Giáo án Các môn khối 2 - Trường Tiểu Học Hợp Thanh - Tuần 17
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Bảng nhóm.
- Học sinh: vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
c bài “Thời gian biểu” và TLCH - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Luyện đọc. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài. - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu, đoạn. - Từ khó: kim hoàn, hiếm, đánh tráo, tranh, rình, ngoạm, trúng kế, sà xuống, rỉa thịt, mừng rỡ, - Đọc theo nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - Giải nghĩa từ: Long vương, thợ kim hoàn, đánh tráo, - Đọc cả lớp. Tiết 2: (37p) * Hoạt động 3: Tìm hiểu bài. a) Do đâu chàng trai có viên ngọc quý? b) Ai đánh tráo viên ngọc? c) Mèo và chó đã làm cách nào đễ lấy viên ngọc ? d) Tìm những từ khen ngợi chó và mèo ở trong bài ? * Hoạt động 4: Luyện đọc lại - Giáo viên cho học sinh các nhóm thi đọc. - Giáo viên cả lớp nhận xét. * Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò - Hệ thống nội dung bài. Về nhà đọc lại bài chuẩn bị cho tiết kể chuyện. - Liên hệ thực tế. - Nhận xét giờ học. học sinh lên đọc thuộc bài “Thời gian biểu” và TLCH - Học sinh lắng nghe. Học sinh theo dõi. - Học sinh nối nhau đọc từng câu, từng đoạn. - Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh - Đọc trong nhóm. - Đại diện các nhóm, thi đọc từng đoạn rồi cả bài. - Học sinh đọc phần chú giải. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài một lần. - Vì cứu con của Long vương nên chàng trai được tặng viên ngọc quý. - Người thợ kim hoàn. - Bắt chuột đi tìm ngọc: rình ở bờ sông, phơi bụng vờ chết. - Những từ khen ngợi: Thông minh, tình nghĩa. - Học sinh các nhóm lên thi đọc. - Cả lớp nhận xét chọn nhóm đọc tốt nhất. ------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 11 tháng 12 năm 2012 Kể chuyện (tiết 17) TÌM NGỌC. I. Mục tiêu: - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. II. Đồ dùng học tập: Tranh . III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: (35p) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng kể lại câu chuyện - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể chuyện. - Kể từng đoạn theo tranh. + T1: Chàng trai được long vương tặng cho viên ngọc quý. + T2: Người thợ kim hoàn đánh tráo viên ngọc. + T3: Mèo bắt chuột đi tìm ngọc. + T4: Chú và mèo tìm được ngọc ở nhà người đánh cá. + T5: Chó và mèo lấy được ngọc từ quạ. + T6: Chó và mèo mang được ngọc về cho chủ của mình. - Cho học sinh kể theo vai - Cho học sinh đóng vai dựng lại câu chuyện. - Giáo viên nhận xét bổ sung. - Kể lại toàn bộ câu chuyện. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. Dặn học sinh về nhà tập kể lại toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét giờ học. “Con chó nhà hàng xóm”. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh nhìn vào tranh kể trong nhóm - Học sinh kể trong nhóm. - Học sinh các nhóm nối nhau kể trước lớp. - Đại diện các nhóm kể. - Cả lớp cùng nhận xét nhóm kể hay nhất. - Học sinh kể theo vai. - Đóng vai kể toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp cùng nhận xét tìm nhóm kể hay nhất. - Một vài học sinh thi kể toàn bộ câu chuyện. - 4 Học sinh nối nhau kể ------------------------------------------------ Chính tả (Nghe viết) Tiết 33 TÌM NGỌC. I. Mục tiêu: - Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài tóm tắt câu chuyện Tìm ngọc. - Làm đúng BT2 ; BT3 a/b, hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng học tập: - Học sinh: vở bài tập III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: (37p) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên bảng làm viết các từ trong bài tập 2/136. