Hóa học 10 - Tổng hợp bài tập áp dụng phương pháp quy đổi (Có đáp án)

Câu 1: Hỗn hợp gồm 0,02mol Fe và 0,03 mol Al phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa đồng thời x mol AgNO3 và y mol Cu(NO3)2 tạo ra 6,44g rắn. x và y lần lượt có giá trị là:

A. 0,05 và 0,04. B. 0,03 và 0,05.

 C. 0,01 và 0,06. D. 0,07 và 0,03.

Câu 2: Hòa tan một hỗn hợp chứa 0,1 mol Mg và 0,1 mol Al vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,1 mol Cu(NO3)2 và 0,35 mol AgNO3. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng (gam) chất rắn thu được là

A. 21,6. B. 37,8. C. 42,6. D. 44,2.

Câu 3: Cho 4,8g Mg vào dung dịch chứa 0,02 mol Ag+, 0,15mol Cu2+. Khối lượng chất rắn thu được là

A. 11,76. B. 8,56. C. 7,28. D. 12,72.

Câu 4: Cho 2,24g Fe vào 200ml dung dịch Cu(NO3)2 0,1M và AgNO3 0,1M. Khuấy đều cho đến phản ứng hoàn toàn. Khối lượng (gam) chất rắn thu được là

A. 4,080. B. 1,232. C. 8,040. D. 12,320.

Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam bột Mg vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,1 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol AgNO3. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng (gam) chất rắn thu được là

A. 6,4. B. 10,8. C. 14,0. D. 17,2.

 

