Giáo án môn Toán + Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 20 - Năm học 2019-2020 - Bùi Thị Huê

I/ MỤC TIÊU:

- Biết làm các phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 20; biết trừ nhẩm dạng 17- 3.

- Tập trung yêu cầu biết đặt tính (theo cột dọc) và thực hiện phép trừ dạng 17-3.

- Không làm các bài tập 3 (tr. 110), bài tập 3, bài tập 4 (tr. 111).

II/ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:

- Powerpont

- Ứng dụng: Zoom meeting

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 

docx23 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 310 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Toán + Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 20 - Năm học 2019-2020 - Bùi Thị Huê, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ắc tư thế ngồi cho HS.
 + GV đọc HS viết vở chính một đoạn bài : Quả bứa ( đoạn 1)
__________________________________________________________________
Thứ ba ngày 14 tháng 4 năm 2020
Toán
Tiết 78: PHÉP TRỪ DẠNG 17 – 3 (110) . LUYỆN TẬP(111)
I/ MỤC TIÊU: 
- Biết làm các phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 20; biết trừ nhẩm dạng 17- 3.
- Tập trung yêu cầu biết đặt tính (theo cột dọc) và thực hiện phép trừ dạng 17-3.
- Không làm các bài tập 3 (tr. 110), bài tập 3, bài tập 4 (tr. 111).
II/ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: 
- Powerpont
- Ứng dụng: Zoom meeting
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
12’
5’
13’
5’
1. Ôn bài cũ:
- Đặt tính rồi tính:
14- 2 15- 3 
 - GV nhận xét đánh giá.
2. Bài mới:
- Chia sẻ màn hình powerpont
* Giới thiệu hướng dẫn cách thực hiện làm phép tính trừ 17- 3
- Trên màn hình có bao nhiêu que tính?
?17 que tính gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- Viết 1 chục vào hàng chục, viết 4 vào hàng đơn vị.
- Từ 7 que tính rời tách lấy ra 3 que tính, còn lại bao nhiêu que tính? 
+ GV hướng dẫn cách đặt tính và làm tính trừ:
- Đặt tính: (Từ trên xuống dưới): 
+ Viết số 17 trước rồi viết số 3 sao cho hàng đơn vị thẳng cột với hàng đơn vị, hàng chục thẳng cột với hàng chục.
+ Dấu - (dấu trừ)
+ Kẻ gạch ngang dưới hai số đó.
- Tính (từ phải sang trái): 
* 7 trừ 3 bằng 4 
* Hạ 1, viết 1 
 Vậy 17- 3 = 14 14 
- Cho HS nêu lại cách trừ.
* Nghỉ giải lao
* Thực hành:
 Bài 1:Tính (110)
- Nhắc HS lưu ý viết các hàng phải thẳng cột với nhau. 
- Cho HS làm bài và chữa bài tập.
- GV nhận xét thống nhất kết quả đúng.
 Bài 2: Tính (110)
- Yêu cầu HS làm bài
- Gv nhận xét thống nhất kết quả đúng
+ Một số trừ 0 cho kết quả thế nào?
 Bài 1: Đặt tính rồi tính: (111)
- GV lưu ý HS viết các hàng phải thẳng cột với nhau.
- GV nhận xét thống nhất kết quả đúng.
 Bài 2: Tính nhẩm (111)
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả:15- 4= 11 có thể nhẩm: năm trừ bốn bằng một. Mười cộng một bằng mười một.
- GV nhận xét thống nhất kết quả đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS nêu lại cách thực hiện phép trừ 17- 3= 14
- GV nhận xét giờ học.
Tuyên dương HS
 - HS làm nháp.
- HS nhận xét.
+ 17 que tính.
- 17 que tính gồm 1 chục và 7 đơn vị
- tách 7 que tính ra 3 que tính, còn lại 4 que tính.
