, tím mắt) e- Hướng dẫn dán: Dán lần lượt Thân, đầu, mỏ, mắt, chân) 3.Thực hành. - Hs thực hành. - Gv quan sát,chỉnh sửa cho Hs. 4- Củng cố-Tổng kết. - Trưng bày sản phẩm. - Gv đánh giá sản phẩm. - Nhận xét tiết học. 5- Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------- TUẦN 10 Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2012. Tiết 1 . CHÀO CỜ: ( Tập trung đầu tuần) ------------------------------------------------- TIẾT 2 TOÁN: Tiết 37: Luyện tập. I- Mục tiêu: Giúp hs : - Củng cố về Bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi 3. - Củng cố về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép tính trừ. *Hs giỏi biết thực hiện phép tính có 3 số - Giáo dục hs thêm yêu thích môn học. II- Chuẩn bi: - Sách giáo khoa. IV-Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy. A- Kiểm tra:(5') - Gv nêu yêu cầu: Nêu phép trừ trong phạm vi 3. - Nhận xét, đánh giá. B-Luyện tập:(25') a- Bài 1: Tính. - Cho hs nêu yêu cầu, làm bài. b- Bài 2: Số?.- Hướng dẫn hs làm bài. Giải lao. c- Bài 3: Hướng dẫn hs làm bài điền dấu +, -.: d- Bài 4: Hướng dẫn hs làm bài Viết kết quả phép trừ. *HS làm cột 4 bài 1 ,cột 4 bài 3 C- Củng cố, tổng kết:( 4') + Cho hs nêu lại bài học. + Nhận xét tiết học. D- Dặn dò:(1') - Xem trước bài sau. Hoạt động của trò. - 2 hs thực hiện. 2- 1 = 1 3- 1 = 2 3- 2 = 1 - Hs làm bài, chữa bài: 1+1=2 1+1=2 1+2=3 1+1+1=3 1+3=4 2 -1=1 3 -1=2 3-1-1 =1 1+4=5 2+1=3 3 -2=1 3-1+1=3 - Hs làm bài. 3 -1 3 -2 2 -1 2 +1 1...1= 2 2...1=3 1...2=3 1...4=5 2... 1= 1 3...2 =1 3...1=2 2...2=4 2 - 1 = 1 - HS làm bài. 3 - 2 = 1 ----------------------------------------------------------------------- Tiết 6 Toán: Phép trừ trong phạm vi 4. I- Mục tiêu: Giúp hs : - Thuộc bảng trừ và biết làm tính trừ trong phạm vi 4. - Biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. * HS khá giỏi làm được bài 1 cột 3 ,4 (sgk ) II- Chuẩn bi: - Sách giáo khoa, đồ dùng học toán. IV-Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. A- Kiểm tra:(5') - Gv nêu yêu cầu. - Nhận xét, đánh giá. B- Bài mới:(25') 1- Giới thiệu bài: 2- Giới thiệu phép trừ, bảng trừ trong phạm vi 4. - GV hướng dẫn hs học phép trừ: 4- 1=3 - GV nêu mẫu bài toán. ? 4 bớt 1 còn mấy? Viết: 4-1=3 b- Hướng dẫn hs làm phép tính: 4-2=2 4-3=1 - Cho hs nêu bài toán và trả lời bài toán. c- Hướng dẫn hs nhìn sơ đồ sgk về số chấm tròn để cho hs biết về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. * Cho hs cài các phép tính đã nêu. Giải lao. 3- Thực hành. a- Bài 1: Tính. - Cho hs nêu yêu cầu, làm bài. Giải lao. b- Bài 2: Tính. - Hướng dẫn hs làm bài. c- Bài 3: Hướng dẫn hs làm bài Viết phép tính thích hợp. * Hs làm bài 1 cột 3 ,4 ( sgk ) C- Củng cố, tổng kết:( 4') + Cho hs nêu lại bài học. + Nhận xét tiết học. D- Dặn dò:(1') - Xem trước bài sau. Hoạt động của trò. - 2 hs thực hiện. 2+1=3 3-1=2 1+2=3 3-2=1 - Hs quan sát tranh sgk nêu bài toán và câu trả lời bài toán. " Lúc đầu có 4 quả trên cây, 1 quả rụng xuống, còn lại 3 quả." - 4 bớt 1 còn 3 - Đọc: 4-1=3 - HS thực hiện. - Đọc: 4-1=3 4-3=1 - Cài phép tính. đọc. - Hs làm bài, chữa bài: 4-1=3 4-2=2 3 +1=4 3-1=2 