doc15 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 1193 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hóa học 10 - Tổng hợp bài tập áp dụng phương pháp quy đổi (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ol của Fe(NO3)2 còn dư. Dung dịch X có thể tác dụng tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp bột kim loại gồm Al và Mg có tỉ lệ số mol tương ứng là 1: 3 ?
A. 11,88 gam.	B. 7,92 gam.	C. 8,91 gam.	D. 5,94 gam.
Có ngay 
Câu 5: Cho 0,96 gam bột Mg vào 100 ml dd gồm Cu(NO3)2 1M và AgNO3 0,2 M. Khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn A và dd B. Sục khí NH3 dư vào B, lọc lấy kết tủa đem nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn có khối lượng là
A. 1,2 gam	B. 1,6 gam	C. 1,52 gam	D. 2,4 gam
Có ngay 
Câu 6: Hoà tan 5.4 gam bột Al vào 150 ml dung dịch A chứa Fe(NO3)3 1M và Cu(NO3)2 1M. Kết thúc phản ứng thu được m gam rắn. Giá trị của m là
A. 10.95	B. 13.20	C. 13.80	D. 15.20
Có ngay 
Câu 7: Cho m(g) Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0.25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 19,44g kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4g bột sắt vào dd X, sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được 9,36g kết tủa. Giá trị của m là:
A. 4,8g B. 4,32g C. 4,64g D. 5,28g
Câu 8: Cho m (g) bột Fe vào 100ml dd gồm Cu(NO3)2 1M và AgNO3 3M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch 3 muối . Giá trị của m là
A. 5,6	B. 16,8	C. 22,4	D. 6,72
Câu 9 Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là 
A. 2,80. 	B. 2,16. 	C. 4,08. 	D. 0,64. 
Câu 10 Cho 4,8 gam Mg vào dung dịch chứa 0,2 mol FeCl3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X, cô cạn dung dịch X được m gam muối khan. Giá trị của m là
	A. 34,9.	B. 25,4.	C. 31,7.	D. 44,4.
Câu 11 Cho 0,01 mol Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,025 mol AgNO3, sau phản ứng thu được chất rắn X và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là (Cho Fe = 56, Ag=108, N=14, O=16)
A. 2,11 gam.	B. 1,80 gam.	C. 1,21 gam.	D. 2,65 gam.
Câu 12 Cho m(gam) kim loại Fe vào 1 lít dung dịch chứa AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,1M. Sau phản ứng người ta thu được 15,28g rắn và dung dịch X. Giá trị của m là
A. 6,72.	B. 2,80.	C. 8,40.	D. 17,20.
Câu 13 Cho m (g) bột Fe vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 1M và AgNO3 4M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch 3 muối ( trong đó có một muối của Fe) và 32,4 g chất rắn. Giá trị của m là
A. 11,2. 	B. 16,8. 	C. 8,4. 	D. 5,6.
Câu 14 Cho 0,2 mol Fe vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,2 mol Fe(NO3)3 và 0,2 mol AgNO3. Khi phản ứng hoàn toàn, số mol Fe(NO3)3 trong dung dịch bằng :
A. 0,3.	B. 0,2.	C. 0,4.	D. 0,0.
Câu 15 Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung dịch chứa 0,2 mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là 
A. 6,40. 	B. 16,53. 	C. 12,00. 	D. 12,80.
Câu 16 Cho hỗn hợp bột gồm 2,7gam Al và 5,6gam Fe vào 550ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Gía trị của m là :
A. 59,4.	B. 64,8.	C. 32,4.	D. 54.
Câu 17 Cho 29,8 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Fe vào 600 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 30,4 gam hỗn hợp kim loại. Phần trăm về khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là 
A. 56,37%. 	B. 64,42%. 	C. 43,62%. 	D. 37,58%. 
Câu 18 Cho hỗn hợp rắn A gồm 5,6 gam Fe và 6,4 gam Cu tác dụng với 300 ml dung dịch AgNO3 2M khi phản ứng hoàn toàn khối lượng chất rắn thu được là
A. 21,6 gam.	B. 43,2 gam.	C. 54,0 gam.	D. 64,8 gam.
Câu 19 Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu2+và 1 mol Ag+ đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một dung dịch chứa ba ion kim loại. Trong các giá trị sau đây, giá trị nào của x thoả mãn trường hợp trên? 
A. 1,8. 	B. 1,5. 	C. 1,2. 	D. 2,0. 
Câu 20 Dung dịch X có chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ. Thêm một lượng hỗn hợp gồm 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe vào 100 ml dung dịch X cho tới khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y gồm 3 kim loại. Cho Y vào HCl dư giải phóng 0,07 gam khí. Nồng độ mol/lít của hai muối là