- Hs nêu: Số que tính còn lại 1 bó và 4 que tính rời, tức là còn lại 14 que tính.
- HS theo dõi.
.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài. 
- Hs nhận xét. Nêu cách tính.
 11 12 13 13 
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài.
- HS đọc kết quả, chữa bài.
12-1=11 14-0=14 19-8=11
11-5=14 14-1=13 18-0=18
- kết quả bằng chính số đó.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Nêu cách đặt tính.
- Hs làm vào vở. Đọc bài làm của mình.
- HS nhận xét bài bạn.
 11 11 12 15 17 
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS trả lời kết quả nhẩm bằng miệng tại tiết học.
15 – 4 = 11 
15 – 3 = 12 
19 – 8 = 11 
15 – 2 = 13
Tiếng Việt
Tiết 3 + 4: VẦN / UÂN/, /UÂT/
I. Mục tiêu:
 - HS đọc phân tích và nêu tên gọi thành phần trong mô hình của vần /uân/, /uât/.
 - Đọc, viết các tiếng từ có chứa vần /uân/, /uât/.
 - Đọc được các tiếng, từ, câu trong SGK trang 88,89.
 - HS viết vở chính tả một đoạn bài : May quá từ Bữa nọ đến May quá.
II. Chuẩn bị:
 - PP
 - Ứng dụng zoom
III. Nội dung dạy học:
Việc 0: 
 + Làm tròn môi /an/ thành / oan/
Việc 1: Học vần /uân/, /uât/
Học vần /uân/
 + Hs phát âm /ân/
 + Từ mô hình vần /ân/, làm tròn môi vần /ân/
 + HS phát âm: /ân/- /u/- /uân/ vẽ mô hình vần /uân/
 + HS phát âm lại và phân tích /uân/
 + Vần /uân/ có những âm nào, vị trí của từng âm?
 + Vẽ mô hình vần/uân/.
 + Chỉ vào mô hình đọc trơn, đọc phân tích.
 + Thay âm đầu của vần /uân / để được các tiếng mới.
 + Thêm thanh vào tiếng /uân/.
 + Tiếng có vần /uân/ kết hợp với mấy thanh?
 + Dấu thanh được đặt ở đâu?
 *Vần /uât/ tương tự vần /uân/
 Việc 2: Viết
 * Hướng dẫn viết chữ hoa: Chữ B 
 + Giới thiệu độ cao độ rộng chữ B in hoa cỡ nhỏ
 + Hướng dẫn viết chữ B viết hoa trên pp.
 + Miêu tả các nét chữ hoa B ( nêu quy trình viết )
* Hướng dẫn viết vần 
 + GV hướng dẫn cho HS viết vào vở nháp các vần /uân /,/uât/ cỡ nhỏ ba lần)
 * Viết vở Em tập viết ( 45 ).
 + HS nêu yêu cầu của bài viết.
 + Nhắc lại tư thế ngồi.
 + HS viết bài chụp lại kết quả, Gv nhận xét
Việc 3: Đọc
 * Đọc trên màn hình: quần quật, xuất thân, tầm xuân,... 
 * Đọc SGK
 + GV cho HS đọc SGK/88,89 . 
 +Trong câu chuyện anh hà tiện đi đâu?
 + Đang đi anh ta gặp chuyện gì ?
 + Khi bị vấp anh ta nói gì ?
 +Tại sao anh hà tiện bị vấp đau chân mà lại nói may quá?
Việc 4: Viết chính tả 
 + GV đọc cho HS nghe các từ ngữ cần viết.
 * Viết bảng con.
 + GV đọc cho HS viết vào vở nháp các chữ: quay ngoắt ,boăn khoăn,...
 * Viết vào vở chính tả.
 + GV nhắc tư thế ngồi cho HS.
