Đề tài Xây dựng hệ thống bài tập về halogen nhằm rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức lý thuyết
Bài tập 12. Hỗn hợp X gồm 3 muối NaCl, NaBr, NaI. Cho 24,26 gam hỗn hợp X vào
nước được dung dịch A. Cho Br2 dư vào dung dịch A sau đó cho dung dịch AgNO3 dư
vào thu được 43,54 gam chất kết tủa trắng. Nếu cho một lượng khí Cl2 dung dịch A thu
được dung dịch B chứa 18,325 gam muối. Biết rằng trong dung dịch B số mol ion Cllà 0,19 mol. Tính % theo khối lượng các muối trong hỗn hợp ban đầu.
Clo: 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3 Số mol Fe = 2 số mol Cl2 = 0,06.2 = 0,12 mol. Khối lượng dung dịch A tăng lên = mFe + mMg – mH2. Từ đó tính được nMg = 0,15 mol. Giá trị của m = 10,32 gam. Nhận xét: Đây cũng là một bài tập dễ, song học sinh sẽ lúng túng khí viết phương trình phản ứng giữa các chất trong dung dịch A với khí Cl2. Điểm cần chú ý cho học sinh là Cl2 có tính oxi hóa mạnh chỉ phản ứng với chất có tính khử trong dung dịch A. Qua đây sẽ rèn luyện cho học sinh cách viết đúng phương trình phản ứng.. Bài tập 3. Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO và Fe2O3 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A. Chia dung dịch A thành hai phần bằng nhau. Phần I phản ứng với dung dịch NaOH dư lấy kết tủa thu được nung trong không khí đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 25,6 gam chất rắn. Phần II phản ứng vừa đủ với 2,24 lít khí Cl2. Tính giá trị của m. Hướng dẫn: Tương tự bài tập 2 Bài tập 4. Cho m gam hỗn hợp Fe và Mg phản ứng với lượng dư khí Clo thu được hỗn hợp muối X. Hòa tan X vào nước được dung dịch A. Dung dịch A làm mất màu vừa đủ 200 ml dung dịch KMnO4 0,2M. Tính thể tích khí Cl2 đã phản ứng. (đktc) SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM PHẠM THỊ HẢI LÝ- THPT CẨM XUYÊN Trang 7 Hướng dẫn: Viết phương trình phản ứng 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3 Hỗn hợp muối gồm: AlCl3, FeCl3 Cho dung dịch X phản ứng với KMnO4/H+ 10Cl- + 2MnO4- + 8H+ → 5Cl2 + 2Mn2+ + 4H2O Sử dụng giả thiết: Số mol Cl2 ban đầu = 5/2 số mol KMnO4. Vậy V = 2,24 lít. Nhận xét: Điều cần lưu ý với học sinh ở bài tập này: có thể điều chế Cl2 từ muối Clorua và dung dịch KMnO4 trong môi trường axit. Học sinh có thể viết phương trình phân tử hoặc ion để làm bài tập này.Nếu đọc không kỹ các em sẽ dễ nhầm bài tập này thiếu giả thiết, phải tìm được V nằm trong một khoảng nhất định nào đó. Bài tập 5: Cho 9,42 gam hỗn hợp Fe và Al vào 118,26 gam dung dịch HCl 20% lấy dư 20% so với lượng cần phản ứng thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 1M trong môi trường H2SO4. a) Tính % theo khối lượng mỗi kim loại b) Tinh giá trị của V. Hướng dẫn: a) Phương trình phản ứng: 2Al +6HCl → AlCl3 + 3H2 Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Số mol HCl phản ứng = 0,648.120/100 = 0,54 mol Gọi số mol của Al và Fe lần lượt là x và y ta có hệ phương trình: 27x + 56y = 9,42. Giải ra ta có: x = 0,1 và y = 0,12 3x + 2y = 0,54 % Fe = 71,34% và % Al = 28,66% b) Dung dịch X gồm: FeCl2 0,12 mol, AlCl3 0,1 mol, HCl 0,108 mol. Khi cho dung dịch X phản ứng với dung dịch KMnO4 trong môi trường axit. 5Fe2+ + MnO4- + 8H+ → 5Fe3+ + Mn2+ + 4H2O 0,1 mol 0,02 mol SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM PHẠM THỊ HẢI LÝ- THPT CẨM XUYÊN Trang 8 10Cl- + 2MnO4- + 16H+ → 5Cl2 + 2Mn2+ 8H2O 0,648 mol 0,1296 mol Vậy thể tích dung dịch KMnO4 cần dùng là: 149,6 ml Nhận xét: Đối với bài này cần chú ý cho học sinh về tính oxi hóa mạnh của KMnO4, KMnO4 oxi hóa được Cl- thành Cl2 -> oxi hóa được Fe2+ thành Fe3+ trong môi trường axit.. Bài tập 6. Cho 200 ml dung dịch hỗn hợp HCl aM và H2SO4 1,2aM phản ứng với lượng dư dung dịch KMnO4 thu được 1,344 lít khí Cl2 (đktc). Tính giá trị của a. Hướng dẫn: Phương trình phản ứng: 10Cl- + 8H+ + 2MnO4- → 5 Cl2 + 2Mn2+ + 4H2O Ban đầu nCl-: nH+ = 1:3,4 vậy sau phản ứng này H+ hết, Cl- dư. Dễ có số mol H+ = 8/5 số mol Cl2 = 0,096 mol -> a = 0,096/0,68 = 0,14 M Bài tập 7. Hỗn hợp X gồm Na2CO3 và Na2SO3 phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl 20% thu được dung dịch A và hỗn hợp khí có tỷ khối so với H2 bằng 26. Cho toàn bộ hỗn hợp khí này vào bình chứa dung dịch brom dư sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cho tiếp vào bình một lượng dư AgNO3 thu được 11,28 gam chất kết tủa. Tính nồng độ % chất tan có trong dung dịch A. Hướng dẫn: Viết phương trình phản ứng Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2 + H2O Hỗn hợp khí sau phản ứng gồm: SO2 và CO2 SO2 + Br2 + H2O → 2HBr + H2SO4 HBr + AgNO3 → AgBr + HNO3 Sử dụng giả thiết: Số mol SO2 =1/2HBr = 0,03 mol, số mol CO2 = 0,045 mol Dung dịch A chứa NaCl: 0,15 mol Khối lượng dụng dịch A: 32,025 gam Vậy C% NaCl= 27,4%. Nhận xét: Tình huống làm nhiều học sinh không làm được bài tập này là không viết được phương trình phản ứng khi cho hỗn hợp SO2, CO2 phản ứng với dung dịch Brom. SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM PHẠM THỊ HẢI LÝ- THPT CẨM XUYÊN Trang 9 Bài tập 8: Cho 13,05 gam MnO2 phản ứng với dung dịch HCl đặc dư đun nóng thu được khí A. Hấp thụ hoàn toàn khí A vào 400 ml dung dịch KOH 1M đun nóng đến 700 C thu được dung dịch X. Tính khối lượng chất tan trong dung dịch X. Hướng dẫn: Phương trình phản ứng: MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O 3Cl2 + 6KOH t0 5KCl + KClO3 + 3H2O Từ giả thiết bài ra dễ có: số mol Cl2 = 0,15 mol, số mol KOH = 0,4 mol vậy sau phản ứng KOH dư. Dung dịch X gồm có KCl 0,25 mol, KClO3 0,05 mol, KOH 0,1 mol Nhận xét: Đây là một bài tập dễ hầu hết học sinh có thể tự làm được, điều cần lưu ý ở đây là sự khác nhau khi Cl2 phản ứng với dung dịch kiềm loãng lạnh và dung dịch kiềm đun nóng. Bài tập 9. Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Na2CO3 và NaHSO3 vào nước được dung dịch X. Cho lượng Brom dư vào dung dịch X rồi đun nóng sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 1,344 lít một chất khí thoát ra ( đktc). Cho BaCl2 dư vào dung dịch Y thu được 13,98 gam chất kết tủa không tan trong axit. Tính giá trị của m. Hướng dẫn: Phương trình phản ứng: Br2 + NaHSO3 + H2O → NaHSO4 + 2HBr 3Br2 + 3Na2CO3 → 5NaBr + NaBrO3 + 3CO2 Khí thoát ra là CO2, dung dịch Y chứa NaHSO4, NaBr, NaBrO3 NaHSO4 + BaCl2 → BaSO4 + NaCl + HCl Theo bài ra ta có: số mol Na2CO3 = số mol CO2 = 0,06 mol. Số mol NaHSO3 = số mol BaSO4 = 0,06 mol => m = 12,6 gam Nhận xét: Ở bài tập này học sinh lưu ý phản ứng của Cl2, Br2, I2 với dung dịch có môi trường kiềm như Na2CO3 Bài tập 10. Cho V lít khí Cl2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaBr 0,5 M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa 6,74 gam muối. Tính giá trị của V. Hướng dẫn: Viết phương trình phản ứng: SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM PHẠM THỊ HẢI LÝ- THPT CẨM XUYÊN Trang 10 Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2 Khối lượng muối tăng lên = 6,74 - 0,1.103= 3,54 gam, số mol NaBr phản ứng bằng = 3,54/(80-35,5) = 0,08 mol. Vậy thể tích khí Cl2 = 22,4. 0,04 = 0,896 ml Nhận xét: Điều cần lưu ý cho học sinh ở bài tập này là: khi phản ứng xảy ra hoàn toàn có ít nhất một trong các chất tham gia phản ứng phải ùng hết. Biết so sánh được sự chênh lệch khối lượng giữu khối lượng muối trước phản ứng và sau phản ứng là do nguyên nhân nào. Từ những bài tập như thế này sẽ rèn luyện cho học sinh khả năng phân tích đề. Bài tập 11. Cho V lít khí Cl2 ( đktc) vào 200 ml dung dịch NaBr 0,4M và NaI 0,6M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A. Cho dung dịch A phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thu được m gam chất kết tủa. Tính giá trị của V trong hai trường hợp sau: a) m = 34,09 gam b) m = 30,925gam Hướng dẫn: Xác định đúng thứ tự phản ứng của các chất. Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2 Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2 Sử dụng giả thiết bài ra: Nếu cả NaI và NaBr đều phản ứng hết thì khối lượng chất kết tủa sẽ là: 28,7 gam Nếu chỉ NaI phản ứng thì khối lượng chất kết tủa sẽ là: 32,26 gam Nếu NaI chưa phản ứng thì khối lượng chất kết tủa sẽ là: 43,32 gam a) Với m = 34,09 gam thì NaI chưa phản ứng hết, ta dễ có chất kết tủa gồm AgCl x mol, AgBr 0,08 mol, AgI ( 0,12 -x) mol. Theo bài ra ta có x = 0,1. Thể tích khí Clo thu được là: 0,05.22,4 = 1,12 lít b)Với m = 30,925 gam thì NaI đã phản ứng hết NaBr chỉ phản ứng một phần. Lúc đó chất kết tủa bao gồm: AgCl (0,12 +x) mol, AgBr ( 0,08 -x ) mol. Theo bài ra ta có x = 0,03 mol. Thể tích khí Cl2 = 0,075. 22,4 = 1,68 lít. Nhận xét: Điều cần lưu ý cho học sinh khi làm bài tập này là: - Thứ tự xảy ra phản ứng oxi hóa khử trong bài. SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM PHẠM THỊ HẢI LÝ- THPT CẨM XUYÊN Trang 11 - Phân tích được những tính huống có thể xẩy ra bài dựa vào phản ứng giữu Clo và dung dịch hỗn hợp NaBr và NaI. Bài tập 12. Hỗn hợp X gồm 3 muối NaCl, NaBr, NaI. Cho 24,26 gam hỗn hợp X vào nước được dung dịch A. Cho Br2 dư vào dung dịch A sau đó cho dung dịch AgNO3 dư vào thu được 43,54 