3-2=1 1+2 =3 2-1=1 4-3=1 - Hs làm bài. 4 4 3 4 2 3 - - - - - - 2 1 2 3 1 1 2 3 1 1 1 2 - HS làm bài. + Nêu bài toán: Có 4 bạn đang chơi nhảy dây, 1 bạn chạy đi. Hỏi còn lại mấy bạn? 4 - 1 = 3 + Điền phép tính. -------------------------------------------------------------------------------- Tiết 3 + 4 Tiếng việt VẦN CHỈ CÓ ÂM CHÍNH Mở đầu: Các em đã học các nguyên âm và phụ âm nào? - Các nguyên âm: a, e,ê, i, o , ô, ơ, u , ư - Các phụ âm: b,c,ch,d,đ,g,h,gi,kh,l,,m,n,ng,nh, p, ph, r, s, t,th,tr, v, x Việc 1: chiếm lĩnh ngữ âm Giao việc : hôm nay học Vần chỉ có âm chính - hs nhác lại 1a: Giới thiệu tiếng: ba - Đọc : ba 1b: Phân tích: ba - bờ - a - ba 1c: Vẽ mô hình tiếng ba và đưa ba vào mô hình b a Làm bảng con - Đọc mô hình ( đọc trơn - phân tích ) - Phần đầu tiếng ba là âm gì? là âm b là phụ âm - phần vần của tiếng ba là loại âm gì? là âm a là nguyên âm - hs nhắc lại nguyên âm a - đây là kiểu vần chỉ có âm chính 1d: Tìm tiếng mới - Thay các nguyên âm đã học vào phần vần để được tiếng mới: be, bê, bi , bo , bô, bơ, bu, bư.. \- Thêm dấu thanh để tạo ra tiếng mới: bé , bì, bẽ, bẹ - Thay phần đầu của tiếng ba để tạo ra tiếng mới - Chia 3 dãy mỗi dãy thay 1 số phụ âm dãy 1- c, ch, d,đ, g, h , gi dãy 2- kh , l , m, n , ng , nh , p , ph dãy 3 - r, s , t , th, tr , v , x - Thêm dấu thanh để tạo tiếng mới: + ta : tà, tá, tả, tã,tạ + tơ : tờ, tớ, tở , tỡ , tợ Việc 2: viết a) viết bảng con - hướng dẫn viết tiếng ba - Tìm tiếng mà phần vần chỉ có âm chính: bo , bô , bơ , be , bê, bi .... b) viết vào vở em tập viết ca , cha, chả cá, ( mỗi từ 1 dòng) Việc 3: Đọc a) Đọc chữ trên bảng lớp đi chợ , đi xa, đi xe, chó xù, bị ngã, dỗ xù - Gv đọc mầu - Hs đọc : T - N - N - T - Đọc cá nhân, tổ b) Đọc SGK : Bài bé ở nhà - GV đọc mẫu - HS đọc thầm - Đọc to từng câu - Đọc cả bài Việc 4: Viết chính tả a) Viết bảng con: ba , đi chợ , chó xù b) Viết chính tả vào vở: Bài bé ở nhà - Gv đọc cả bài, đọc từng tiếng cho học sinh viết - đọc cho học sinh soát bài - HS đọc lại bài vừa viết - Chấm 1 số bài ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ------------------------------------------------------------------------------------------ Tiết 5 Luyện Âm nhạc: GV bộ môn dạy ---------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 6 Toán: Luyện tập. I- Mục tiêu: Giúp hs : - Củng cố về Bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi 4. - Củng cố về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép tính cộng hoặc trừ. *HS làm được dòng 2 và ý b bài 4 - Giáo dục hs thêm yêu thích môn học. II- Chuẩn bi:- Sách giáo khoa. IV-Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. A- Kiểm tra( 5') - Gv nêu yêu cầu. - Nhận xét, đánh giá. B-Luyện tập:(25') a- Bài 1: Tính. - Cho hs nêu yêu cầu, làm bài. b- Bài 2: Số?. - Hướng dẫn hs làm bài. Giải lao. c- Bài 3: Tính. - Cho hs nêu yêu cầu, làm bài. d- Bài 4: Hướng dẫn hs làm bài điền dấu +, -.: * e- Bài 4: Hướng dẫn hs làm bài Viết kết quả phép trừ. C- Củng cố, tổng kết:( 4') + Cho hs nêu lại bài học. + Nhận xét tiết học. D- Dặn dò:(1') Xem trước bài sau. Hoạt động của trò. - 2 hs thực hiện. 4- 1 = 3 4- 2 = 2 4- 3 = 1 - Hs làm bài, chữa bài: 4 3 4 4 2 - - - - - 1 2 3 2 1 3 1 1 2 1 - HS làm bài. chữa bài. - Hs nêu cách tính từng bước. 4-1-1=..2. 