 + GV đọc HS viết vở chính một đoạn bài : May quá
__________________________________________________________________
Thứ tư ngày 15 tháng 4 năm 2020
Môn : Toán 
Tiết 81: Phép trừ dạng 17 – 7.Luyện tập.Luyện tập chung
I. Mục tiêu : 
Tập trung yêu cầu biết đặt tính (theo cột dọc ) và thực hiện phép trừ dạng 17- 7.
Làm BT1(Phép tính cột 1,3,4 ),BT2(cột 1,3),3(112),1,2,5(113),BT4(114)
II. Đồ dùng dạy học :
PP
Ứng dụng Zoom
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3’
10’
5’
4’
5’
5’
3’
4’
2’
1.Kiểm tra bài cũ : 
Gọi HS nhẩm phép tính
+ Giáo viên nhận xét, hướng dẫn cách nhẩm đúng.
+ Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới:
*Giới thiệu phép trừ dạng 17-7
a) Thực hành trên que tính 
-Giáo viên hướng dẫn trên màn hình PP
? Có bao nhiêu que tính?
? Có 17 que tính gồm mấy chục và mấy đơn vị?
-Viết 1 vào hàng chục,viết 7vào hàng đơn vị.
- Bớt đi 7 que tính,vậy 7 que tính tức là mấy đơn vị?Viết 7 vào hàng đơn vị
? Có 17 que tính bớt đi 7 que tính còn lại bao nhiêu que tính?
- Hướng dẫn cách đặt tính và làm tính trừ
-Viết 17 rồi viết 7 thẳng cột với 7 ( ở cột đơn vị )
-Viết dấu – ( Dấu trừ ) 
-Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó 
-Tính : ( từ phải sang trái ) 
17
 7
10
-
 * 7 – 7 = 0 viết 0 
 * hạ 1 viết 1 
17 trừ 7 bằng 10 ( 17 – 7 = 10 ) 
Giải lao 5 phút
*Hoạt động 2 : Thực hành 
-Cho học sinh mở SGK
Bài 1(112) : Tính HS làm cột 1, 3, 4.
-Học sinh luyện tập cách trừ theo cột dọc 
-Giáo viên quan sát, nhận xét, bài học sinh làm. 
Chốt: Nhắc lại cách đặt tính theo thẳng cột 
Bài 2 (112): Tính nhẩm: HS làm cột 1, 3
-Cho học sinh tính nhẩm theo cách của từng cá nhân, không bắt buộc theo 1 cách 
-Sửa bài trên bảng lớp, chốt kết quả đúng.
Bài 3 (112)Viết phép tính thích hợp
-Đặt phép tính phù hợp với bài toán 
-Cho học sinh đọc tóm tắt đề toán 
GV bước đầu hướng dẫn Hs hiểu nội dung bài toán:
?Có bao nhiêu cái kẹo?
? Đã ăn mấy cái kẹo
? Bài toán hỏi gì
*Có : 15 cái kẹo
-Đã ăn : 5 cái kẹo
-Còn :  cái kẹo? 
-Giáo viên nhận xét thống nhất kết quả đúng 
Bài 1 (113) Đặt tính rồi tính
13 – 3 10 + 6 19 – 9 
11 – 1 16 – 6 10 + 9
HS làm cột 1, 3, 4.
-Đặt tính theo cột dọc rồi tính ( từ phải sang trái )
-Giáo viên hướng dẫn sửa bài 
- Lưu ý : học sinh viết số thẳng cột 
Bài 2(113) :Tính nhẩm HS làm cột 1, 2, 4
-Cho học sinh nhẩm theo cách thuận tiện nhất 
-Cho học sinh nhận xét, từng cặp tính. Nhắc lại quan hệ giữa tính cộng và tính trừ 
-Cho học sinh chữa bài 
Bài 4 (114) : Đặt tính rồi tính( HS làm cột 1, 3, ) 
-Cho học sinh làm vào vở ô li 
-Lưu ý học sinh đặt tính đúng, thẳng cột 
- GV gọi HS đọc bài làm
- GV đưa bài làm đúng lên màn hình cho học sinh đối chiếu kết quả.