A. 0,30.	B. 0,40 .	C. 0,63.	D. 0,42.
Câu 21: Cho 11,20 gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl2 0,25M và FeCl3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 12,00	B. 8,00	C. 6,00	D. 5,60
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Hỗn hợp gồm 0,02mol Fe và 0,03 mol Al phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa đồng thời x mol AgNO3 và y mol Cu(NO3)2 tạo ra 6,44g rắn. x và y lần lượt có giá trị là:
A. 0,05 và 0,04. 	B. 0,03 và 0,05.	
	C. 0,01 và 0,06.	D. 0,07 và 0,03.
Hòa tan một hỗn hợp chứa 0,1 mol Mg và 0,1 mol Al vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,1 mol Cu(NO3)2 và 0,35 mol AgNO3. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng (gam) chất rắn thu được là
A. 21,6.	B. 37,8.	C. 42,6.	D. 44,2.
Cho 4,8g Mg vào dung dịch chứa 0,02 mol Ag+, 0,15mol Cu2+. Khối lượng chất rắn thu được là
A. 11,76.	B. 8,56.	C. 7,28.	D. 12,72.
Cho 2,24g Fe vào 200ml dung dịch Cu(NO3)2 0,1M và AgNO3 0,1M. Khuấy đều cho đến phản ứng hoàn toàn. Khối lượng (gam) chất rắn thu được là
A. 4,080.	B. 1,232.	C. 8,040.	D. 12,320.
Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam bột Mg vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,1 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol AgNO3. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng (gam) chất rắn thu được là 
A. 6,4.	B. 10,8.	C. 14,0.	D. 17,2.
Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,2M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, rửa sạch làm khô cân được 101,72 gam (giả thiết các kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh sắt). Khối lượng (gam) sắt đã phản ứng là 
A. 1,40. 	B. 2,16. 	C. 0,84. 	D. 1,72.
Cho một lượng bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl2 và CuCl2. Khối lượng chất rắn sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 0,5 gam. Cô cạn phần dung dịch sau phản ứng thu được 13,6 gam muối khan. Tổng khối lượng (gam) các muối trong X là 
A. 13,1. 	B. 17,0. 	C. 19,5. 	D. 14,1.
Cho hh gồm Fe và Zn vào dung dịch AgNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X là 
	A. Fe(NO3)3 và Zn(NO3)2. 	B. Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2. 
C. AgNO3 và Zn(NO3)2. 	D. Fe(NO3)2 và AgNO3.
Cho hh bột gồm 0,48 g Mg và 1,68 g Fe vào dung dịch CuCl2, rồi khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thu được 3,12 g phần không tan X. Số mol CuCl2 tham gia phản ứng là
A. 0,03.	B. 0,05.	C. 0,06.	D. 0,04.
Cho hỗn hợp gồm 2,7 gam Al và 2,8 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 43,2.	B. 48,6.	C. 32,4.	D. 54,0.
Cho 8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe tác dụng hết với 200 ml dung dịch CuSO4 đến khi phản ứng kết thúc, thu được 12,4 gam chất rắn Z và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc và nung kết tủa ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 8 gam hỗn hợp gồm 2 oxit. Khối lượng (gam) Mg và Fe trong X lần lượt là:
	A. 4,8 và 3,2.	 	B. 3,6 và 4,4.	 	C. 2,4 và 5,6. 	D. 1,2 và 6,8.
Cho 9,7 gam hỗn hợp X gồm Cu và Zn vào 0,5 lít dung dịch FeCl3 0,5M. Phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 1,6 gam chất rắn Z. Cho Z vào dung dịch H2SO4 loãng không thấy khí bay ra. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch KMnO4 xM trong H2SO4. Giá trị của x là 
A. 0,250. 	B. 0,125.	C. 0,200.	D. 0,100.
Cho m (g) hỗn hợp Y gồm 2,8g Fe và 0,81g Al vào 200ml dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Khi phản ứng kết thúc được dung dịch Z và 8,12g rắn T gồm 3 kim loại. Cho rắn T tác dụng với dung dịch HCl dư thì được 0,672 lít H2(đktc). Nồng độ mol (M)các chất trong dung dịch X lần lượt là:
A. 0,15 và 0,25.	B. 0,10 và 0,20.	C. 0,50 và 0,50.	D. 0,05 và 0,05.
Cho hỗn hợp bột Al, Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn gồm ba kim loại là: 
A. Al, Cu, Ag. 	B. Al, Fe, Cu. 	C. Fe, Cu, Ag. 	D. Al, Fe, Ag.
Cho 2,4g Mg và 3,25g Zn tác dụng với 500ml dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 26,34g hỗn hợp Z gồm 3 kim loại. Cho Z tác dụng với dd HCl được 0,448lít H2(đktc). Nồng độ mol (M) các chất trong dd X lần lượt là: 
