Giáo án cả năm Địa lý 9
Tiết 26-Bài 23:VÙNG BẮC TRUNG BỘ (Tiếp)
I - Mục tiêu bài học
- Học sinh cần biết được so với các vùng kinh tế trong nước, Bắc Trùng Bộ tuy còn nhiều khó khăn nhưng đứng trước triển vọng lớn
- Năm vững phát huy gáp nghiên cứu sự thay phản lệnh thổi trong nghiên cứu số vấn đề kinh tế ở Bắc Trung Bộ, vận dụng tốt sự kết hợp kênh hình và kênh chữ, biết đọc, phân tích biểu đồ và lược đồ, tiếp tục hoàn thiện kỹ năng sữa tầm tư liệu theo chủ đề
II.Trọng tõm bài học
Mục IV,tỡnh hỡnh phỏt triển kinh tế,nụng nghiệp cũn gặp nhiều khú khăn,chủ yếu là CN khai khoáng và vật liệu xây dựng,là cầu nối giữa,là địa bàn trung chuyển giữa Bắc và Nam
dung chớnh ?Nêu giới hạn của ĐBSH,tên các tỉnh của ĐBSH ?Xác định vị trí của đảo Cát Bà,Bạch Long vĩ? ?Nêu ý nghĩa kt-xh của vị trí địa lí vùng ?Dựa vào hình 20.1và kiến thức đã học ,nêu ý nghĩa của sông Hồngđối với phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư(?Tại sao đất đc coi là tài nguyên quý giá nhất ?Quan sát hình 20.1 hãy nêu sự phân bố các lọai đất ở ĐBSH ?Nêu đặc điểm khí hậu của ĐBSH ?ĐBSH có những loại khoáng sản nào ?Kể tên một số danh lam tháng cảnh,di tích lịch sử văn hoá trong vùng ?Dựa vào hình 20.2 cho biết ĐBSH có MDDS cao gấp bao nhiêu lần múc trung bình cả nước,TDMNBB,Tây Nguyên,và những thuận lợi,khó khăn của vấn đề dân số ?Quan sát bảng 20.1 nhận xét tình hình dân cư xã hội của ĐBSH với cả nước ?Kết cấu hạ tầng nông thôn của vùng có đặc điểm gì ?Trình bày một số nét về hệ thống đô thị của vùng Chỉ bản đồ và trả lời Trả lời Quan sỏt và trả lời(bồi đáp phù sa,mở rộng diện tích,cung cấp nước tưới,giao thông) Trả lời Trả lời Trả lời Trả lời Tớnh và trả lời Trả lời Trả lời Trả lời I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ -Diện tích 14806km2 -Giáp Bắc Trung bộ,vịnh Bắc Bô,TD&MMNBB -Có thủ đô Hà Nội -Giao lưu thuận tiện với các vùng trong nước II.Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên -Đòng bằng rộng thứ 2 cả nước -Đất phù sa thích hợp thâm canh lúa nước -Khí hậu nhiệt đời có gió mùa đông lạnh tạo đk thuận lợi cho thâm canh tăng vụ,trồnh cây ôn đới ,cận nhiệt -K/s cú đá xây dựng trữ lượng lớn,sết cao lanh,than nâu ,khí tự nhiên -Tài nguyên biển và du lịch khá phong phú III.Đặc điểm dân cư -xã hội -Dân số đông,MĐDS cao nhất cả nước .nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rrộng lớn -Tỷ lệ gia tăng dõn số giảm mạnh nh mđds vẫn cao nhất cả nước -Trình độ dân trí cao -Khó khăn:việc làm,sức ép lên tài nguyên môi trường............ -Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất cả nước -Một số đô thị hình thành từ lâu đời như Hà Nội ,HảI Phòng 4) Củng cố: - Điều kiện tự nhiên của đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế - xã hội.