- Chốt cách đặt tính, thực hiện tính. 
4.Củng cố dặn dò : 
Thi nhẩm nhanh:
Gv nêu phép tính, hs trả lời nhanh
15 – 5 = ? 18 – 8 = ? 19 – 9 = ?
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh tích cực hoạt động .
Hs trả lời cá nhân
15 – 2 = 17 – 4 – 3 =
19 – 8 = 16 – 3 + 2 =
- HS quan sát màn hình
- Có 17 que tính 
- 17 que tính gồm 1 chục và 7 đơn vị.
- 7 que tính tức là 7 đơn vị
-Có 17 que tính bớt đi 7 que tính còn lại 10 que tính.
17
 7
-
-Học sinh tự nêu cách tính 
-Học sinh mở SGK.
-Học sinh nêu yêu cầu bài 1 
-Học sinh tự làm bài vào vở
11
 1
10
-
12
 2
10
 .
-Học sinh nêu yêu cầu bài 
-Học sinh làm bài vào vở ô ly. 
-
15-5= 16-3=
11-1= 14-4=
14-4= 19-9=
-Học sinh nêu yêu cầu : viết phép tính thích hợp .
-Học sinh tìm hiểu đề toán 
-Tự viết phép tính 
 15 – 5 = 10
- Trả lời miệng : còn 10 cái kẹo 
Học sinh mở SGK. Nêu yêu cầu bài 1 
-Học sinh nêu lại cách đặt tính 
-Tự làm bài , đọc bài làm, nhận xét.
Hs nêu nhanh kết quả.
-Học sinh nêu yêu cầu : Tính nhẩm 
10 + 3 = 17 – 7 = 18 – 8 
13 – 3 = 10+7= 10 + 8=
-Học sinh làm vào vở.
-Đọc kết quả miệng
Học sinh lấy vở tự chép đề và làm bài 
12+3 11+7
15-3 18-7
Hs làm bài, đọc bài làm, nhận xét.
 12 15
+ -
 3 3
1 5 1 2
HS trả lời các nhân
________________________________________________
Tiếng Việt
Tiết 5 + 6: VẦN /EN/, / ET/,/ÊN/,/ÊT/,/IN/,/IT/
I. Mục tiêu:
 - HS đọc phân tích và nêu tên gọi thành phần trong mô hình của vần /en/, /et/,/ên/,/êt/,/in/,/it/.
 - Đọc, viết các tiếng từ có chứa vần /en/, /et/,/ên/,/êt/,/in/,/it/.
 - Đọc được các tiếng, từ, câu trong SGK trang 90, 91,92,93
 - HS viết vở chính tả một đoạn bài: Đầm sen
II. Chuẩn bị:
 - GV: Bài giảng PP, vở Em tập viết, SGK, vở ô li. 
 - HS: Vở Em tập viết, SGK, vở ô li.
III. Nội dung dạy học:
Việc 0: 
 - Phân tích vần /an/
 - Vẽ mô hình vân /an/
Việc 1: Học vần /en/, /et/
 + GV phát âm: /en/
 + HS phát âm lại vần /en/. 
 + Vần /en/có những âm nào, vị trí của từng âm?
 + Vẽ mô hình vần /en/
 + Chỉ vào mô hình đọc trơn, đọc phân tích.
 + Tìm tiếng có vần /en/
 + Thêm thanh vào tiếng có vần /en/.
 + Tiếng có vần /en/ kết hợp với mấy thanh?
 Vần /et/ tương tự vần /en/.
* Vần /ên/, /êt/.
 + Từ hai mô hình vần /en/, /et/ thay âm chính e bằng âm chính ê ta được vần mới nào?
 + GV phát âm /en/, /et/
 + HS phát âm lại và phân tích /en/, /et/
 + Vần /en/, /et/ thuộc kiểu vần gì?
