Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện đợt 1 môn Địa lý Lớp 9 - Năm học 2015-2016 - Đề 7 (Có hướng dẫn chấm)

Câu 1: (3 điểm): Cho bảng sau: Mùa lũ trên các lưu vực sông

 Ghi chú: + là tháng lũ. ++ tháng có lũ cao nhất

Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

Các sông ở Bắc Bộ + + ++ + +

Các sông ở Trung Bộ + + ++ +

Các sông ở Nam Bộ + + + ++ +

 Nêu nhận xét và giải thích sự khác nhau về mùa lũ trên các lưu vực sông ở nước ta ?

Câu 2(4 điểm): Cho bảng số liệu:

Tỷ trọng các khu vực ngành kinh tế trong tổng sản phẩm trong nước của nước ta qua một số năm (đơn vị: %)

Khu vực ngành Năm 1990 Năm 2000 Năm 2007

Nông – Lâm – Ngư nghiệp 38,7 24,5 20,0

Công nghiệp – Xây dựng 22,7 36,8 41,7

Dịch vụ 38,6 38,7 38,3

Tổng số 100 100 100

- Hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước năm 1990 và năm 2007 rồi rút ra nhận xét, kết luận?

Câu 3 ( 3 điểm):

 Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày sự phân hoá lãnh thổ công nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận. Giải thích tại sao nơi đây có mật độ tập trung công nghiệp cao nhất cả nước?

 