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết. - Giáo viên đọc mẫu bài viết. - Đây là nội dung tóm tắt câu chuyện nào? - Những từ nào trong bài phải viết hoa? - Hướng dẫn học sinh viết bảng con chữ khó: long vương, tình nghĩa, tặng, thông minh, - Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở. - Giáo viên quan sát, theo dõi, uốn nắn học sinh - Chấm chữa: thu chấm bài nhận xét cụ thể. * Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Điền vào chỗ trống ui, uy Bài 2a: Điền vào chỗ trống r, d, gi - Cho học sinh làm vào vở. - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - 2 Học sinh đọc lại. - Câu chuyện tìm ngọc. - Long vương, chó, mèo và những chữ đầu câu. - Học sinh luyện viết bảng con. - Học sinh nghe giáo viên đọc chép bài vào vở. - Soát lỗi. - Học sinh lên bảng thi làm bài nhanh. - Cả lớp cùng nhận xét chốt lời giải đúng. - Làm vào vở. - Chữa bài. Rừng núi Cây giang Rang tôm Dừng lại ----------------------------------------------------------------------------------------- Toán Tiết 82 ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. - Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về ít hơn. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên : Bộ dạy toán. - Học sinh: vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: (35p) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài 4/82. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hành. Bài 1: Tính nhẩm - Yêu cầu học sinh làm miệng. Bài 2: Đặt tính rồi tính - Học sinh làm bảng con. - Nhận xét bảng con. Bài 3: - Cho học sinh lên thi làm nhanh. - Nhận xét cách nhóm làm. Bài 4: Yêu cầu học sinh tự tóm tắt rồi giải. Tóm tắt Thùng lớn : 60 lít. Thùng bé đựng ít hơn :22 lít. Thùng bé :.lít nước ? * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Học sinh lên bảng làm. - Nối nhau nêu kết quả. - Làm bảng con. 68 + 27 95 56 + 44 100 82 - 48 34 90 - 32 58 71 - 25 46 100 - 7 93 - Các nhóm cử đại diện lên thi làm nhanh. - Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng 16 – 7=9 16 – 6 – 3 = 7 14 – 8 = 6 14 –4 – 4 = 6 - Học sinh giải vào vở. Bài giải Thùng bé đựng được là 60 – 22 = 38 (lít) Đáp số: 38 lít nước ------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày12 tháng 12 năm 2012 Tập đọc (tiết 50) GÀ TỈ TÊ VỚI GÀ. I. Mục tiêu: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. - Hiểu ND: Loài gà cũng có tình cảm với nhau : che chở, bảo vệ, yêu thương nhau như con người. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Tranh . - Học sinh: sgk III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên đọc bài “Tìm ngọc” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Luyện đọc. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lần. - Đọc nối tiếp từng dòng, từng đoạn. - Luyện đọc các từ khó: Nâng niu, kiếm mồi, xù ien, gấp gáp, roóc roóc, xôn xao, hớn hở, - Giải nghĩa từ: Tỉ tê, tín hiệu, xôn xao, hớn hở. - Đọc trong nhóm. -Các nhóm thi đọc - Đọc đồng thanh toàn bài . * Hoạt động 3: Tìm hiểu bài. a) Gà con biết trò chuyện với gà mẹ từ khi nào? b) Nói lại cách gà mẹ báo hiệu cho con biết: - Không có gì nguy hiểm. - Có mồi ngon lắm lại đây. - Tai họa nấp mau. * Hoạt động 4: Luyện đọc lại. - Giáo viên cho học sinh thi đọc toàn bài. - Giáo viên nhận xét chung. * Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. Dặn học về đọc lại bài - Nhận xét giờ học. Học sinh đọc và trả lời câu hỏi. - Học sinh theo dõi. - Đọc nối tiếp từng dòng, từng đoạn. - Học sinh luyện đọc cá nhân + đồng thanh. - Học sinh đọc phần chú giải. - Đọc theo nhóm. - Đại diện các nhóm thi đọc. - Cả lớp cùng nhận xét. Cả lớp - Từ khi còn nằm trong trứng. - Không có gì nguy hiểm gà mẹ kêu: “cục cục cục” - Khi gà mẹ vừa bới vừa kêu nhanh: “cục cục cục” - Gà mẹ xù ien miệng kêu ien tục, gấp gáp “roóc, roóc” - Học sinh các nhóm lên thi đọc toàn bài. - Cả lớp cùng nhận xét. --------------------------------------------------------------------------------------- Toán (tiết 83) ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. - Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về ít hơn, tìm số bị trừ, số trừ, số hạng của một tổng. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng nhóm - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi học sinh lờn bảng làm bài 4/83. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Cho học sinh tự làm bài. Bài 2: Hướng dẫn học sinh - Giáo viên nhận xét sửa sai. Bài 3 Tìm x: Bài 4: Yêu cầu học sinh tự tóm tắt rồi giải vào vở. Anh : 50 kg. Em nhẹ hơn Anh : 16 kg. Em : kg ? * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Dặn học sinh chuẩn bị cho tiết sau. Học sinh làm bài. - Nối nhau nêu kết quả. - Làm bảng con. 36 + 36 72 100 - 75 25 100 - 2 98 45 + 45 90 - Học sinh nêu cách làm. - Làm vào vở. x + 16 = 20 x – 28 = 14 35 - x = 15 - Học sinh đọc bài toán,giải vào vở. Bài giải Em cân nặng là 50 –16 = 34 (kg) Đáp số: 34 kilôgam ----------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu (tiết 17) TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI. CÂU KIỂU AI THẾ NÀO? I. Mục tiêu: - Nêu được các từ ngữ chỉ đặc điểm của loài vật vẽ trong tranh (BT1); bước đầu thêm được hình ảnh so sánh vào sau từ cho trước và nói câu có hình ảnh so sánh (BT2, BT3). II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: SGK - Học sinh: vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:(35p) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên bảng làm bài 3 / 133. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài. - Cho học sinh trao đổi theo cặp. - Giáo viên nhận xét bổ sung. Bài 2: Giúp học sinh nắm yêu cầu. - Giáo viên cho học sinh làm miệng. - Giáo viên nhận xét bổ sung. Bài 3: Dùng cách nói trên để viết tiếp các câu sau. - Nhận xét. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học.Ôn lại bài chuẩn bị cho kiểm tra học kì. - Học sinh trao đổi theo cặp. - 3 Nhóm học sinh lên thi làm bài nhanh. - Cả lớp cùng chữa bài chốt lời giải đúng. Trâu: khoẻ Rùa: Chậm Chó: Trung thành Thỏ: Nhanh - Học sinh nối nhau làm bài. - Đẹp như tiên. - Cao như sếu. - Khoẻ như voi. - Nhanh như sóc. - Chậm như rùa. - Học sinh làm vào vở. + Mắt con mèo nhà em tròn như hòn bi ve. + Toàn thân nó phủ một lớp lông màu tro, mượt như nhung. + Hai tai nó nhỏ xíu như hai búp lá non. Thủ công (tiết 17) GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM ĐỖ XE (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe. - Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe. Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Mẫu biển báo. - Học sinh: Giấy màu, kéo, Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi một số học sinh lên nói lại các bước gấp biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. - Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. * Hoạt động 2: Hướng dẫn quan sát mẫu. - Giáo viên hướng dẫn và giới thiệu bài mẫu. * Hoạt động 3: Hướng dẫn mẫu. - Bước 1: Gấp,cắt biển báo cấm đỗ xe - Bước 2: Dán biển báo. * Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh tập gấp. - Giáo viên hướng dẫn học sinh tập gấp từng bước như trong sách giáo khoa. * Hoạt động 5: Thực hành. - Giáo viên cho học sinh thực hành gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe. - Giáo viên đi từng bàn theo dõi quan sát, giúp đỡ những em chậm theo kịp các bạn. * Hoạt