 + Thêm phụ âm đầu vào mô hình /en/, /et/ để được tiếng mới.
 + Thêm thanh vào mô hình để được tiếng mới.
 + Tiếng có vần /en/ kết hợp với mấy thanh? Tiếng có vần /et/ kết hợp với mấy thanh?
 + Dấu thanh được đặt ở đâu? 
 * Vần /in/, /it/ dạy tương tự vần /en/, /et/.
 + So sánh vần /en/ và vần /et/; vần /in/ và vần /it/.
Việc 2: Viết
 * Hướng dẫn viết chữ hoa: Chữ C
 + Giới thiệu chữ C in hoa
 + Hướng dẫn viết chữ C viết hoa
 + Miêu tả các nét chữ hoa C ( nêu quy trình viết )
 * Hướng dẫn viết vần 
 + GV hướng dẫn cho HS các vần /en /,/et/ cỡ nhỏ (hai đến ba lần)
 * Hướng dẫn viết chữ hoa: Chữ D, Đ
 + Giới thiệu chữ D, Đ in hoa
 + Hướng dẫn viết chữ D, Đ viết hoa
 + Miêu tả các nét chữ hoa D, Đ ( nêu quy trình viết )
 * Hướng dẫn viết vần 
 + GV hướng dẫn cho HS viết các vần /ên/, /êt/, /in/, /it/ cỡ nhỏ (hai đến ba lần)
 + Viết tiếng có chứa vần /ên/, /êt/, /in/, /it/.
 * Viết vở Em tập viết( 46 ),(47)
 + HS nêu yêu cầu của bài viết.
 + Cho HS nhắc lại tư thế ngồi.
 + HS viết bài, GV quan sát, nhận xét.
Việc 3: Đọc
 * Đọc trên màn hình . 
 + GV đưa từ: lẹn lét, ken két, kèn cựa, nghẹt thở,nghẹn ngào,kết bạn , kết quả, nghìn nghịt,kín mít,HS đọc trơn ( Cá nhân)
. HS đọc trơn ( Cá nhân)
 * Đọc SGK( 90,91, 92,93)
 + GV cho HS đọc SGK/90,91 theo quy trình mẫu. (Cá nhân)
Việc 4: Viết chính tả 
 + GV đọc cho HS nghe một đoạn bài: Đầm sen
 * Viết vào vở chính tả.
 + GV nhắc tư thế ngồi cho HS.
 + GV đọc HS viết vở chính tả 1đoạn bài: Đầm sen từ Hoa sen đua nhau đến xanh thẫm
___________________________________________________________
Thứ năm ngày 16 tháng 4 năm 2020
Toán
 BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN
I. Mục tiêu:
 + Giúp học sinh :
Bước đầu nhận biết bài toán có lời văn thường có : 
Các số ( điều đã biết )
Câu hỏi ( điều cần tìm )
Điền đúng số, đúng câu hỏi của bài toán theo hình vẽ.
II. Đồ dùng dạy học:
 + Các tranh như SGK , Giáo án PowerPoint.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
1’
30’
4’
1.Kiểm tra bài cũ : 
Đặt tính rồi tính
 13 + 4
 15 – 5 
GV đưa màn hình chữa bài.
+ Nhận xét đánh giá.
Bài mới : 
a, Giới thiệu bài: trực tiếp.
b, Nội dung:
*Hoạt động 1 : Giới thiệu bài toán có lời văn 
1) Giới thiệu bài toán có lời văn : 
Bài 1 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh vẽ rồi viết số thích hợp vào mỗi chỗ chấm để có bài toán 
-Giáo viên hỏi : Bài toán đã cho biết gì ? 
-Nêu câu hỏi của bài toán ? 
-Theo câu hỏi này ta phải làm gì ? 
Cho HS chép bài vào vở.