gam chất kết tủa trắng. Nếu cho một lượng khí Cl2 dung dịch A thu được dung dịch B chứa 18,325 gam muối. Biết rằng trong dung dịch B số mol ion Cl- là 0,19 mol. Tính % theo khối lượng các muối trong hỗn hợp ban đầu. Hướng dẫn: - Khi cho Brom dư vào dung dịch A thì NaI phản ứng hoàn toàn: Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2 AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3 AgNO3 + NaBr → AgBr + NaNO3 Khi cho Cl2 vào dung dịch A, Cl2 phản ứng với NaI trước Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2 Chỉ NaI phản ứng: số mol NaI phản ứng = (24,26-18,325)/91,5 = 0,065 mol. Gọi x là số mol NaBr, y là số mol NaI dư lại sau khi phản ứng với Cl2 ( nếu có) ta có hệ phương trình: 103x + 150(y + 0,065) + 58,5. 0,125 =24,26 188x + 188( y + 0,065) + 143,5.0,125 = 43,54 Giải ra ta có: y < 0, vậy khi cho Cl2 vào dung dịch A, NaI phản ứng hết và NaBr đã phản ứng. Gọi x, y, z lần lượt là số mol ban đầu của NaCl, NaBr, NaI ta có hệ: 58,5x + 103y + 150z = 24,26 143,5x + 188( y +z) = 43,54 (80-35,5)(0,19-z-x) + z(127-35,5)= 24,26 -18,325 Giải ra ta có: x = 0,12, y = 0,08, z = 0,06. % theo khối lượng các chất trong hỗn hợp lần lượt là: % NaCl = 28,94%, % NaBr = 33,97%, % NaI = 37,098% Nhận xét: Bài tập này về hướng làm giống bài số 7, nhưng điều học sinh cần chú ý là ở giả thiết nào của đề bài gây ra những tình huống khác nhau. Bài tập 13. Hỗn hợp X gồm MgCl2, KBr, NaI. Hòa tan hoàn toàn 30,22 gam hỗn hợp X vào nước thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y phản ứng với 320 ml dung dịch SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM PHẠM THỊ HẢI LÝ- THPT CẨM XUYÊN Trang 12 AgNO3 1M thu được chất kết tủa và dung dịch Z. Dung dịch Z phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1 M. Mặt khác dung dịch A phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được 3,48 gam kết tủa. a) Tính khối lượng mỗi chất trong 30,22 gam hỗn hợp X. b) Cho V lít khí Cl2 (đktc) vào dung dịch Y tới phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 19,29 gam muối khan. Tính giá trị của V. Hướng dẫn: a) Khi cho dung dịch Y phản ứng với AgNO3 thu được dung dịch Z phản ứng với dung dịch HCl chứng tỏ AgNO3 dư. Phương trình phản ứng: Ag+ + Cl- → AgCl Ag+ + Br- → AgBr Ag+ + I- → AgI Khi cho dung dịch Y phản ứng với dung dịch HCl ta có phản ứng: Ag+ + Cl- → AgCl Khi cho dung dịch Y phản ứng với dung dịch NaOH dư có phản ứng: Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2 Dựa trên giả thiết của bài toán ta có: số mol MgCl2 = số mol Mg(OH)2 = 0,06 mol. Đặt số mol của KBr và NaI lần lượt là x và y ta có hệ phương trình x + y + 0,06.2 = 0,32 - 0,02 119x + 150y + 95. 