doc5 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 222 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện đợt 1 môn Địa lý Lớp 9 - Năm học 2015-2016 - Đề 7 (Có hướng dẫn chấm), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 UBND HUYỆN LƯƠNG TÀI
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
 ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỢT 1
 Năm học 2015 - 2016
 Môn thi: Địa lí Lớp 9
Thời gian làm bài 120 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (3 điểm): 	Cho bảng sau: Mùa lũ trên các lưu vực sông
 Ghi chú: + là tháng lũ. ++ tháng có lũ cao nhất
Tháng 
 1
 2
 3
 4
 5
 6
 7
 8
 9
10
11
12
Các sông ở Bắc Bộ
 +
 +
 ++
 +
 +
Các sông ở Trung Bộ
 +
 +
 ++
 +
Các sông ở Nam Bộ
 +
 +
+
++
 +
	Nêu nhận xét và giải thích sự khác nhau về mùa lũ trên các lưu vực sông ở nước ta ? 
Câu 2(4 điểm): Cho bảng số liệu: 
Tỷ trọng các khu vực ngành kinh tế trong tổng sản phẩm trong nước của nước ta qua một số năm (đơn vị: %) 
Khu vực ngành
Năm 1990
Năm 2000
Năm 2007
Nông – Lâm – Ngư nghiệp
38,7
24,5
20,0
Công nghiệp – Xây dựng
22,7
36,8
41,7
Dịch vụ
38,6
38,7
38,3
Tổng số
100
100
100
- Hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước năm 1990 và năm 2007 rồi rút ra nhận xét, kết luận?
Câu 3 ( 3 điểm):
 Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày sự phân hoá lãnh thổ công nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận. Giải thích tại sao nơi đây có mật độ tập trung công nghiệp cao nhất cả nước?
-----Hết----
(Đề thi gồm có 01 trang)
Thí sinh được phép sử dụng Atlats Địa lí Việt Nam. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Họ và tên thí sinh:Số báo danh
 UBND HUYỆN LƯƠNG TÀI
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
 HƯỚNG DẪN CHẤM 
 Môn thi: Địa lí Lớp 9
Câu 1(3điểm)
Ý/phần
Đáp án
Điểm
 Ý 1
 Ý 2
 Ý 3
 Ý 4
* Mùa lũ trên các sông ở các vùng của nước ta có sự khác nhau:
- Các sông ở Bắc Bộ có mùa lũ đến sớm nhất và kết thúc cũng sớm nhất (dẫn chứng) vì khi gió mùa đông bắc kết thúc vào tháng 4 thì gió đông nam ẩm bắt đầu hoạt động kết hợp với bão.
- Các sông ở khu vực Trung Bộ có mùa lũ đến muộn nhất và kết thúc muộn nhất (dẫn chứng) vì khi gió mùa tây nam khô nóng kết thúc thì bão và dải hội tụ nhiệt đới hoạt động, gió mùa đông bắc kết hợp với địa hình. 
- Các sông ở Nam Bộ có mùa lũ từ tháng 7 đến tháng 11 vì gió mùa Tây Nam hoạt động đều đặn trong thời gian này.
0.5
1,0
1,0
0.5
Câu 2 (4 điểm)
Ý/phần
Đáp án
Điểm
 Ý 1
 Ý 2
 Ý 3
*Vẽ biểu đồ: Hình tròn, chính xác, mỗi năm là 1 biểu đồ, có tên biểu đồ, có bảng chú giải. ( Nếu thiếu tên biểu đồ trừ 0,5 điểm; nếu thiếu chú giải không cho điểm)
* Nhận xét:
- Nền kinh tế nước ta có cơ cấu đa dạng, đủ các khu vực ngành: khu vực Nông – Lâm – Ngư nghiệp, khu vực công nghiệp – xây dựng, khu vực dịch vụ. 
-Thứ tự các khu vực ngành có tỉ trọng từ cao đến thấp.
+ Năm 1990:
1, Nông – Lâm – Ngư nghiệp:	38,7%
2, Dịch vụ:	38,6%
3, Công nghiệp – Xây dựng:	22,7%	
+ Năm 2000:
	1, Dịch vụ: 	 38,7%
	2, Công nghiệp – Xây dựng: 38,6%
	3, Nông – Lâm – Ngư nghiệp: 24,5%
+ Năm 2007
Công nghệp – Xây dựng: 41,7%
Dịch vụ: 38,3%
Nông – Lâm – Ngư nghiệp: 20,0% 
 - Năm 1990 khu vực Nông – Lâm – Ngư nghiệp chiếm tỉ trọng lớn nhất, khu vực Công nghiệp – Xây dựng chiếm tỉ trọng nhỏ nhất. Năm 2007 ngược lại, Công nghiệp – Xây dựng chiếm tỉ trọng lớn nhất và Nông – Lâm – Ngư nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ nhất. 
- Từ năm 1990-2007, tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp giảm, giảm mạnh trong giai đoạn 1990-2000: 38,7% (năm 1990) => 24,5% (năm 2000) => 20.0% (năm 2007).
-Tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng tăng, tăng mạnh giai đoạn 1990-2000:
	22,7% (năm 1990) => 36,8% (năm 2000) => 41,7% (năm 2007). 
- Tỉ trọng khu vực dịch vụ khá cao và tương đối ổn định:
	38,6% (năm 1990) => 38,7% (năm 2000) => 38,3% (năm 2007). 
*Kết luận: Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước của nước ta có sự chuyển dịch theo hướng tích cực, hướng Công nghiệp hóa. 
2,0
1,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
Câu 3 (3 điểm)
Ý/phần
Đáp án
Điểm
Ý 1
Ý 2
1. Sự phân hoá lãnh thổ công nghiệp ở ĐBSH và vùng phụ cận.
 - Có mức độ tập trung CN cao nhất cả nước.
 - Từ Hà Nội hoạt động CN toả đi theo các hướng chính với các sản phẩm chuyên môn hoá khác nhau:
 + HN - HP - HD - Cẩm Phả (cơ khí, khai thác than, vật liệu xây dựng).
 + HN - Đáp Cầu - Bắc Giang (vật liệu xây dựng, phân hoá học).
 + HN - Đông Anh - Thái Nguyên (cơ khí, luyện kim).
 + HN - Việt Trì - Lâm Thao (hoá chất, giấy).
 + HN - Hoà Bình - Sơn La (thuỷ điện).
 + HN - Nam Định - Ninh Bình - Thanh Hoá (dệt, nhiệt điện, vật liệu xây dựng).
2. Giải thích: 
 - Có vị trí địa lí thuận lợi, có thủ đô HN là trung tâm kinh tế chính trị văn hoá cả nước.
- Có lịch sử phát triển lâu đời, Công nghiệp sớm phát triển
 - Có ĐBSH là vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm thứ 2 cả nước, có nguồn nguyên liệu dồi dào từ trồng trọt, chăn nuôi, và nuôi trồng thuỷ sản.
 - Gần nguồn nguyên liệu.
 - Có cơ sở hạ tầng phát triển mạnh, có nhiều đầu mối giao thông.
 - Có lực lượng lao động dồi dào đặc biệt lao động có kỹ thuật.
- Là vùng có mật độ dân số đông, nhu cầu tiêu thụ hàng hóa lớn
 - Có nhiều dự án đầu tư hợp tác với nước ngoài
1,5
1,5

File đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_dot_1_mon_dia_ly_lop_9_n.doc