Bài 2 : 
- Cho học sinh quan sát tranh điền số còn thiếu trong bài toán và đọc bài toán lên cho các bạn nghe 
-Bài toán cho biết gì ? 
-Bài toán hỏi gì ?
-Bài toán yêu cầu ta tìm gì ?
Cho HS chép bài toán hoàn chỉnh vào vở
Bài 3 : 
-Gọi học sinh đọc bài toán 
-Bài toán còn thiếu gì ? 
-Khuyến khích học sinh nêu câu hỏi 
-Sau mỗi lần học sinh nêu câu hỏi giáo viên cho học sinh đọc lại bài toán.
-Lưu ý : Trong các câu hỏi đều phải có : 
Từ “ Hỏi”ở đầu câu 
-Trong câu hỏi của bài toán này nên có từ 
“ Tất cả” 
-Viết dấu ? ở cuối câu 
Bài 4 : 
-Giáo viên tổ chức hướng dẫn học sinh tự điền số thích hợp, viết tiếp câu hỏi vào chỗ chấm tương tự như bài 1 và bài 3 
-Cho học sinh nhận xét bài toán thường có các số và có dấu hỏi.
CV chốt kiến thức qua 4 bài toán: ? 1 bài toán thường có mấy phần
Nhắc hs ghi nhớ.
 4.Củng cố dặn dò : 
- Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh tích cực hoạt động .
HS làm ra nháp, nêu cách đặt tính, tính miệng.
-Học sinh tự nêu yêu cầu của bài ( 2 HS)
-Có 1 bạn, có thêm 3 bạn đang đi tới. Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn ? 
-Học sinh đọc lại bài toán sau khi đã điền đầy đủ các số 
-Có 1 bạn, thêm 3 bạn nữa.
 Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn ?
-Tìm xem có tất cả bao nhiêu bạn ?
HS chép bài toán vào vở.
-Học sinh nêu yêu cầu của bài toán : viết số thích hợp vào chỗ chấm để có bài toán 
-Có 5 con thỏ, có thêm 4 con thỏ đang chạy tới. Hỏi có tất cả mấy con thỏ 
- Có 5 con thỏ, thêm 4 con thỏ nữa 
-Có tất cả mấy con thỏ 
- Tìm số thỏ có tất cả 
HS làm bài.
-Học sinh đọc : Có 1 gà mẹ và 7 gà con. Hỏi  
-Bài toán còn thiếu câu hỏi 
-Hỏi có tất cả bao nhiêu con gà ?
-Học sinh đọc lại bài toán
-Có 4 con chim đậu trên cành , có thêm 2 con chim bay đến. Hỏi có tất cả bao nhiêu con chim ?
...2 phần: phần bài toán cho biết; phần bài toán hỏi
____________________________________________________________
Tiếng Việt
VẦN /OEN/, /OET/, /UÊN/, /UÊT/
I. Mục tiêu:
 - HS đọc phân tích và nêu tên gọi thành phần trong mô hình của vần /oen/, /oet/, /uên/, /uêt/
 - Đọc, viết các tiếng từ có chứa vần /oen/, /oet/,/uên/,/uêt/.
 - Đọc được các tiếng, từ, câu trong SGK trang 94, 95
 - HS viết vở chính tả một đoạn bài: Chờ Thỏ từ Anh chàng đến đã mang thỏ về.
II. Chuẩn bị:
 - GV: Bài giảng PP, vở Em tập viết, SGK, vở ô li. 
 - HS: Vở Em tập viết, SGK, vở ô li.
III. Nội dung dạy học:
Việc 0: 
 - Phân tích vần /en/,/et/,/ên/,/êt/
 - Vẽ mô hình vân /en/,/et/,/ên/,/êt/
Việc 1: Học vần /oen/, /oet/,/uên/, /uêt/.
 *Vần /oen/,/oet/
 + GV phát âm: /en/,/et/
 + HS phát âm lại và phân tích /en/,/et/.