4-1-2=..1. 4-2-1=..1. - HS làm bài. 3-2 3-2 4-1 > 2 4-3 < 4-2 4-2 = 2 4-1 < 3+1 4 - 1 = 3 3 + 1 = 4 - HS làm bài. Tiết 5: Kĩ năng sống Chủ đề 5: KĨ NẨNG QUYẾT ĐỊNH VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Hướng dẫn học sinh làm các bài tập: 1,2 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Ổn định tổ chức II- Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Em sẽ nói và làm gì khi ở trong mỗi tình huống sau Bài 2: Em hãy đánh dấu X vào trước những việc nên làm trong từng tình huống - Đọc từng tình huống và nội dung các ý III- Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chơi trò chơi: Đặc điểm chú Thỏ - Nêu yêu cầu: - Quan sát các tranh - Thảo luận nhóm đôi - Trình bài trước lớp từng tình huống - Nhận xét và nêu cách giải quyết của nhóm mình thro từng tình huống - Theo dõi vào sách và đánh dấu theo ý mình --------------------------------------------------------- Tiết 7 Tự nhiên và xã hội : Gv bộ môn dạy --------------------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 1 tháng 11 năm 2012 Tiết 1 + 2 Tiếng Việt: Luật chính tả Việc 1: Ôn luật chính tả a) Giới thiệu tiếng - Gv viết bảng: ca / kẻ ga/ ghe nga / nghê Gv đọc các tiếng trên - HS đọc b) HS phân tích các tiếng trên - Vì sao phải viết : k, gh , ngh Việc 2: a) Viết bảng con ca, kê, ga , ghê , nga , nghe , b) Viết vào vở Việc 3: Đọc a) Đọc chữ trên bảng ca , kê , ghẹ , nhà nghỉ, giỗ tổ , dỗ bé b) Đọc SGK ( tr 4 , 5) - HS đọc thầm - GV đọc mẫu - HS đọc cá nhân, đồng thanh , tổ Việc 4: Viết chính tả - Đọc cho HS nghe đoạn : Bà đi chợ .... cả bé và xù bị ngã ( bài bé ở nhà ) a) viết bảng con ghẹ , nhà nghỉ , đi chợ , đi xa .... b) Viết vở chính tả Bài : Bé ở nhà ( từ bà đi chợ ... cả bé và xù bị ngã...) ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ------------------------------------------------------------------------------------------ Tiết 3 . TOÁN: Phép trừ trong phạm vi 5. I- Mục tiêu: Giúp hs : - Thuộc bảng trừ, biết làm tính trừ trong phạm vi 5. - Biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ * HS giỏi làm được cột 2,3 II- Chuẩn bi: - Sách giáo khoa, đồ dùng học toán. IV-Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. A- Kiểm tra:(5') - Gv nêu yêu cầu. - Nhận xét, đánh giá. B- Bài mới:(25') 1- Giới thiệu bài: 2- Giới thiệu phép trừ. - GV hướng dẫn hs học phép trừ: 5 - 1 = 4 5 - 3 = 2 5 - 2 = 3 5 - 4 = 1 GV ghi phép tính, hs ghi nhớ công thức. c- Hướng dẫn hs nhìn sơ đồ sgk về số chấm tròn để cho hs biết về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. * Cho hs cài các phép tính đã nêu. Giải lao. 3- Thực hành. a- Bài 1: Tính.( 59) - Cho hs nêu yêu cầu, làm bài. b- Bài 2: Tính.