Đề kiểm tra học kỳ 1 môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2014-2015 - Trường Tiểu học Phúc Thành (Có đáp án)

Câu 1 (3 điểm): Khoanh tròn chữ cái trớc câu trả lời đúng nhất.

1.“ Tết Trung thu” ở quê định và Quán có những hoạt động nào?

A. Rớc đèn, hội chợ, múa lân, phát quà.

B. Rớc đen, múa s tử, diễn văn nghệ, phát quà.

C. Rớc đèn, múa s tử, múa lân, phát quà.

2. Tùng rinh rinh! Tùng rinh rinh là âm thanh của:

 A. Tiếng sáo diều.

 B.Tiếng trống trờng.

 C. Tiếng trống ếch.

3. Trong bài tác giả miêu tả cái gì chốc chốc lại lập lòe chói sáng?

 A. ánh sáng từ những chiếc đèn lồng.

 B. Ngọn lửa từ sâu chuỗi hạt bởi.

 C. ánh trăng chiếu xuống mặt đất.

4. Định và Quán đang ngồi bơ vơ trên chiếc võng để làm gì?

 A. Để rớc đèn, để ngắm trăng.

 B. Chờ trăng lên, chờ đợc nghe những âm thanh nhộn nhịp của đám rớc đèn

 C. Để đợc nhận quà Trung thu của xã.

5. Câu văn sau “ Từ lâu đời, tết Trung thu vốn là tết của toàn thể trẻ con, nên chúng tôi vui là phải.” Thuộc loại câu:

 A. Câu hỏi. B. Câu kể. C. Vừa câu kể vừa câu hỏi.

6. Câu văn sau “ Định và Quán đang ngồi lơ vơ trên chiếc chõng tre.” Bộ phận nào là chủ ngữ:

 

doc3 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 258 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ 1 môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2014-2015 - Trường Tiểu học Phúc Thành (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND HUYỆN KINH MễN 
TRƯỜNG TH PHÚC THÀNH
BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC: 2014 - 2015
MễN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4
Họ và tờn học sinh: ..
Lớp: ..
A - Kiểm tra đọc: (10 điểm)
I - Đọc thành tiếng: (5 điểm)
	Học sinh đọc một đoạn trong các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 17 và trả lời 1 - 2 câu hỏi trực tiếp của giáo viên.
II - Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm) Thời gian: 30 phút.
	Học sinh đọc thầm bài “ Tết Trung thu” và làm bài tập.
 Tết Trung thu
	Năm ấy, trung thu đến sớm. Chưa sẫm mặt người bọn trẻ đã tụ tập ở sân nhà văn hóa để nhận quà của Đoàn thanh niên xã, để chuẩn bị cho đám rưới đèn quanh hồ nước phía đông, để múa sư tử và múa lân dưới ánh đuốc trong nhịp trống cà rùng, Từ lâu đời, tết Trung thu vốn là tết của toàn thể trẻ con, nên chúng tôi vui là phải. Thôi thì đủ các kiểu đèn sao, đèn lồng, đèn ống bơ, đèn con cá chép, thắp nến sáng trưng, lung linh màu sắc, được bọn trẻ mang tới nhà văn hóa. Tôi vốn không thích chơi đèn, tôi làm một sâu chuỗi hạt bưởi, thắp như đuốc pháo dây, chốc chốc lại lập lòe chói sáng, khi ngọn lửa bắt đượm chất dầu của hạt. Tùng rinh rinh! Tùng rinh rinh. Tiếng trống ếch thật nhộn nhịp, nhộn nhịp... Vâng đúng là ngày tết có khác vui và vui thật.
	Không ai biết rằng cũng vào thời điểm ấy, Định và Quán đang ngồi lơ vơ trên chiếc chõng tre trước mảnh sân nhỏ trước nhà. Hai anh em chờ ông trăng lên và chờ được nghe những âm thanh nhộn nhịp của đám rước đèn, sẽ diễu theo đường trục xã.Cũng không mấy ai nghĩ đến phần quà Trung thu xã chia đều cho tất cả lứa tuổi thiếu nhi, mà chắc Định và Quán cũng sẽ có phần.
 Chu Huy
Câu 1 (3 điểm): Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.
1.“ Tết Trung thu” ở quê định và Quán có những hoạt động nào?
Rước đèn, hội chợ, múa lân, phát quà.
Rước đen, múa sư tử, diễn văn nghệ, phát quà.
Rước đèn, múa sư tử, múa lân, phát quà.
2. Tùng rinh rinh! Tùng rinh rinh là âm thanh của:
 A. Tiếng sáo diều.
 B.Tiếng trống trường.
 C. Tiếng trống ếch.
3. Trong bài tác giả miêu tả cái gì chốc chốc lại lập lòe chói sáng?
 A. ánh sáng từ những chiếc đèn lồng.
 B. Ngọn lửa từ sâu chuỗi hạt bưởi.
 C. ánh trăng chiếu xuống mặt đất.
4. Định và Quán đang ngồi bơ vơ trên chiếc võng để làm gì?
 A. Để rước đèn, để ngắm trăng.
 B. Chờ trăng lên, chờ được nghe những âm thanh nhộn nhịp của đám rước đèn
 C. Để được nhận quà Trung thu của xã.
5. Câu văn sau “ Từ lâu đời, tết Trung thu vốn là tết của toàn thể trẻ con, nên chúng tôi vui là phải.” Thuộc loại câu:
 A. Câu hỏi. B. Câu kể. C. Vừa câu kể vừa câu hỏi.
6. Câu văn sau “ Định và Quán đang ngồi lơ vơ trên chiếc chõng tre.” Bộ phận nào là chủ ngữ:
 A. Định và Quán đang ngồi lơ vơ.
 B. Định và Quán.
 C. ngồi lơ vơ trên chiếc chõng tre.
 Câu 2 (1 điểm): Tìm danh từ, động từ, tính từ trong câu: “ Học sinh chơi vui vẻ.” (Và ghi vào những dòng bên dưới).
Danh từ là: ...................................................................................................
Động từ là: ....................................................................................................
Tính từ là: .......................................................................................................
Câu 3 (1 điểm): Hãy tìm trong bài và viết lại một câu kể “ Ai làm gì?”
........................................................................................................................................................................................................................................................................
 Giáo viên coi, chấm.
	 1. ...................................................
	 2. ...................................................
UBND HUYỆN KINH MễN 
TRƯỜNG TH PHÚC THÀNH
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC: 2014 - 2015
MễN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4
Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian chép đề)
B- Kiểm tra viết: (10 điểm)
I - Chính tả: (5 điểm)
 Nghe viết bài: “Tết Trung thu” 
	Viết đoạn: "Từ Năm ấy, trung thu .... đến nhà văn hóa."
II - Tập làm văn. (5 điểm)
	Đề bài: Em hãy tả một đồ dùng học tập hoặc một đồ chơi mà em thích.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_1_mon_tieng_viet_lop_4_nam_hoc_2014_2015.doc
  • docMON TIENG VIET.doc