 +Làm tròn môi vần /en/,/et/
 +en – oen ,et – oet.
 + GV phát âm: /oen/,/oet/
 + HS phát âm lại và phân tích /oen/,/oet/.
 + Vần /oen/,/oet/có những âm nào, vị trí của từng âm?
 + Vẽ mô hình vần /oen/, /oet/
 + Chỉ vào mô hình đọc trơn, đọc phân tích.
 + Tìm tiếng có vần /oen/, /oet/
 + Thêm thanh vào tiếng có vần /oen/, /oet/
 + Tiếng có vần /oen/, /oet/ kết hợp với mấy thanh?
 + So sánh sự giống và khác nhau giữa hai vần /oen/,/ oet/.
 Vần /uên/,/uêt/ tương tự vần /oen/, /oet/
 * Hướng dẫn viết chữ hoa: Chữ E, Ê
 + Giới thiệu chữ E, Ê in hoa
 + Hướng dẫn viết chữ E, Ê viết hoa
 + Miêu tả các nét chữ hoa E, Ê ( nêu quy trình viết )
 * Hướng dẫn viết vần 
 + GV hướng dẫn cho HS viết các vần /oen /,/oet/,/uên/,/uêt/ cỡ nhỏ.
 * Viết vở Em tập viết( 48 ).
 + HS nêu yêu cầu của bài viết.
 + Cho HS nhắc lại tư thế ngồi.
 + HS viết bài, GV quan sát, nhận xét.
Việc 3: Đọc
 * Đọc trên màn hình. 
 + GV đưa từ: quên khuấy, va quyệt, quét sân, quyện nhau,.. HS đọc trơn ( Cá nhân)
 * Đọc SGK
 + GV cho HS đọc SGK/92,93.
 +Anh chàng bắt được con gì ?
 +Hôm sau anh ta lai ra gốc cây làm gì?
 + Anh ta bắt được thỏ nữa không?
Việc 4: Viết chính tả 
 + GV đọc cho HS nghe một đoạn bài: Chờ Thỏ từ Anh chàng đến đã mang thỏ về.
 * Viết bảng con.
 + GV đọc cho HS viết vào bảng con các chữ: ngoài kia,quẩn chân,thoắt cái,..
 * Viết vào vở chính tả.
 + GV nhắc tư thế ngồi cho HS.
 + GV đọc HS viết vở chính tả 1đoạn bài: Chờ Thỏ.
__________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 17 tháng 4 năm 2020
Tiếng Việt
 Tiết 9+10: VẦN /uyn/, /uyt/
I. MỤC TIÊU:
 - HS đọc phân tích và nêu tên gọi thành phần trong mô hình của vần /uyn/, /uyt/.
 - Đọc, viết các tiếng từ có chứa vần /uyn/, /uyt/.
 - Đọc được các tiếng, từ, câu trong SGK trang 96, 97
 - HS viết vở chính tả một đoạn bài : Trên xe buýt từ Bé Nguyên đến giấu đi.
II. CHUẨN BỊ:
 - GV: Bài giảng PP, vở Em tập viết, SGK, vở ô li. 
 - HS: Vở Em tập viết, SGK, vở ô li.
 III. NỘI DUNG DẠY HỌC:
Việc 0: 
 + phân tích vần in.
 + phân tích vần it
Việc 1: Học vần /uyn/, /uyt/
 * Học vần /uyn/
 + Làm tròn môi vần /in/
 + HS phát âm: /in/- /u/- /uyn/ vẽ mô hình vần /uyn/
 + HS phát âm lại và phân tích /uyn/
 + Vần /uyn/ có những âm nào, vị trí của từng âm?
 + Thay âm đầu của vần /uyn / để được các tiếng mới.
 + Thêm thanh vào tiếng /uyn/.
 + Tiếng có vần /uyn/ kết hợp với mấy thanh?
 + Dấu thanh được đặt ở đâu?