A. 0,44 và 0,04.	B. 0,03 và 0,50.	C. 0,30 và 0,50.	D. 0,30 và 0,05.
Cho hỗn hợp chứa 0,05 mol Fe và 0,03 mol Al tác dụng với 100 ml dung dịch Y gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ mol. Sau phản ứng thu được chất rắn Z gồm 3 kim loại. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,035 mol khí. Nồng độ mol (M) của mỗi muối trong Y là
A. 0,30.	B. 0,40.	C. 0,42.	D. 0,45.
Một hỗn hợp X gồm Al và Fe có khối lượng 8,3g. Cho X vào 1 lít dung dịch A chứa AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,2M. Sau khi phản ứng kết thúc được rắn Y và dung dịch Z đã mất màu hoàn toàn. Y hoàn toàn không tan trong dung dịch HCl. Khối lượng (gam) của Y là	
A. 10,8.	B. 12,8.	C. 23,6.	D. 28,0.
Cho 0,03 mol Al và 0,05mol Fe tác dụng với 100ml dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 8,12 g rắn Z gồm 3 kim loại. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl dư được 0,672 lít H2(đktc). Nồng độ mol (M)các chất trong dung dịch X lần lượt là:
A. 030 và 0,50. 	B. 0,30 và 0,05.	C. 0,03 và 0,05. 	D. 0,30 và 0,50.
Câu 19: Cho m gam Al vào 100 ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 0,5M và AgNO3 0,3M sau khi phản ứng kết thúc thu được 5,16 gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 0,24. 	B. 0,48. 	
C. 0,81. 	D. 0,96. 
Câu 20: Cho 0,3 mol Mg vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa Fe(NO3)3 2M và Cu(NO3)2 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kim loại thu được là
 A. 12 gam.	B. 11,2 gam.	 C. 13,87 gam.	D. 16,6 gam. 
Câu 21: Cho 0,35 mol Mg vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa Fe(NO3)3 2M và Cu(NO3)2 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kim loại thu được là
 	A. 12 gam. 	B. 11,2 gam.	
C. 13,87 gam.	D. 14,8 gam. 
Câu 22: Cho 6,48 gam bột kim loại nhôm vào 100 ml dung dịch hỗn hợp Fe2(SO4)3 1M và ZnSO4 0,8M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được m gam hỗn hợp các kim loại. Giá trị của m là
 A. 14,50 gam. 	B. 16,40 gam. 	C. 15,10 gam.	 	D. 15,28 gam.
Câu 23: Cho 2,16 gam hỗn hợp Mg và Fe (với nMg : nFe = 2 : 3) tác dụng hoàn toàn với 280 ml dung dịch AgNO3 0,5M được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
 A. 4,32.	 	B. 14,04.	 	C. 10,8. 	D. 15,12.
Câu 24: Cho 0,2 mol Fe vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,3 mol Fe(NO3)3 và 0,2 mol AgNO3. Khi phản ứng hoàn toàn, số mol Fe(NO3)3 trong dung dịch bằng
 A. 0,0 mol.	 	B. 0,1 mol. 	C. 0,3 mol.	 	D. 0,2 mol.
Câu 25: Cho hỗn hợp X (dạng bột) gồm 0,01 mol Al và 0,025 mol Fe tác dụng với 400 ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 0,05M và AgNO3 0,125M. Kết thúc phản ứng, lọc kết tủa cho nước lọc tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
 A. 2,740 gam. 	B. 35,2 gam. 	C. 3,52 gam.	 D. 3,165 gam.
BÀI TẬP LUYỆN TẬP 
Bài 1 (A – 2012) Cho 2,8 gam bột Fe vào 200 ml dung dịch gồm 0,1M và0,5M; khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn X. Giá trị của m là
4,72 B. 4,48 C. 3,20 D. 4,08
Bài 2 (A – 2012) Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch , khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (gồm hai muối) và chất rắn Y (gồm hai kim loại). Hai muối trong X là 
A. và . B. và .
C. và . D. và .
Bài 3 (A – 2011) Cho 2,7 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch . Sau một thời gian, thu được dung dịch Y và 2,84 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch (loãng, dư),
Sau khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,28 gam và dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là 
A. 58,52%. B. 51,85% C. 48,15% D. 41,48%
Bài 4 (B – 2011) Cho m gam bột Zn vào 500 ml dung dịch 0,24M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch tăng thêm 9,6 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m 
A. 32,50 B. 20,80 C. 29,25 D. 48,75
Bài 5 (B – 2011) Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch 0,2M, sau một thời gian phản ứng thu được 7,76 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 5,85 gam bột Zn vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,53 gam chất rắn Z. Giá trị của m là