(59) - Hướng dẫn hs làm bài. Giải lao. c- Bài 3: Tính. d- Bài 4: Hướng dẫn hs làm bài Viết phép tính thích hợp. - Nhận xét. * Bài 2 cột 2 + 3 .bài 4 ý b C- Củng cố, tổng kết:( 4') + Cho hs nêu lại bài học. + Nhận xét tiết học. D- Dặn dò:(1') - Xem trước bài sau. Hoạt động của trò. - 2 hs thực hiện. 3 + 2 = 5 1 + 4 = 5 2 + 3 = 5 4 + 1 = 5 - Hs quan sát tranh sgk nêu bài toán và câu trả lời bài toán. - Đọc: 5 - 1 = 4 5 - 3 = 2 5 - 2 = 3 5 - 4 = 1 - Cài phép tính. đọc. - Hs làm bài, chữa bài: 2-1=1 3- 2=1 4 -3 =1 5-4=1 3-1=2 4- 2=2 5- 3 =2 4-1=3 5-2=3 5-1=4 - HS làm bài. 1+4=5 3+3=5 4+1=5 3+2=5 5- 1=4 5- 2=3 5- 4=1 5- 3=2 - Hs làm bài. 5 5 5 5 4 4 - - - - - - 3 2 1 4 2 1 2 3 4 1 2 3 - HS làm bài. + Nêu bài toán. 5 - 2 = 3 + Điền phép tính. 5 - 1 = 4 Tiết 4 Luyện Tiếng Việt: Ôn luật chính tả I- Mục Tiêu: - Giúp hs nắm chắc luật chính tả. - Viết đúng các chữ đi với e, ê, i - Yêu thích môn học II - Hoạt động dạy học Việc 1: Đọc a) Đọc trên bảng lớp: ca, kê, gà , ghẹ, ngõ nhỏ, nhà nghỉ, giũ ý, chó dữ, giã từ, dã thú b) Đọc bài trong SGK Việc 2: Viết a) Viết bảng con: chó xù, chú gà, đi chợ b) Viết vào vở: Bài bé ở nhà ( từ đầu đến bị ngã) ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ------------------------------------------------------------------------------------------ Tiết 5 Hoạt động tập thể: Gv bộ môn dạy -------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 6 Luyện Thể dục : Gv bộ môn dạy -------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 7 Luyện Mĩ thuật : Gv bộ môn dạy -------------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 2 tháng 11 năm 2012 tiết 1 + 2 Tiếng việt: Vần chỉ có âm đệm và âm chính ( Mẫu oa) Mở đầu: Các em đã học kiểu vần gì? theo mẫu nào? Mẫu ba Việc 1: lập mẫu oa 1a: Giới thiệu tiếng: loa - Đọc : loa 1b: Phân tích: loa - lờ - oa - loa 1c: Vẽ mô hình tiếng loa và đưa loa vào mô hình 1d: Tìm tiếng mới; loa, lòa, loá, lỏa, lõa, lọa Việc 2: viết a) viết bảng con b) viết vào vở em tập viết ca , cha, chả cá, ( mỗi từ 1 dòng) Việc 3: Đọc a) Đọc chữ trên bảng lớp bé khoa, hoa cà - Gv đọc mầu - Hs đọc : T - N - N - T - Đọc cá nhân, tổ b) Đọc SGK : ( 67 ) - GV đọc mẫu - HS đọc thầm - Đọc to từng câu - Đọc cả bài Việc 4: Viết chính tả a) Viết bảng con: oa, oe, hoa, loa b) Viết chính tả vào vở: oa , hoa lư, cổ loa, hóa ra chả có - Gv đọc cả bài, đọc từng tiếng cho học sinh viết - đọc cho học sinh soát bài - HS đọc lại bài vừa viết - Chấm 1 số bài ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ------------------------------------------------------------------------------------------ Tiết 3 thủ công: GV bộ môn dạy ----------------------------------------------------------------------------------- Tiết 4 Luyện Tiếng Việt: Ôn vần chỉ âm đệm và âm chính I Mục tiêu: - Giúp hs nắm chắc vần chỉ âm đệm và âm chính. - Viết đúng các chữ có âm đệm và âm chính, vé được mô hình vần chỉ âm đệm và âm chính. - Yêu thích môn học II - Hoạt động dạy học Việc 1: Đọc a) Đọc trên bảng lớp: bé khoa, hoa lư, hoa cà, cổ loa b) Đọc bài trong SGK Việc 2: Viết a) Viết bảng con: oa, oe, loa, hoa b) Viết vào vở: oa, hoa lư, cổ loa, hóa ra chả có c) Chấm bài nhận xét. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ------------------------------------------------------------------------------------------ Chiều nghỉ họp hội đồng, chia tay đ/c Tâm TUẦN 11 Từ thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2012 Đến hết thứ năm ngày 8 tháng 11 năm 2012 Đi thanh tra toàn diện taih Tiểu học Vĩnh Trại --------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 9 tháng 11 năm 2012 Tiết 1 + 2 Tiếng Việt: Vần UY Mở đầu: - Phát âm và làm tròn môi âm : a , e , ê - Hôm nay thay âm a bằng âm i Việc 1: Làm tròn môi âm i a) Phát âm i b) phân tích vần uy c) vẽ mô hình vần uy d) tìm tiếng mới có vần uy Việc 2: Viết a) viết bảng con b) Viết vở em tập viêt Việc 3 : Đọc a) Đọc trên bảng: túy lúy; nhụy hoa, lũy tre b) Đọc SGK ( t 14, 15 ) Việc 4: Viết chính tả a) Viết bảng con b) Viết vào vở chính tả c) Thu vở chấm bài ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ------------------------------------------------------------------------------------------ Tiết 3 + 5 Luyện Tiếng Việt: Ôn vần UY I Mục tiêu: - Giúp hs nắm chắc vần uy - Viết đúng các chữ có vần uy, vé được mô hình vần uy - Yêu thích môn học II - Hoạt động dạy học Việc 1: Đọc a) Đọc trên bảng lớp: phù thủy; ngã quỵ. túy lúy, nhụy hoa b) Đọc bài trong SGK Việc 2: Viết a) Viết bảng con: phù thủy; quỷ sứ b) Viết vào vở: c) Chấm bài nhận xét. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ------------------------------------------------------------------------------------------ Tiết 4 Thủ công: GV bộ môn dạy --------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 6 Sinh hoạt sao: Sinh hoạt sao Nhi đồng ----------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 7 Sinh hoạt lớp: Học ATGT Bài 4: ĐI BỘ AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG. I- Mục tiêu: - HS biết những qui đinh về an toàn đi bộ trên đường phố. - Xác định được những nơi an toàn để chơi và đi bộ. - Chấp hành qui định về an toàn đi bộ trên đường phố. II- Phơng pháp: - Đàm thoại, quan sát, thực hành. III- Chuẩn bị: - Các hình ảnh như sgk. IV- Tiến trình lên lớp: A- Ổn định: - HS hát, chơi trò chơi. B- Kiểm tra: - Khi gặp đèn đỏ, người đi bộ phải làm gì? - Khi gặp đèn xanh người và xe phải làm gì? C- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Hoạt động 1: Trò chơi trên sa bàn. - HS quan sát sa bàn thể hiện ngã t đường phố. - Yêu cầu 3, 4 em đến sa bàn ( hình vẽ), giao cho mỗi em phụ trách 1 phương tiện giao thông. ? + Trẻ em qua đường phải làm gì? - GV theo dõi, sửa sai cho hs. Ô tô, xe máy, xe đạp đi ở đâu? Khi đi bộ phải đi ở đâu? 3- Hoạt động 2: Trò chơi đóng vai. - GV cho hs đóng vai những người bán hàng lấn chiếm lòng đường...Dựng xe máy lấn chiếm vỉa hè? * Cho hs đọc ghi nhớ sgk. C- Củng cố, tổng kết. - HS nhắc lại bài học. - Nhận xét tiết học. D- Dặn dò: - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------------------------------------------- Bài 4: ĐI BỘ SANG ĐƯỜNG AN TOÀN I- Mục tiêu: - HS biết những nơi an toàn khi đi bộ trên đường phố và khi qua đường - Nhận biết vạch đi bộ qua đường là lối đi dành cho người đi bộ khi qua đường. - Nhận biết tiếng động cơ và tiếng còi của ô tô, xe máy và chỉ qua đường khi có ngời lớn dắt tay và qua đường. Giáo dục hs ý t
File đính kèm:
- giao_an_cac_mon_lop_1_tuan_9_nam_hoc_2017_2018_ban_2_cot.doc