 * Vần /uyt/ dạy tương tự vần /uyn/
 Việc 2: Viết
 * Hướng dẫn viết chữ hoa: Chữ G 
 + Giới thiệu chữ G in hoa
 + Hướng dẫn viết chữ G viết hoa
 + Miêu tả các nét chữ hoa G (nêu quy trình viết)
 * Hướng dẫn viết vần 
 + GV hướng dẫn cho HS viết các vần /uyn /,/uyt/ cỡ nhỏ 
 (hai đến ba lần)
 * Viết vở Em tập viết (49)
 + HS nêu yêu cầu của bài viết.
 + Cho HS nhắc lại tư thế ngồi.
 + HS viết bài, GV quan sát, nhận xét.
Việc 3: Đọc
 * Cho Hs đọc: xoắn xuýt, quấn quýt, xe buýt... HS đọc trơn (Cá nhân)
 * Đọc SGK
 + GV cho HS đọc SGK/96, 97
Việc 4: Viết chính tả 
 + GV đọc cho HS nghe các từ ngữ cần viết.
 + GV cho Hs luyện viết các từ: bé Nguyên, xe buýt, nhắc hoài,...
 * Viết vào vở chính tả.
 + GV nhắc tư thế ngồi cho HS.
 + GV đọc HS viết vở chính một đoạn bài : Trên xe buýt.
 + GV đọc cho HS soát bài
 + GV kiểm tra và nhận xét bài viết của HS.
******************************************
THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG
BÀI 2: KĨ NĂNG DIỄN DẠT ĐIỀU MUỐN NÓI 
MỤC TIÊU:
Biết được yêu cầu cơ bản khi diễn đạt cảm xúc, ý nghĩ của mình.
Hiểu được một số cách để diễn đạt điều muốn nói hiệu quả.
Tự tin, mạnh dạn nói ra điều mình suy nghĩ.
PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
Giáo viên: Tranh minh họa.
Học sinh: Sách giáo khoa.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 
- GV cho HS kể tên một số bạn trong lớp.
- GV nhận xét
3. Bài mới:
a) Khám phá:
 GV nêu câu hỏi:
+ Khi có điều gì muốn nói, em làm như thế nào?
+ GV nhận xét, giới thiệu bài “Kĩ năng diễn đạt điều muốn nói”
b. Kết nối:
Hoạt động 1: Trải nghiệm:
- GV kể cho HS nghe câu chuyện “Sức mạnh lời nói”
- GV đặt một số câu hỏi cho HS trả lời:
+ Thỏ gặp chuyện gì?
+ Thỏ nói với Cừu điều gì?
+ Thỏ thoát nạn được không?
- GV nhận xét 
- GV hỏi chốt lại: Nhờ điều gì mà Thỏ thoát nạn?
- GV nhận xét.
Hoạt động 2: Chia sẻ - phản hồi.
- GV nêu yêu cầu: Hãy chia sẻ niềm vui của mình khi được cô giáo khen.
- GV nhận xét.
Hoạt động 3: Xử lí tình huống:
- GV nêu tình huống cho HS ứng xử.
+ Tình huống 1: Khi em làm rơi đồ dùng của bạn, muốn xin lỗi bạn.
+ Tình huống 2: Khi em muốn được cùng chơi với các bạn.
+ Tình huống 3: Khi em thấy bạn buồn và muốn an ủi bạn.
- GV nhận xét
- GV cho HS tô màu vào hình trái tim ở những hành động đúng ở phần rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét
- Hát
- HS kể tên một số bạn trong lớp.
+ Em nói ra  
+ Em sợ không dám nói 
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS trả lời.
+ Thỏ bị Diều Hâu đuổi bắt phải núp sau lưng một con cừu.
+ Anh Cừu, bình tĩnh nào! Hãy nói tôi đa

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_toan_tieng_viet_lop_1_tuan_20_nam_hoc_2019_2020.docx
Giáo án liên quan