A. 3,84 B. 6,4 C. 5,12 D. 5,76
Bài 6 (A – 2010) Cho 19,3 gam hỗn hợp bột Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung dịch chứa 0,2 mol . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là 
A. 6,40 B. 16,53 C. 12,00 D. 12,80
Bài 7 (CĐ – 2010) Cho 29,8 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Fe vào 600 ml dung dịch 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 30,4 gam hỗn hợp kim loại. Phần trăm về khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là 
A. 56,37% B. 37,58% C. 64,42% D. 43,62%
Bài 8 (A – 2009) Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn vào dung dịch , khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (gồm hai muối) và chất rắn Y (gồm hai kim loại). Hai muối trong X là 
A. và B. và 
C. và D. và 
Bài 9 (A – 2009) Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol và 1 mol đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một dung dịch chứa ba ion kim loại. Trong các giá trị sau đây, giá trị nào của x thỏa mãn trường hợp trên ?
A. 1,5 B. 1,8 C. 2,0 D. 1,2
Bài 10 (B – 2009) Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm 0,1M và 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là 
A. 2,80 B. 4,08 C. 2,16 D. 0,64
Bài 11 (B – 2009) Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm 0,2M và 0,2M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, rửa sạch làm khô cân được 101,72 gam (giả thiết các kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh sắt). Khối lượng sắt đã phản ứng là 
A. 2,16 gam B. 0,84 gam C. 1,72 gam D. 1,40 gam
Bài 12 (CĐ – 2009) Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,12 mol . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là
 A. 5,04 B. 4,32 C. 2,88 D. 2,16
Bài 13 (CĐ – 2009) Cho gam Al vào 100 ml dung dịch gồm 0,3M và 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được gam chất rắn X. Nếu cho gam X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 0,336 lít khí (ở đktc). Giá trị của và lần lượt là
A. 8,10 và 5,43 B. 1,08 và 5,16
C. 0,54 và 5,16 D. 1,08 và 5,43
Bài 14 (CĐ – 2009) Nhúng một lá kim loại M (chỉ có hóa trị hai trong hợp chất) có khối lượng 50 gam vào 200 ml dung dịch 1M cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lọc dung dịch, đem cô cạn thu được 18,8 gam muối khan. Kim loại M là 
A. Mg B. Zn C. Cu D. Fe
Bài 15 (A – 2008) Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dung dịch 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là 
 A. 59,4 B. 64,8 C. 32,4 D. 54,0
Bài 16 (B – 2008) Tiến hành hai thí nghiệm sau : 
Thí nghiệm 1: Cho m gam bột Fe (dư) vào lít dung dịch 1M.
Thí nghiệm 2: Cho m gam bột Fe (dư) vào lít dung dịch 0,1M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm đều bằng nhau. Giá trị của so với là
 A. = B. = 10 C. = 5 D. = 2
Bài 17 (B – 2008) Cho một lượng bột Zn vào dung dịch X gồm và . Khối lượng chất rắn sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 0,5 gam. Cô cạn phần dung dịch sau phản ứng thu được 13,6 gam muối khan. Tổng khối lượng các muối trong X là 
 A. 13,1 gam B. 17,0 gam C. 19,5 gam D. 14,1 gam
Bài 18 (CĐ – 2008) Cho hỗn hợp bột Al, Fe vào dung dịch chứa hỗn hợp và . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn gồm ba kim loại là 
 A. Al, Cu, Ag B. Al, Fe, Cu C. Fe, Cu, Ag D. Al, Fe, Ag
Bài 19 (B – 2007) Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch . Sau khi kết thúc các phản ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp bột ban đầu là
 A. 90,27% B. 12,67% C. 85,30% D. 82,20% 
Bài 20 : Nhúng một thanh Al nặng 45 gam vào 400 ml dung dịch 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh Al ra cân nặng 46,38 gam. Khối lượng kim loại Cu tạo ra là
A. 0,64 gam B. 1,28 gam C. 1,92 gam D. 2,56 gam
Bài 21 (KHTN lần 2 – 2013) Lắc 26,28 gam Cu với 500 ml dung dịch 0,6M một thời gian thu được 45,12 gam chất rắn A và dung dịch B. Nhúng thanh kim loại M nặng 30,9 gam vào dung dịch B khuấy đều đến khi phản ứng hoàn toàn thu đượcdung dịch chỉ chứa một muối duy nhất và 34,71 gam chất rắn Z. Kim loại M là 