động 6: Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Học sinh về tập làm lại. Chuẩn bị cho bài sau. Học sinh trả lời bài cũ. - Học sinh quan sát và nhận xét. - Học sinh theo dõi. - Học sinh nhắc lại các bước gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe. - Học sinh tập làm từng bước theo hướng dẫn của giáo viên. - Học sinh thực hành theo nhóm. - Cả lớp cùng nhận xét ******************************************** ---------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 13 tháng 12 năm 2012 Tập viết (tiết 17) CHỮ HOA: ô , ơ I. Mục đích - Yêu cầu: - Viết đúng 2 chữa hoa Ô, Ơ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ - Ô hoặc Ơ), chữ và câu ứng dụng : Ơn (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ơn sâu nghĩa nặng (3 lần). II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bộ chữ mẫu trong bộ chữ. - Học sinh: Vở tập viết. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: (35p) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết. - Hướng dẫn học sinh viết chữ hoa: ô, Ơ + Cho học sinh quan sát chữ mẫu. + Giáo viên viết mẫu lên bảng vừa viết vừa phân tích cho học sinh theo dõi. Ô, Ơ + Hướng dẫn học sinh viết bảng con. - Hướng dẫn học sinh viết cụm từ ứng dụng. + Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Ơn sâu nghĩa nặng + Giải nghĩa từ ứng dụng: + Hướng dẫn học sinh viết bảng con. - Hướng dẫn học sinh viết vào vở theo mẫu sẵn. + Giáo viên theo dõi uốn nắn, giúp đỡ học sinh chậm theo kịp các bạn. - Chấm chữa bài. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Học sinh về viết phần còn lại. - Nhận xét giờ học. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh quan sát mẫu. - Học sinh theo dõi. - Học sinh viết bảng con chữÔ, Ơ từ 2, 3 lần. - Học sinh đọc cụm từ. - Giải nghĩa từ. - Luyện viết chữ Ơn vào bảng con. - Học sinh viết vào vở theo yêu cầu của giáo viên. - Tự sửa lỗi. ------------------------------------------------ Chính tả (Tập chép) Tiết 34 GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ. I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày dudngs đoạn văn có nhiều dấu câu. - Làm được BT2 hoặc BT(3) a/b. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng nhóm. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: (35p) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên bảng viết: rừng núi, dừng lại, cây giang. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết. - Giáo viên đọc mẫu bài viết. - Nói lại cách gà mẹ bảo cho con biết không có gì nguy hiểm ? - Hướng dẫn học sinh viết bảng con chữ khó: . - Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở. - Giáo viên quan sát, theo dõi, uốn nắn học sinh. - Đọc lại cho học sinh soát lỗi. - Chấm chữa: thu chấm bài có nhận xét cụ thể. * Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Điền vào chỗ trống ao hoặc au Bài 2a: Điền vào chỗ trống r, d, gi. - Giáo viên cho học sinh các nhóm thi làm bài nhanh. - Nhận xét bài làm của học sinh đúng. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Học sinh lên bảng viết. - 2,3 học sinh đọc lại. - Học sinh đọc lại câu mẹ báo cho con biết không có gì nguy hiểm. - Học sinh luyện viết bảng con. Kiếm mồi, nguy hiểm, dắt, miệng - Học sinh nghe giáo viên đọc chép bài vào vở. - soát lỗi. Bài 1: làm miệng. Bài 2a: Học sinh làm theo nhóm. - Đại diện học sinh các nhóm lên thi làm nhanh. + Bánh rán, con dán, gián giấy. + Dành dụm, tranh giành, rành mạch Toán (tiết 84) ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC. I. Mục tiêu: - Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật. - Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Biết vẽ hình theo mẫu. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: sgk - Học sinh: vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài 4 / 84. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Giáo viên tổ chức cho học sinh làm miệng - Cho học sinh quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa rồi trả lời từng hình. Bài 2: Cho học sinh lên bảng vẽ đoạn thẳng có độ dài 8 cm, 1 dm Bài 4: Giáo viên hướng dẫn học sinh cụ thể rồi cho các em tự vẽ vào vở. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Học sinh quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa. - Hình a là hình tam giác - Hình b, c là hình tứ giác. - Hình d, g là hình vuông. - Hình e là hình chữ nhật. - Học sinh lên bảng vẽ. 8cm 1dm - Học sinh tự vẽ vào vở. Thứ năm ngày 14 tháng 12 năm 2012 Tập làm văn (tiết 17) NGẠC NHIÊN, THÍCH THÚ LẬP THỜI GIAN BIỂU. I. Mục tiêu: - Biết nói lời thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp (BT1, BT2). - Dựa vào mẩu chuyện, lập được thời gian biểu theo cách đã học (BT3). *Quản lí thời gian . * Lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng học tập: SGK III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: (35p) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Một vài học sinh lên bảng làm bài tập 3/137 - Giáo viên cả lớp nhận xét. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Giáo viên cho học sinh quan sát tranh và cho biết bạn nhỏ nói gì, lời nói ấy thể hiện thái độ gì của bạn nhỏ. - Học sinh làm miệng. Bài 2: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi. - Đóng vai dựng lại tình huống. Bài 3: Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. - Gọi một số học sinh đọc bài vừa làm của mình. - Giáo viên nhận xột bổ sung. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Học sinh lên bảng làm. - Học sinh quan sát tranh. - Học sinh trả lời miệng. - Mỗi lần học sinh nói xong giáo viên cùng học sinh cả lớp nhận xét đánh giá luôn. - Nối nhau phát biểu. - Học sinh tự lập thời gian biểu một buổi của bạn hà. - Đọc cho cả lớp nghe. 6 giờ 30 7 giờ 7 giờ 15 7 giờ 30 10 giờ thức dậy tập thể dục, đánh răng, rửa mặt. Ăn sáng. Mặc quần áo. Đến trường. Sang ông bà. ------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội (tiết 17) PHÒNG TRÁNH NGÃ KHI Ở TRƯỜNG. I. Mục đích - Yêu cầu: Kể tên những hoạt động dễ ngã gây nguy hiểm cho bản thân và người khác khi ở trường. * Kĩ năng kiên định : Từ chối không tham gia vào trò chơi nguy hiểm . * Kĩ năng ra quyết định : Nên và không nên làm gì để phòng té ngã. II. Đồ dùng học tập: SGK III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: (35p) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Khởi động. - Cho học sinh chơi “Bịt mắt bắt dê” - Giáo viên hỏi học sinh một vài câu hỏi có liên quan đến trò chơi. * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. - Cho học sinh quan sát tranh trong sách giáo khoa. + Nhóm em chơi trò chơi gì? + Em cảm thấy thế nào khi chơi trò chơi đó? + Theo em trò chơi đó có gây tai nạn cho bản thân và cho người khác không - Giáo viên kết luận: * Hoạt động 4: Liên hệ. - Giáo viên cho học sinh tự nêu những hoạt động nên làm và không nên làm để giữ an toàn cho mình và cho người khác. - Giáo viên nhận xét bổ sung. * Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Nêu được các thành viên trong nhà trường. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh chơi trò chơi. - Học sinh trả lời. - Học sinh thảo luận nhóm đôi. - Các nhóm báo cáo. - Các nhóm khác bổ sung. H1: Những hoạt động dễ gây nguy hiểm là: Trèo cây, đuổi bắt, H2: Các bạn đang với cành hoa ở cạnh cửa sổ rất nguy hiểm. H3: Các bạn đang nô đùa khi đi trên
File đính kèm:
- TUAN 17.doc