( * Thuaọn lụùi Nguoàn lao ủoọng doài daứo, thũ trửụứng tieõu thuù roọng lụựn, ngửụứi daõn coự trỡnh ủoọ thaõm canh noõng nghieọp luựa nửụực, gioỷi thuỷ coõng, ủoọi nguừ trớ thửực , kú thuaọt coõng ngheọ ủoõng ủaỷo * Khoự khaờn bỡnh quaõn ủaỏt noõng nghieọp thaỏp tổ leọ thaỏt nghieọp thieỏu vieọc laứm ụỷ noõng thoõn cao, nhu caàu veà vieọc laứm, y teỏ, giaựo duùc ngaứy caứng cao, ủoứi hoỷi ủaàu tử lụựn) - Những đặc điểm dân cư - xã hội đồng bằng sông Hồng? 5) Hướng dẫn về nhà: Học thuộc bài, làm bài tập 3/75 Làm vở bài tập Học bài và chuẩn bị bài mới Ngày soạn :6/11/2012 Tiết 23-Bài 21: vùng đồng bằng sông hồng (tiếp) I - Mục tiêu bài học - Học sinh cần hiểu được tình hình phát triển kinh tế ở đồng bằng sông Hồng trong cơ cấu GDĐ nông nghiệp vẫn còn chiếm tỷ trọng cao, nhưng công nghiệp và dịch vụ đang chuyển biến tích cực, thấy được vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc đang tác động mạnh đến sản xuất và đời sống dân cư. Các thành phố Hà Nội, Hải Phòng là hai trung tâm kinh tế lớn và quan trọng của 2 đồng bằng sông Hồng, biết kếp hợp kênh hình và kênh chữ để giải thích 1 số vấn đề bức xúc của vùng II.Trọng tõm bài học HS cần tập trung phõn tớch để thấy đõy là vung kinh tế phỏt triển về Cn,cú nền NN thõm canh đạt trỡnh độ cao,cú hoạt động DV đa dạng,phõn tiúch vai trũ của vựng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ III - Chuẩn bị - Lược đồ kinh tế vùng trung du và miền núi Bắc Bộ - 1 số tranh ảnh về hoạt động kinh tế ở đồng bằng sông Hồng IV - Tiến trình lên lớp 1) ổn định tổ chức: Sĩ số: 2) Kiểm tra bài cũ: - Nêu những điều kiện thiên nhiên thuận lợi của đồng bằng sông Hồng để phát triển kinh tế - xã hội - Những đặc điểm xã hội của đồng bằng sông Hồng 3) Bài mới: GV giới thiệu Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ Nội dung chớnh - GV đề nghị học sinh quan sát hình 12.1 - Căn cứ vào hình 21.1 hãy nhận xét sự chuyển biến về tỷ trọng khu vực công nghiệp xây dựng ở đồng bằng sông Hồng - Nghiên cứu thông tin đoạt giá trị .......2002 cho biệt sự tăng trưởng công nghiệp từ 2005 -> 2002 (nghìn tỷ đồng) - Dựa vào hình 12.2 cho biết địa bàn phần kế của các ngành công nghiệp trọng điểm - Giá trị sản xuất công nghiệp tập trung chủ yếu ở đâu? - Dựa vào bảng 21.1 hãy so sánh năng suấ lúa của đồng bằng sông Hồng với đồng bằng sông Cửu Long và cả nước - Nông nghiệp đồng bằng sông Hồng đi theo con đường nào -Nêu lợi ích Kinh tế của việc đưa vụ đông thành cụ sản xuất chính ở 1 số địa phương thuộc đồng bằng sông Hồng - GV cho học sinh liên hệ nghề lúa trong vùng còn pt chăn nuôi lợn, gà, đánh bắt thuỷ sản..?. - Dựa trên hình 21.2 và sự hiểu biết hãy xác định vị trí và nêu ý nghĩa kinh tế xã hội của bảng Hải Phòng và sân bay quốc tế Nội Bài - Các trung tâm du lịch: chùa Hương, Tam Cốc - Bích Động, Côn Sơn, Cúc Phương, Đồ Sơn, Cát Bà - nêu ngành thông tin liên lạc ? - Xác định trên 21.2 vị trí của tỉnh, thành phố thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ - Vai trũ của vựng kinh tế trọng điểm Bắc bộ? Quan sỏt và nhận xột Đọc và trả lời Trả lời Trả lời Trả lời Thõm canh Trả lời Trả lời Chỉ bản đồ Trả lời Trả lời Chỉ bản đồ Trả lời IV/ Tình hình phát triển kinh tế 1. Công nghiệp: - Gtrị CN2 tăng mạnh từ 18,3 nghìn tỷ đồg(1995) lên 55,2 nghìn tỷ đồng (2002) - CN2 trọng điểm: chế biến LTTP, sx hàng tiêu dùng, VL xây dựng CN2 cơ khí: máy công cụ, động cơ điện 2. Nông nghiệp - T/canh tăng NS nên NSC hơn vùng ĐB sông Cửu Long - Cây trồng vụ đông: Ngô, khoai tây, su hào, cải trắng, cà chua - CN lợn nhất cả nước, bò đang phỏt triển, gia cầm và thuỷ sản đang chỳ ý phỏt triển 3.Dịch vụ - Vận tải ở Hà Nội, HPhòng - Du lịch: Chùa Hương, Tam Cốc-Bích Động, Tây Sơn, Đồ Sơn - Bưu chính viễn thông phỏt triển mạnh V/ Các trung tâm kinh tế và vùng ktế trọng điểm Bắc Bộ - Hà Nội,Hải phũng là 2 trung tõm kinh tế lớn nhất -Vựng kinh tế trrọng điểm Bắc Bộ thỳc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Vựng ĐBSH và TDMNBB 4) Củng cố: - GV nhắc lại những nội dung chính của bài, gọi 1 học sinh đọc phần ghi nhớ -Sản xuất lương thực ở ĐBSH có tầm quan trọng như thế nào?ĐBSH có những thuận lợi khó khăn gì để phát triển sản xuất lương thực? 5) Hướng dẫn về nhà: Học thuộc bài, trả lời câu hỏi 1 - 2 - 3/ 79 Làm vở bài tập Học bài và chuẩn bị bài mới Ngày soạn :7/11/2012 Tiết 24-Bài 22: Thực hành: vẽ và phân tích biểu đồ mối quan hệ giữa dân số sản lượng thực và bình quân lương thực theo ĐẦU NGƯỜI I - Mục tiêu bài học - Sau bài học học sinh cần rèn luyện kỹ năng vẽ biểu đồ trên cơ sở xử lý bẳng số liệu, phân tích được mối quan hệ giưaqx dân số sản lượng lương thưck và bảo quản lương thựck theo đầu người để củng cố kiến thức đã học về vùng đồng bằng sông Hồng, 1 vùng đất chật người đông mà giải quyết quan trọng là thâm canh tăng vụ và tăng năng suất, biết suy nghĩ về các giải pháp bền vững II.Trọng tõm bài học Hs nhớ đc ĐBSH là vựng đụng dõn nhất cả nước ,cú nền NN thõm canh đạt trỡnh độ cao,từ đú xỏc đinh đc mối quan hệ nhõn quả giũa dõn số,sản lượng lương thực và buỡnh quõn lương thực theo đầu người của vựng _Rốn luyờn kĩ năng vẽ biểu đồ cho Hs III - Chuẩn bị - Thước kẻ, máy tính bỏ tuid, bút chì, butd màu, hộp màu vở thực hành IV - Tiến trình lên lớp 1) ổn định tổ chức: Sĩ số: 2) Kiểm tra bài cũ Phõn tớch tỡnh hỡnh phỏt triển cỏc ngành CN,NN của vựng ĐBSH? -Dưa vào bản đồ hóy chỉ tờn cỏc tỉnh thuộc vựng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và nờu ý nghĩa của với sự phỏt triển kinh tế cỏc cựng? 3) Bài mới: GV giới thiệu Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ Nội dung chớnh GV hướng dẫn Hs phõn tớch và làm bài kiểm tra thực hành theo hưúng sau :cả lớp vẽ biểu đồ 3 đường ( cùng 1 hệ trục toạ độ) - cách vẽ từng đường trong 3đường tương ứng với biến đổi dân số, sản lượng lương thực, bình quân lương thực qua các năm - Dựa vào biểu đồ hãy cho biết những điều kiện thuận lợi và khó khăn trong sản xuất lương thực ở đồng bằng sông Hồng - Vai trò của vụ đông trong việc sản xuất lương thực thực phẩm ở đồng bằng sông Hồng - ảnh hưởng của việc giảm tỷ lệ gia tăng dân số tới đảm bảo lương thực của vùng Lắng nghe và làm bài kiểm tra 1. Vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, SLLL và bình quân lương thực theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng 2.Dựa vào bđồ hãy cho biết - Những điều kiện thuận lợi: đất,,,, các khuôn thuỷ lợi, cơ khí hoá khâu làm đất giống cây trồng vật nuôi, T bảo vệ thực vật, CN2 chế biến - Vai trò vụ đông khoai ngô đậu có nsuất cao, ổn định, dtích đang mở rộng chính là nguồn lthực, thức ăn gia súc quan trọng - Do việc triển khau chính sách dân số có kế hoachk hoá gia đình có hiệu quả do đó cùng với phát triển nông nghiệp bình quân lương thưck đạt trên 400kg/ người. Đồng bằng sông Hồng đã bắt đầu xuất khẩu 1 phần lương thực 4) Củng cố: -Gv thu bài và nhận xột giờ kiểm tra trhực hành - Tiếp tục hướng dẫn học sinh hoàn chỉnh bài thực hành về nhà 5) Hướng dẫn về nhà: -Đọc và chuẩn bị bài 23 ,sưu tầm tài liệu tỡm hiểu về quờ hương Bỏc Hồ Ngày soạn:6/11/2013 Tiết 25-Bài 22: vùng bắc trung bộ - Mục tiêu bài học - Học sinh cần củng cố sự hiểu biết về đặc điểm vị trí địa lý, hình dáng lãnh thổ, những điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đặc điểm dân cư và xã hội của vùng Bắc Trung Bộ, thấy được những khó khăn do thiên tai, hậu quả chiến tranh các biện pháp cần khắc phục và triển vọng phát triển của vùng trongh thời kỳ công nghiệp hoá hiện đại hoá - Biết đọc biểu đồ, biểu đồ và khai thác kiến thức để trả lời theo câu hỏi, biết vận dụng tính tương giảm không gian kãnh thổ theo hướng Bắc - Nam, Đông - Tâu phân tich 1 số vấn đề tự nhiên và dân cư,xó hội II.Trọng tõm bài học Mục II và III để thấy đc đõy là vựng cú đk tự nhiờn gõy khú khăn cho sự phỏt triển kinh tế-xó hội,dõn cư cú sự khỏc biệt giữa phớa đụng và phớa tõy,đời sống của người dõn cũn nhiều khú khăn III - Chuẩn bị - Lược đồ tự nhiên vùng Bắc Trung Bộ (hoặc biểu đồ địa lí thiên nhiên Việt nam) - 1 số tranh ảnh về vùng Bắc Trung Bộ IV - Tiến trình lên lớp 1) ổn định tổ chức: 2) Kiểm tra bài cũ-trả bài kiểm tra thực hành -GV nhận xét bài kiểm tra của HS,động viên HS,cuối giờ trả bài 3) Bài mới: GV giới thiệu Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ Nội dung chớnh - GV yêu cầu học sinh quan sát hình 23.1 xác định ghiới hạn lãnh thổ: + Xác định đường biên giới trên đất liền + Xác định dải TS Bắc, đường ven biển, giá Tây... + Phíá Đông (Giáp biển Đông) + ý nghĩa vị trí của của vùng ? -Khớ hậu? - Quan sát hình 23.1 và 23.2 hãy so sánh tiềm năng tài nguyên rừng và khoáng sản phớa Bắc, Nam dãy Trường Sơn (rừng, khoáng sản, (Sắt, crom, thiếc, đá xây dựng) - Bằng kiến thức đã học hãy nêu các loại thiên tai thường xảy ra ở Bắc Trung Bộ gây ra những khó khăn gì cho vùng ( bão lụt, gió lào, lũ quét, cát lấn hạn hán) -Quan sát h23.1so sánh tiềm năng rừng và khoáng sản bắc- nam dãy Hoành Sơn? -Từ tây sang đông địa hình của vùng có sự khác nhau ntn,điều này có ảnh hưởng ntn tới phát triển kinh tế? - Kể tên 1 số bãi tắm ,vườn quốc gia,hang động đệp của vùng -Vùng BTB có điều kiện gì phỏt triển kinh tế biển? - Quan sát bảng 23.1 hãy cho biết những khác biệt trong cư trú và hoạt động kinh tế giữa phía Đông và phía tây của Bắc Trung Bộ. - Các tổ chức thảo luận -> kết luận -> gv tóm tắt - Quan sát bảng 23.2 hãy nhận xét sự chờnh lệch các chỉ tiêu của vùng so với cả nước. - Người dõn Bắc Trung Bộ có những truyền thống gì từ xa xưa? Chỉ bản đồ Trả lời Trả lời Trả lời Giú tõy khụ núng vào mựa hạ,mựa đụng cú bóo lụt Trả lời Giỏp biển,cú nhiều bói tụm bói cỏ,dõn cú kinh nghiệm đỏnh bắt Trả lời Trả lời I. Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ - Phía Tây là dải Trường Sơn Bắc giáp Lào - Phía Đông giáp biển Đông ý nghĩa:Cầu nối Bắc-Nam,cửa ngõ hành lang đông -tây của tiểu vùng sông Mê Kông II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên -Khí hậu:nhiệt đới gió mùa nóng ẩm,có sự khác nhau giữa bắc-nam dãy Hoành Sơn,sườn đông –tây dãy Trường Sơn -Phía bắc dãy Hoành Sơn có nhiều rừng và Khoáng sản hơn phía nam HS -Địa hình từ tây sang đông là núi ,gò đồi,đồng bằng,biển và hải đảo - Có thế mạnh phát triển du lịch -Có điều kiện phát triển kinh tế biển III. Đặc điểm dân cư xã hội: - Có 25 dân tộc,người kinh chủ yếu ở đbằng ven biển, miền núi gò đồi phía Tây là dân tộc ít người - Tỷ lệ hộ nghèo còn cao bỡnh quân thu nhập đầu người còn thấp so với cả nước 4) Củng cố: - Điều kiện tự nhiên ở Bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế- xã hội; -phân bố dõn cư ở Trung Bắc Bộ có những đặc điểm gì? 5) Hướng dẫn về nhà: Học thuộc bài, trả lời câu hỏi 1 - 2 - 3/ 85,làm vở bài tập,chuẩn bị bài mới Lập bảng so sỏnh đktn phớa Bắc và Nam dóy Hoành Sơn ẹaỏt Rửứng Khoaựng saỷn Du lũch Phớa baộc Hoaứnh Sụn Quyừ ủaỏt khaự lụựn: feralit treõn caực loaùi ủaự, ủaỏt badan, ủaỏt phuứ sa, ủaỏt caựt pha ven bieồn. Rửứng nhieàu goó, laõm saỷn Thieỏc (Quyứ hụùp), croõm (Coồ ủũnh), saột (Thaùch Kheõ) Baừi taộm Saàm Sụn, Cửỷa Loứ Phớa nam Hoaứnh Sụn Quyừ ủaỏt ủuỷ loaùi nhử phớa baộc, nhửng soỏ lửụùng ớt, chaỏt lửụùng xaỏu. Rửứng tửụng tửù nhử phớa baộc, soỏ lửụùng ớt, ủaừ bũ khai thaực quaự mửực Khoõng coự khoaựng saỷn ủaựng keồ Baừi taộm Caỷnh Dửụng. Laờng Coõ, Thuaọn An. Di saỷn thieõn nhieõn Phong Nha – Keỷ Baứng, Ngày soạn:7/11/2013 Tiết 26-Bài 23:vùng bắc trung bộ (Tiếp) I - Mục tiêu bài học - Học sinh cần biết được so với các vùng kinh tế trong nước, Bắc Trùng Bộ tuy còn nhiều khó khăn nhưng đứng trước triển vọng lớn - Năm vững phát huy gáp nghiên cứu sự thay phản lệnh thổi trong nghiên cứu số vấn đề kinh tế ở Bắc Trung Bộ, vận dụng tốt sự kết hợp kênh hình và kênh chữ, biết đọc, phân tích biểu đồ và lược đồ, tiếp tục hoàn thiện kỹ năng sữa tầm tư liệu theo chủ đề II.Trọng tõm bài học Mục IV,tỡnh hỡnh phỏt triển kinh tế,nụng nghiệp cũn gặp nhiều khú khăn,chủ yếu là CN khai khoỏng và vật liệu xõy dựng,là cầu nối giữa,là địa bàn trung chuyển giữa Bắc và Nam III - Chuẩn bị - Lược đồ kinh tế Bắc Trung Bộ - Nếu có điều kiện chuẩn bị đĩa CD - Rom, át lát Việt Nam hướng dẫn cho học sinh xem 1 đoạn về thành phố Huế, về Kim Liên quê hương Bác III - Tiến trình lên lớp 1) ổn định tổ chức: Sĩ số: 2) Kiểm tra bài cũ: - Nêu những điều kiện thuận lợi khó khăn