0.06 = 30,22. Giải ra ta có: x = 0,08 mol và y = 0,1 mol. Từ đó tính % các chất trong hỗn hợp. b) Theo bài ra khối lượng muối giảm = 30,22 - 19,29 =10,93 gam Nếu chỉ NaI phản ứng với Clo thì khối lượng muối giảm bằng = 0,1(127-35,5) = 9,15 gam. Vậy NaI đã phản ứng hết, NaBr đã tham gia phản ứng. Gọi số mol NaBr đã phản ứng là a ta có: a(80-35,5) + 9,15 = 10,93, a= 0,04 mol Thể tích khí Clo phản ứng là: 0,07.22,4 = 1,568 lít. Nhận xét: Bài tập này mục đích rèn luyện lại những kỹ năng đã học ở các bài trước, qua đó khắc sâu được những kiến thức đã học. SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM PHẠM THỊ HẢI LÝ- THPT CẨM XUYÊN Trang 13 Bài tập 14. Cho 4,48 lít khí Cl2 (đktc) vào 200 gam dung dịch NaI 11,25% sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Tính nồng độ % các chất tan có trong ding dịch X. Hướng dẫn: Phương trình phản ứng xảy ra: Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2 (1) 0,1 mol 0,2 mol 0,1 mol Sau phản ứng trên số mol Cl2 còn dư 0,1 mol vậy có phản ứng xảy ra tiếp theo. 5Cl2 + 6H2O + I2 → 10HCl + 2HIO3 (2) Sau cả hai phản ứng dung dịch thu được gồm: NaCl 0,2 mol, HIO3 0,04 mol, HCl 0,2 mol Khối lượng dung dịch sau phản ứng = 0,2.71 + 200 - 0,02.254 = 209,12 gam Từ đó có nồng độ % của các chất tan trong dung dịch. Nhận xét: Đối với bài tập này học sinh dễ nhầm lẫn vì không chú ý đến phản ứng thứ 2 dẫn đến kết quả sai. Điều cần chú ý đối với học sinh trong bài tập này phải nắm chắc tính chất hóa học của Clo để phát hiện ra những phản ứng có thể xẩy ra. Bài tập 15: Cho 9,12 gam hỗn hợp Mg và Fe phản ứng với lượng dư Br2 thu được hỗn hợp muối A. Hòa tan hoàn toàn A vào nước được dung dịch X. Cho 5,6 lít khí Clo (đktc) vào dung dịch A sau khi phản ứng xẩy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y có khối lượng muối bằng 58,735% khối lượng muối trong dung dịch A. Tính % theo khối lượng mỗi kim loại ban đầu. Hướng dẫn: Phương trình phản ứng: Mg + Br2 → MgBr2 2Fe + 3Br2 → 2FeBr3 Khi cho dung dịch X chứa hai muối FeBr3 và MgBr2 phản ứng với Clo có phản ứng: Cl2 + 2Br- → 2Cl- + Br2 Nếu muối Bromua phản ứng hết -> số mol Br- ≤ 0,5. Gọi sô mol của Mg và Fe ban đầu là x và y ta có hệ phương trình: 24x + 56y = 9,12 44,5(2x +3y) = 41,265%. ( 9,12 + 160x +240y) Giải rat a có: x < 0. Vậy Cl2 phản ứng hết còn muối Bromua dư -> khối lượng muối giảm = 0,5.(80-35,5) = 22,25 gam. Theo bài ra khối lượng muối trong dung dịch B = 58,735% so với ban SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM PHẠM THỊ HẢI LÝ- THPT CẨM XUYÊN Trang 14 đầu vậy khối lượng muối giảm = 41,265% -> khối lượng muối trong dung dịch A =53,92 gam. Dễ dàng có: số mol Mg = 0,1 mol, số mol Fe = 0,12 mol. Nhận xét: Bài tập này không khó nhưng hầu hết học sinh chưa định hướng được cách viết phương trình như thế nào, mặt khác không xử lý được tình huống khi cho Clo vào dung dịch A. Qua bài tập này một lần nữa rèn luyện được cho học sinh kỹ năng giải quyết những tình huống có vấn đề. Bài tập 16: Cho m gam hỗn hợp Cl2 và Br2 (tỷ lệ số mol 1:1) vào 200 ml dung dịch NaI 0,5 M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 7,63 gam muối khan. Tính giá trị của m. Nhận xét: Đối với bài tập này học sinh chỉ cần xác định đúng thứ tự phản ứng thì dễ dàng giải quyết được. Bài tập 17: Đun nóng hỗn hỗn hợp X gồm Cl2 và H2 