Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện đợt 1 môn Địa lý Lớp 9 - Năm học 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài (Có hướng dẫn chấm)

Câu 1: (3 điểm)

 Dựa vào Átlát địa lý Việt Nam và kiến thức đã học hãy trình bày:

a, Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của khí hậu nước ta ?

b, Ảnh hưởng của khí hậu đối với việc phát triển nông nghiệp ở nước ta ?

Câu 2: (1,5 điểm)

 Quan sát biểu đồ dưới đây:

 Biểu đồ cơ cấu lao động phân theo khu vực ngành của nước ta năm 1989 và năm 2005

Nêu nhận xét về cơ cấu lao động và sự thay đổi cơ cấu lao động. Giải thích nguyên nhân.

Câu 3: (3 điểm)

 Cho bảng số liệu dưới đây:

Số dân, diện tích gieo trồng và sản lượng lúa của Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước năm 2005:

Vùng Diện tích lúa

(nghìn ha) Sản lượng lúa

(nghìn tấn) Số dân

(nghìn người)

Cả nước 7326,4 35790,8 83119,9

Đồng bằng sông Hồng 1138,8 6199,0 18039,5

Đồng bằng sông Cửu Long 3826,3 19234,5 17267,6

 

doc5 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 162 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện đợt 1 môn Địa lý Lớp 9 - Năm học 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài (Có hướng dẫn chấm), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND HUYỆN LƯƠNG TÀI
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỢT I
Năm học 2015 – 2016
Môn thi: Địa lý - Lớp 9
Thời gian làm bài:120 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (3 điểm) 
 Dựa vào Átlát địa lý Việt Nam và kiến thức đã học hãy trình bày:
a, Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của khí hậu nước ta ?
b, Ảnh hưởng của khí hậu đối với việc phát triển nông nghiệp ở nước ta ?
Câu 2: (1,5 điểm) 
 Quan sát biểu đồ dưới đây: 
 Biểu đồ cơ cấu lao động phân theo khu vực ngành của nước ta năm 1989 và năm 2005
Nông lâm- Ngư nghiệp
Công nghiệp- Xây dựng
Dịch vụ
Nêu nhận xét về cơ cấu lao động và sự thay đổi cơ cấu lao động. Giải thích nguyên nhân.
Câu 3: (3 điểm) 
 Cho bảng số liệu dưới đây: 
Số dân, diện tích gieo trồng và sản lượng lúa của Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước năm 2005:
Vùng
Diện tích lúa
(nghìn ha)
Sản lượng lúa
(nghìn tấn)
Số dân
(nghìn người)
Cả nước
7326,4
35790,8
83119,9
Đồng bằng sông Hồng
1138,8
6199,0
18039,5
Đồng bằng sông Cửu Long
3826,3
19234,5
17267,6
Tính năng suất lúa, bình quân sản lượng lúa trên đầu người của cả nước, hai vùng §ồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
Vẽ biểu đồ thể hiện năng suất lúa, bình quân sản lượng lúa trên đầu người của cả nước và hai vùng đồng bằng trên.
Nhận xét về năng suất lúa và bình quân sản lượng lúa trên đầu người giữa hai vùng đồng bằng.
Câu 4: (2,5 điểm) 
Cho đoạn thông tin sau :
“ Việt Nam là một nước đông dân , có cơ cấu dân số trẻ . Nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên của đân số có xu hướng giảm và cơ cấu dân số đang có sự thay đổi .
 ( Sách giáo khoa Địa lý 9 – Nhà xuất bản giáo dục năm 2012 )
 Bằng kiến thức đã học, em hãy chứng minh nhận định trên .
---------HẾT---------
( Đề thi gồm có 2 trang)
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Họ và tên thí sinh..; Số báo danh
UBND HUYỆN LƯƠNG TÀI
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn thi: Địa lý- Lớp 9
Câu 1: (1,5 điểm)
Ý/Phần
Đáp án
Điểm
a
* Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm:(2điểm)
Nước ta nằm trong vành đai khí hậu nhiệt đới nên nhận được lượng nhiệt mặt trời lớn. Bình quân 1m2 lãnh thổ nhận dược trên một triệu kilôcalo, số giờ nắn đạt 1400-1300 giờ trong một năm
Nhiệt độ trung bình năm là trên 210C và tăng dần từ Bắc vào Nam
Khí hậu nước ta chia làm hai mùa rõ rệt, phù hợp với hai mùa gió. Mùa đông lạnh và khô với gió mùa đông bắc, mùa hạ nóng ẩm với gió mùa tây nam
 Gió mùa mang đến cho nước ta một lượng mưa lớn 1500mm-2000mm/năm. Một số nơi lượng mưa hàng năm rất cao như: Hà Giang 4802mm, Lào Cai 3551mm, Huế, Móng Cái
Độ ẩm không khí cao trên 80%