vùng BTB để phát triển kinh tế xã hội Trình bày sự phân bố dân cư BTB có người đặc điểm gỡ? 3) Bài mới: GV giới thiệu Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ Nội dung chớnh - GV yêu cầu học sinh quan sát hình 24.1 nhận xét mức độ đảm bảo lương thực ở Bắc trung Bộ (333,7 kg/ người) - Nêu 1 số khó khăn trong sản xuất nông nghiệp của vùng - Quan sát hình 24.3 xác định các vùng nông lâm kết hợp trồng cây công nghiệp năm, lâu năm - Nêu ý nghĩa của việc trồng rừng ở Bắc Trung Bộ. - Dựa vào hình 24.2 nhận xét sự gia tăng giá trị sản xuất công nghiệp ở Bắc Trung Bộ - Quan sát hình 24.3 xác định vị trí các cơ sở khai thác khoáng sản: Thiếc, crôm, Titan, đá vôi - nêu các nghành công nghiệp chế biên gỗ, cơ khí, luyện kim, may mặc chế biến LTTP ? - Quan sát hình 24 xác định vị trí các quốc lộ 7,8,9,13 - Dựa vào hình 24.3 nhận xét về hoạt động vận tải - hãy kể tên một số điểm du lịch nổi tiếng ở Bắc Trung Bộ? - Xác định các trung tâm kinh tế : Thanh Hoá, Vinh, Huế - Xác định trên hình 24.3 những ngành công nghiệp chủ yếu xủa các thành phố này Quan sỏt và trả lời Trả lời Trả lời Chống lũ quột,cỏt lấn,cỏt bay,hạn chế tỏc jhại của giú phơn tõy nam,bảo vệ mụi trường sinh thỏi Trả lời Xỏc định trờn bản đồ Trả lời Trả lời Bói tắm,vuờn quốc gia,cố đụ Huế,quờ Bỏc Xỏc định IV/ Tình hình phát triển kinh tế 1. Nông nghiệp: - NS lúa và bỡnh quân lương thực đầu người so với cả nước còn thấp - Cây CN, lạc, vừng -Phát triển mạnh nghề rừng,chăn nuôi gia súc lớn,đánh bắt nuôi trồng thuỷ hải sản 2. Công nghiệp: -Giá tri sản xuất CN liên tục tăng - CN khai khoáng và sx vật liệu xây dựng -Các trung tâm CN tập trung ở ven biển 3. Dịch vụ: - Hoạt động vận tải: quốc lộ1 B- N; quốc lộ 7, 8, 9: Lào, Thái -Dịch vụ du lịch bắt dầu phát triển V/ Các trung tâm kinh tế - Thanh hoá - Thành phố Vinh, Huế. 4) Củng cố: - Nêu tình hình phát triển kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ 5) Hướng dẫn về nhà: Học thuộc bài và chuẩn bị bài mới Sưu tầm tài liệu về khu di tích Bác Hồ tại Kim Liên –Nam Đàn-Nghệ An Ngày soạn:13/11/2013 Tiết 27-Bài 25: vùng duyên hải nam trung bộ I - Mục têu bài học - Sau bài học học sinh cần khắc sâu hiểu biết qua các bài học về vùng duyên hải Nam Trung Bộ là nhịp cầu nối giữa Bắc Trung Bộ với Đụng Nam Bộ ,giữa Tây Nguyên với biển Đông. là vùng có quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa thuộc chủ quyền của đất nước. Nắm vững phương pháp so sánh sự tăng giảm lãnh thổ trong nghiên cứu vùng duyên hải miền Trung kết hợp được kênh chữ và kênh hình để giải thích 1 số vấn đề của vùng II.Trọng tõm bài học Hs nắm được đặc điểm tự nhiờn của vựng đú là địa hỡnh cú sự khỏc nhau từ tõy sang đụng,cú vựng biển giàu tiềm năng ,đất,khoỏng sản,vấn đề bảo vệ rừng,phõn bố dõn cư và kinh tế cú sự khỏc nhau giữa phớa tõy và phiỏ đụng III - Chuẩn bị - Lược đồ tự nhiên vùng duyên hải Nam Trung Bộ - Tranh ảnh về vùng duyên hải Nam Trung Bộ - Có điều kiện chuẩn bị đĩa CD - ROM; át lát địa lý VN IV - Tiến trình lên