A. Fe B. Mg C. Pb D. Zn
Bài 22 : Cho hỗn hợp chứa a mol Zn và 0,12 mol Fe vào 150 ml dung dịch hỗn hợp 1M và 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và 10,72 gam chất rắn. Giá trị của a là 
A. 0,125 B. 0,45 C. 0,15 D. 0,2
Bài 23 : Nhúng một thanh kim loại M (hóa trị hai) vào dung dịch , sau một thời gian lấy thanh kim loại ra thấy thanh kim loại giảm 0,05% khối lượng. Mặt khác cũng nhúng thanh kim loại M trên vào dung dịch , sau phản ứng lấy ra cân lại thấy khối lượng tăng 7,1%. Biết số mol hai muối tham gia phản ứng là như nhau. Kim loại M: 
A. Fe B. Cd C. Zn D. Mg
Bài 24 (QH.Huế lần 1 – 2013) Hỗn hợp X gồm 0,15 mol Mg và 0,1 mol Fe cho vào 500 ml dung dịch Y gồm và . Sau khi phản ứng xong thu được 20 gam chất rắn Z và dung dịch E, cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch E, lọc kết tủa nung ngoài không khí nhận được 8,4 gam hỗn hợp 2 oxit. Nồng độ mol của và lần lượt là 
 A. 0,24M và 0,5M B. 0,12M và 0,36M C. 0,12M và 0,3M D. 0,24M và 0,6M
Bài 25 : Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 0,24 gam Mg vào 250 ml dung dịch xM. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 1,88 gam kim loại. Giá trị của x là 
A. 0,1 B. 0,2 C. 0,25 D. 0,5
Bài 26 : Nhúng tấm Zn vào dung dịch chứa 14,64 gam . Sau phản ứng, khối lượng tấm Zn tăng lên 3,29 gam. Xác định khối lượng Cd tách ra và thành phần muối tạo nên trong dung dịch.
Bài 27 : Có hai lá kim loại cùng chất, cùng khối lượng (hóa trị hai). Lá thứ nhất ngâm trong dung dịch sau một thời gian thấy khối lượng là kim loại tăng thêm 19%. Lá thứ hai ngâm trong dung dịch , sau một thời gian thấy khối lượng lá kim loai giảm 9,6%. Giả thiết rằng trong 2 phản ứng trên, khối lượng kim loại bị hòa tan như nhau. Kim loại đã dùng là
A. Zn B. Fe C. Cd D. Ni
Bài 28 : Có hai lá kim loại cùng chất, cùng khối lượng (hóa trị hai). Lá thứ nhất ngâm trong dung dịch , sau một thời gian thấy khối lượng là kim loại tăng thêm 0,47%. Lá thứ hai ngâm trong dung dịch , sau một thời gian thấy khối lượng lá kim loại tăng thêm 1,42%. Giả thiết rằng trong 2 phản ứng trên, khối lượng kim loại bị hòa tan như nhau. Kim loại đã dùng là 
 A. Zn B. Fe C. Cu D.Ni
Bài 29 : Nhúng thanh kim loại M (hóa trị hai) vào 1120 ml dung dịch 0,2M. Sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng thanh kim loại tăng 1,344 gam và nồng độ còn lại là 0,05M. Cho rằng Cu kim loại giải phóng ra bám hết vào thanh kim loại. Kim loại M là
A. Mg B. Al C. Fe D. Zn
Bài 30 : Nhúng một thanh Mg vào 200 ml dung dịch 1M, sau một thời gian lấy thanh kim loại ra cân lại thấy khối lượng tăng 0,8 gam. Khối lượng Mg đã tan vào dung dịch là 
 A. 1,4 gam B. 4,8 gam C. 8,4 gam D. 4,1 gam
Bài 31 : Cho 3,78 gam Al phản ứng vừa đủ với dung dịch muối tạo thành kim loại X và dung dịch Y. Khối lượng chất tan trong dung dịch giảm 4,06 gam. Công thức muối là 
 A. B. C. D. 
Bài 32 : Cho a gam hỗn hợp bột gồm Ni và Cu vào dung dịch (dư). Sau khi kết thúc phản ứng thu được 54 gam chất rắn. Mặt khác cũng cho a gam hỗn hợp 2 kim loại trên vào dung dịch (dư), sau khi kết thúc phản ứng thu được chất rắn có khối lượng (a + 0,5) gam. Giá trị của a là 
 A. 15,5 gam B. 42,5 gam C. 33,7 gam D. 53,5 gam
Bài 33 (CVP lần 3 – 2013) Cho hỗn hợp gồm Mg và Fe có khối lượng 8,64 gam được chia thành 2 phần bằng nhau : 
Phần 1 : hòa tan hoàn toàn vào dung dịch (loãng, dư) thoát ra 555 ml hỗn hợp khí NO và đo ở 27,3, 2 atm và có tỉ khối hơi đối với bằng 18,889. 
Phần 2 : đem hòa tan vào 400 ml dung dịch chứa và . Sau phản ứng thu được chất rắn gồm 3 kim loại có khối lượng 7,68 gam. Hòa tan chất rắn này trong dung dịch HCl dư thấy khối lượng chất rắn đã giảm đi 21,88%. 
Nồng độ của dung dịch và trong dung dịch lần lượt là 
 A. 0,15M và 0,1M B. 0,1M và 0,1M C. 0,05M và 0,15M D. 0,125M và 0,215M 
Bài 34 (QH.Huế lần 1 – 2013) Cho a gam bột Al vào dung dịch chứa 0,1 mol ; 0,15 mol và 0,2 mol thu được dung dịch X và kết tủa Y. Hãy lựa chọn giá trị của a để kết tủa Y thu được chứa 3 kim loại 
 A. 3,6 < a 9 B

File đính kèm:

  • docBai_2_Hat_nhan_nguyen_tu_Nguyen_to_hoa_hoc_Dong_vi.doc