một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn khí Y qua bình chứa dung dịch NaCl khí thoát ra khỏi bình có tỷ khối so với H2 bằng 77/62. Tính % theo thể tích của các khí trong hỗn hợp X biết rằng hiệu suất phản ứng tổng hợp HCl là 95 %. Hướng dẫn: Hỗn hợp sau phản ứng cho qua bình đựng dung dịch NaCl thì khí HCl bị giữ lại trong bình hỗn hợp khí thoát ra gồm H2 và Cl2. Dựa vào tỷ khối của hỗn hợp so với H2 ta có tỷ lệ số mol H2 và O2 là 61:1 vậy hiệu suất phản ứng tính theo oxi. Giả sử ban đầu có 1 mol hỗn hợp khí X, a mol O2 và (1-a) mol H2 số mol O2 đã phản ứng = 0,95a, số mol O2 còn lại 0,05a. Số mol H2 còn lại là (1-a- 0,95a) (1-1,95a): 0,05a = 61:1 => a= 0,2. Vậy % O2 = 20% và % H2 = 80% Nhận xét: Đối với bài tập này không khó về kiến thức lý thuyết, điều cần lưu ý với học sinh là sử dụng thành thạo công thức tính phân tử khối trung bình, biết cách tính hiệu suất phản ứng. II. 1.2. Bài tập về tính chất của hợp chất halogenua. Bài tập 1: Hỗn hợp X gồm hai muối Natri của hai halogen ở hai chu kỳ liên tiếp. Cho hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với dung dịch AgNO3 20% thu được chất kết tủa và dung SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM PHẠM THỊ HẢI LÝ- THPT CẨM XUYÊN Trang 15 dịch A có nồng độ % là a%. Tính giá trị của a biết trong hỗn hợp X không có muối Florua. Hướng dẫn: Gọi công thức chung của hai muối là NaX. Phương trình phản ứng: NaX + AgNO3 NaNO3 + AgX 1 mol 1 mol 1 mol 1 mol Khối lượng dung dịch A = (23+ X) + 1.170.100/20 – (108 + X) = 675 gam Vậy C% của NaNO3 = 12,59% Bài tập 2: Cho 5,94 gam hỗn hợp gồm NaX và NaY ( trong đó X, Y là hai halogen ở hia chu kỳ kết tiếp nhau) phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thu được 11,48 gam kết tủa. Xác định công thức của hai muối và tính % theo khối lượng mỗi muối. Hướng dẫn: -Nếu hỗn hợp hai muối gồm NaF và NaCl: Phương trình phản ứng: NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl 0,08 mol 0,08 mol Vậy mNaCl = 4,68 gam và mNaF =1,26 gam - Nếu hỗn hợp không chứa NaF, gọi công thức chung của hai muối NaX Dựa vào bài ra dễ có: khối lượng muối tăng = (108-23).x = 11,48 -5,94 -> x= 0,065. Vậy X = 68,14 vậy công thức 2 muối là NaCl và NaBr, số mol NaCl =0,017, số mol NaBr = 0,048 mol. Nhận xét: Đối với bài tập này đa số học sinh có thể tự làm được, điểm cần lưu ý với học sinh là sự khác nhau về tính tan của AgF và các muối Bạc halogenua còn lại. Bài tập 3: Cho muối Halogenua của một kim loại kiềm (MX) phản ứng với dung dịch AgNO3 10% thu được kết tủa và dung dịch A có nồng độ % của MX là 3,496%. Xác định công thức của muối biết rằng trong dung dịch A các chất tan có số mol bằng nhau. Hướng dẫn: Phương trình phản ứng: MX + AgNO3 → MNO3 + AgX Đặt số mol ban đầu của MX là 2 mol, sau khi phản ứng xảy dung dịch A có MNO3 1 mol và MX 1 mol. Khối lượng dung dịch A = 2(M+X) +170.10 – (108 +X) = (2M+X +1592) gam (M + X).100% = (2M +X +1592).3,496% -> 26,6M +27,6X = 1592. SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM PHẠM THỊ HẢI LÝ- THPT CẨM XUYÊN Trang 16 Giá trị phù hợp M =23 và X = 35,5 muối cần tìm là NaCl. Bài tập 4: Cho 17,25 gam muối NaX ( trong đó X là halogen) vào nước được dung dịch A. Cho dung dịch A phản ứng với một lượng khí Clo một thời gian thu được dung dịch B có khối lượng muối bằng 9,15gam. Xác định công thức của muối NaX. Hướng dẫn: Phương trình phản ứng: Cl2 + 2NaX → 2NaCl + X2 Khối lượng muối giảm bằng 17,25 – 9,15 = 8,1 gam. Theo bài ra ta có: 8,1 17,25 X – 35,5 X + 23 X >87. Vậy X là Iot. Muối cần tìm là NaI. Bài tập 5: Cho 11,1 gam hỗn hợp gồm NaX và NaY ( trong đó X và Y là halogen) vào nước được dung dịch A. Cho khí Cl2 dư vào dung dịch A, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B. Cho dung dịch B phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thu được 8,61 gam kết tủa. Mặt khác nếu cho dung dịch A phản ứng với AgNO3 dư thu được 14,1 gam kết tủa. Xác định công thức của hai muối. Hướng dẫn: Theo bài ra khi cho dung dịch A phản ứng với AgNO3 dư chỉ thu được kết tủa là AgCl số mol 0,06 mol. - Nếu dung dịch A không có NaF, ta dễ có X = 11,1/0,06-23 = 162 (loại) - Vậy trong dung dịch A chứa NaF, vậy số mol NaY = 0,06 mol, dựa vào giả thiết bài rat a có: 0,06.( Y +108) = 14,1 -> Y =127. Hai muối cần tìm là NaF và NaI. Bài tập 6: Cho m gam muối bromua của một kim loại kiềm phản ứng hoàn toàn với 70 gam dung dịch H2SO4 98% đun nóng thu được dung dịch A, khí SO2(sản phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch A phản ứng với dung dịch BaCl2 vừa đủ thu được 139,8 gam kết tủa. Nếu cô cạn dung dịch A thu được 17,4 gam muối khan. Xác định công thức của muối, tính m. Hướng dẫn: Phương trình phản ứng: 2MBr + 2H2SO4 đặc nóng M2SO4 + SO2 + Br2 + 2H2O 0,2 0,2 0,1 0,1 0,1 0,2 Dung dịch A chứa M2SO4 và H2SO4 dư nếu có, khi cho dung dịch A phản ứng với dung dịch BaCl2 có phản ứng: SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM PHẠM THỊ HẢI LÝ- THPT CẨM XUYÊN Trang 17 Ba2+ + SO42- → BaSO4 0,6 0,6 Nhận xét: Trước phản ứng số mol SO42- = 0,7 mol, sau phản ứng còn lại 0,6 mol -> có 0,1 mol đã chuyển thành dạng khác -> số mol SO2 = 0,1 mol. Muối khan thu được khi cô cạn dung dịch A là: M2SO4 0,1 mol -> 2M + 96= 174 -> M = 39 kim loại cần tìm là Kali. Bài tập 7: Cho m gam hỗn hợp FeO, Fe2O3, Fe3O4 vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch A chứa 40,12 gam muối. Nếu cho m gam hỗn hợp trên phản ứng dung dịch HI dư rồi cô cạn cẩn thận sản phẩm thu được 106 gam chất rắn. Tính giá trị của m. Hướng dẫn: Phương trình phản ứng: FeO + 2HCl FeCl2 + H2O Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O Khi cho hỗn hợp phản ứng với dung dịch HI FeO + 2HI FeI2 + H2O Fe2O3 + 6HI 2FeI2 + I2 + 3H2O ( dung dịch HCl có tính khử yếu, dung dịch HI có tính khử mạnh khử được Fe3+ về Fe2+) Đặt số mol ban đầu của FeO và Fe2O3 lần lượt là x, y ta có hệ: ( Fe3O4 được coi là hỗn hợp FeO và Fe2O3 tỷ lệ số mol 1:1) 127x + 162,5.2y = 40,12 x = 0,06 3
File đính kèm:
- P_T_H_LY_CAMXUYEN.pdf