lớp 1) ổn định tổ chức: Sĩ số: 2) Kiểm tra bài cũ: - Trình bày hình phát triển kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ 3) Bài mới: GV giới thiệu Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ Nội dung chớnh - Dựa vào hình 25.1 hãy xác định: Vị trí, giới hạn của vùng duyên hải Nam Trung Bộ - ý nghĩa của vị trí địa lí, - Tầm quân trọng về an ninh quốc phòng - Xác định vị trí 2 quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, các đảo Lý Sơn, Phú Quý - Quan sát trên lược đồ 25.1 giải thích vì sao màu xanh của các đồng bằng duyên hải Nam Trung Bộ không rõ rệt như phía Bắc Trung Bộ - GV gợi ý để học sinh tìm trên lược đồ các vịnh nước sâu:Duy Quang, Cam Ranh, Văn Phong - Tìm các bãi tắm nổi tiếng duyên hải Nam Trung Bộ - Có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển nghề thuỷ sản - Đất thớch hợp trồng những loại cây gì ? - Xác định các loại k/sản chính của vùng - Tại sao việc bảo vệ vùng và phát triển vùng có tầm quan trọng đặc biệt ở các tỉnh Nam Trung Bộ -Khú khăn của vựng? - GV yêu cầu học sinh đọc bảng 25.1 nhận xét sự tăng giảm trong cư trú và hoạt động kinh tế giữa đồng bằng ven biển vùng núi, đồi gò phía tây - GV yêu cầu học sinh đọc bảng 25.2 nhận xét về tình hình dân cư, xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ - Dựa vào lược đồ để xác định phố cổ Hội An di tích Mĩ Sơn được UNESCO công nhận là di sản VHTG Chỉ trờn bản đồ Trả lời Chỉ bản đồ - vì không liên tục như đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long Chỉ bản đồ Chỉ bản đồ Trả lời Trả lời Trả lời Trả lời Trả lời Nhận xột Trả lời Chỉ bản đồ I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ: Là cầu nối BTB với Tây Nguyên và Đông Nam Bộ II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên - Đồng bằng không liên tục bị chia cắt bởi các dãy núi - Nước mặn, nước lợ thớch hợp nuụi trồng thuỷ sản - Trồng lúa, ngô, khoai, sắn - Cát thuỷ tinh, titan, vàng. -Hiện tượng sa mạc hoỏ ngày càng mở rộng ở cỏc tỉnh cực Nam Trung Bộ nờn vấn đề bảo vệ rừng cú ý nghĩa vụ cựng quan trọng -Thường bi thiên tai,diện tích rừng còn ít,nguy cơ mở rộng diện tích hoang mạc III. Đặc điểm dân cư xã hội - Dân cư: Đồng bằng ven biển chủ yếu là người kinh, 1 số người Chăm * Vùng đồi núi phía Tây: chủ yếu dân tộc Nơ Tu, Ra Giai, Êđê mật độ dân số thấp, tỷ lệ hộ nghèo còn khá cao 4) Củng cố: - GV gọi 1 - 2 em học sinh đọc phần ghi nhớ SGK/ 94 -Xác định trên bản đồ vị trí giới hạn vùng DHNTB ?Tại sao nói vùng có vị trí đặc biệt quan trọng về kinh tế quốc phòng? -Đktn và tntn của vùng có thuận lợi khó khăn gì cho phát triển kinh tế,xã hội? 5) Hướng dẫn về nhà: Học thuộc bài, trả lời câu hỏi 1,2,3/94 Làm vở bài tập Chuẩn bị bài mới Ngày soạn : 14/11/2013 Tiết 28-Bài 26: vùng duyên hải nam trung bộ ( tiếp) I - Mục tiêu bài học - Học sinh cần hiểu biết cùng duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng lớn về kinh tế biển, thông qua việc nghiên cứu về cơ
File đính kèm:
- GIAO_AN_DIA_LI_9_20150726_030144.doc