0,5 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
b
* Ảnh hưởng của khí hậu đối với việc phát triển nông nghiệp ở nước ta (1điểm)
- Thuận lợi:
 Khí hậu nhiệt đới gió mùa tạo điều kiện thuận lợi cho sinh vật nhiệt đới phát triển quanh năm, cây cối ra hoa kết trái..
 Sự phân hóa đa dạng của khí hậu tạo điều kiện để tăng vụ, xen canh, đa canh, góp phần đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp 
 Miền Bắc có một mùa đôn lạnh thuận lợi cho phát triển cây vụ đông
- Khó khăn:
 Khí hậu nhiệt đới giớ mùa độ ẩm lớn thuận lợi cho sau bệnh nấm mốc phát triển
 Có nhiều thiên tai; lũ lụt, hạn hán, sương muối, gió bấc, xói mòn đất
 Hiện tượng sa mạc hóa đang mở rộng ở Ninh Thuận và Bình Thuận.
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 2: (1,5điểm)
Ý/Phần
Đáp án
Điểm
a
 + Khu vực I có tỉ lệ lao động lớn nhất, khu vực II, có tỉ lệ lao động ít nhất (dẫn chứng)
(Hoặc xếp thứ tự các khu vực có tỉ trọng từ lớn đến bé từng năm rồi rút ra nhận xét khu vực có tỉ trọng lớn nhất, nhỏ nhất) 
+ Trong thời kỳ trên, cơ cấu lao động phân theo khu vực ngành của nước ta có sự thay đổi theo hướng tích cực: 
- Giảm dần tØ lệ lao động của khu vực I (dẫn chứng) 
 - Tăng dần tØ lệ lao động của khu vực II, III (dẫn chứng) 
0,25 
0,25 
0,25 
 0,25 
b
+ Khu vực I sử dụng nhiều lao động do nước ta là nước nông nghiệp, trình độ sản xuất còn thấp. + Có sự chuyển dịch trong cơ cấu lao động phân theo khu vực ngành như trên do kết quả của việc thực hiện công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. 	 
0,25
0,25
Câu 3: (3 điểm)
Ý/Phần
Đáp án
Điểm
a
a. Tính năng suất lúa, bình quân sản lượng lúa trên đầu người.
 Viết công thức và cách tính: 
Bảng xử lý số liệu: Năng suất lúa, bình quân sản lượng lúa trên đầu người. 
Vùng
Năng suất lúa
(tạ/ha)
BQ sản lượng lúa trên đầu người (kg/người)
Cả nước
48,9
430,6
ĐB sông Hồng
54,4
343,6
ĐB sông Cửu Long
50,3
1113,9
0,5 điểm
0,5 điểm
b
b. Vẽ biểu đồ cột ghép: Vẽ đúng, đẹp, có tên biểu đồ, có chú giải. 
 (Thiếu tên biểu đồ hoặc chú giải... trừ 1đ)
1,5 điểm
c
c. Nhận xét và giải thích: (1 điểm)
- Năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng cao hơn năng suất lúa của Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước (dẫn chứng), giải thích. 
- Bình quân sản lượng lúa trên đầu người của Đồng bằng sông Hồng thấp hơn của Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước (dẫn chứng),giải thích. 
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 4: (2,5 điểm)
Ý/Phần
Đáp án
Điểm
* Việt Nam là một nước đông dân : 
Theo số liệu thống kê năm 2006 dân số nước ta là 84,156 triệu người. Đứng thứ 3 ĐNÁ, thứ 13 trên thế giới. 
* Cơ cấu dân số trẻ: 
- Nhóm tuổi từ 0 đến 14 chiếm tỉ lệ khá lớn.
- Nhóm tuổi từ 15 đến 59: chiếm tỉ lệ lớn nhất, hơn 1/3 dân số.
- Nhóm tuổi từ 60 trở lên: chiếm tỉ lệ nhỏ, dưới 1/10 dân số
VD: Năm 2005 tỉ lệ người dưới tuổi lao động là 27%, trong tuổi lao động là 64%, trên tuổi lao động là 9%. 
*Tỉ lệ gia tăng tự nhiên có xu hướng giảm dần : 
Trong thời gian dài tỉ lệ ra tăng dân số ở nước ta khá cao. Hiện tượng bùng nổ dân số bắt đầu từ cuối những năm 50 của TK XX. Hiện nay nhờ thực hiện tốt chính sách DSKHHGD nên :
 Tỉ lệ ra tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm đạt mức trung bình của thế giới: 1,23% ( năm 2007).
* Cơ cấu dân số đang có sự thay đổi;
Theo nhóm tuổi : Đang có xu hướng già hóa ( ổn định hơn)
Nhóm tuổi từ 0-14: có xu hướng giảm.
Nhóm tuổi từ 15-59: có xu hướng tăng.
Nhóm tuổi từ 60 trở lên: có xu hướng tăng.
VD: Năm 1979 Năm 2005
Nhóm tuổi từ 0-14 42,5% 27%
Nhóm tuổi từ 15-59 50,4% 64%
Nhóm tuổi từ 60 trở lên: 7,1% 9%
Theo giới: Tăng tỉ lệ nam, giảm tỉ lệ nữ, chênh lệch giữa tỉ lệ nam và nữ có xu hướng giảm dần, dần tiến tới cân bằng hơn. Nam 48% (1979) lên 49,2% (1999); nữ từ 51,5% (1979) xuống 50,8% ( 1999).
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
1 điểm

File đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_dot_1_mon_dia_ly_lop_9_n.doc