Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc: Nỗi dằn vặt của An-Đrây -ca

Vì thương ba .vì

*ý 1: Cô chị đã nhiều lần nối dối.

- Tiếp đó . nên người

- Bắt chước chị cũng nói dối ba như chị.

-lướt qua mắt chị cùng bạn

- Chị: ngạc nhiên, giận giữ, bỏ về

- Thủng thẳng trả lời

- Giả bộ ngây thơ

 

doc12 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1460 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc: Nỗi dằn vặt của An-Đrây -ca, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ 2 ngày 23 tháng 9 năm 2013
Tập đọc: Nỗi dằn vặt của An-đrây -ca
I. Mục tiêu: 
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu nội dung: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình thương yêu và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực sự nghiêm khắc với lỗi lầm của mình.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
II. Đồ dùng: 
- Tranh, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy và học.
1. Bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc bài cũ và nêu đại ý
2. Bài mới.
 HĐ1: Luyện đọc 
- Gọi HS đọc nối tiếp 2 đoạn
- Chữa lỗi phát âm
- Hướng dẫn ngắt lời đúng.
- Luyện đọc nhóm đôi.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- GV đọc mẫu
HĐ2: Tìm hiểu bài
-Y/c HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: 
- Khi câu chuyện xảy ra An - đrây-ca mấy tuổi? H/cảnh gđình em lúc đó ntn?
- Khi mẹ An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của An-đrây-ca như thế nào?
- An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc?
- Đoạn1 kể chuyện gì?
Đoạn 2, 3:
- Khi An- đrây - ca mang thuốc về nhà có chuyện gì đã xảy ra?
- Thái độ của An-đrây-ca lúc đó thế nào?
- HS nhắc lại nghĩa từ dặn vặt ở SGK?
- Qua câu chuyện này em thấy An-đrây-ca là người như thế nào?
- Nêu ý 2:
- 1 HS đọc toàn bài
- Nêu nội dung của bài.
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm
- Nêu cách đọc diễn cảm của mỗi đoạn.
- GV hướng dẫn thêm.
- Đọc đoạn phân vai:
- HS đọc nối tiếp 2 đoạn 2 lượt.
- luyện đọc: An - đrây – ca, dằn vặt.
- Chơi một lúcđá bóng/rủ nhập cuộc.
- Luyện đọc theo nhóm.
- Các nhóm đọc bài.
- Đọc thầm từ đầu về nhà.
- An-đrây-ca lúc 9 tuổi em đang sống với mẹ, ông đang ốm nặng.
- Nhanh nhẹn đi ngay.
- Gặp mấy đứa bạn đang đá bóng và rủ nhập cuộc do mải chơi quên lời mẹ dặn..
* ý 1: An -đrây-ca mải chơi nên quên lời mẹ dặn.
- HS đọc thầm 2 đoạn còn lại
- Ông đã qua đời
- Hoảng hốt -> ân hận-> cậu đã oà khóc-> dằn vặt..
- Cậu cho rằng ông mất là do mình đưa thuốc về chậm..
- Là cậu bé trung thực biết nhận lỗi và nghiêm khắc với bản thân về tội lỗi của mình.
* ý2: An-đrây là người có trách nhiệm với người thân, trung thực và nghiêm khắc với lỗi lầm của mình.
* HS nêu như mục I.
- 3 HS đọc 3 đoạn, lớp nhận xét
- 2 em đọc
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu nội dung bài, chuẩn bị bài sau
An toàn giao thông: Vạch kẻ đường, cọc tiêu và rào chắn
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS hiểu ý nghĩa , tác dụng của vạch kẻ đường, cọ tiêu và rào chắn trong giao thông.
2. Kĩ năng:
- HS nhận biết các loại cọc tiêu , rào chắn, vạch kẻ đường và xác định đúng nơi có vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn. Biết thực hiện đúng quy định.
3. Thái độ:
- Khi đi đường luôn biết quan sát đến mọi tín hiệu giao thông để chấp hành đúng luật GTĐB đảm bảo ATGT.
II. Đồ dùng:
- GV: các biển báo
- Tranh trong SGK
III. Hoạt động dạy học.
HĐ1: Ôn bài cũ và giới thiệu bài mới.
- GV cho HS kể tên các biển báo hiệu giao thông được học. Nêu đặc điểm của biển báo ấy.
- GV nhận xét, giới thiệu bài
HĐ2: Tìm hiểu vạch kẻ đường.
- GV lần lượt nêu các câu hỏi cho HS nhớ lại và trả lời:
+ Những ai đã nhìn thấy vạch kẻ trên trên đường?
+ Em nào có thể mô tả các loại vạch kẻ trên đường em đã nhìn thấy ( vị trí, màu sắc, hình dạng)
+ Em nào biết, người ta kẻ những vạch trên đường để làm gì?
- GV giải thích các dạng vạch kẻ, ý nghĩa của một số vạch kẻ đường.
HĐ3: Tìm hiểu về cọc tiêu và rào chắn.
* Cọc tiêu:
GV đưa tranh ảnh cọc tiêu trên đường. giải thích từ cọc tiêu: 
Cọc tiêu là cọc cắm ở mép đoạn đường nguy hiểm để nggười lái xe biết phạm vi an toàn của đường.
GV giới thiệu các dạng cọc tiêu hiện đang có trên đường (GV dùng tranh trong SGK)
? Cọc tiêu có tác dụng gì trong giao thông?
* Rào chắn
GV: Rào chắn là để ngăn cho người và xe qua lại.
GV dùng tranh và giới thiêụ cho HS biết có hai loại rào chắn:
+ rào chắn cố định ( ở những nơi đường thắt hẹp, đường cấm , đường cụt)
+ Rào chắn di động (có thể nâng lên hạ xuống, đẩy ra, đẩy vào)
HĐ4: Củng cố, dặn dò. 
- GV cùng HS hệ thống bài 
- GV dặn dò, nhận xét 
- HS lên bảng chỉ và nói.
- HS trả lời theo hiểu biết của mình.
- HS theo dõi 
- cọc cắm ở mép đoạn đường nguy hiểm để người lái xe biết phạm vi an toàn của đường, hướng đi của đường.
- HS theo dõi
Thứ 3 ngày 24 tháng 9 năm 2013
Luyện từ và câu: Danh từ chung và danh từ riêng
I. Mục tiêu: 
- Hiểu được khái niệm danh từ chung và danh từ riêng
- Nhận biết được DT chung, DT riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng; nắm được qui tắc viết hoa DT riêng và bước đầu vận dụng qui tắc đó vào thực tế.
II. Đồ dùng:
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Bài cũ: Danh từ là gì?
Cho ví dụ về danh từ chỉ người, chỉ vật?
2. Bài mới:
HĐ1: Tìm hiểu phần nhận xét:
- HS thảo luận nhóm.
1. Tìm và viết vào chỗ trốn các từ có nghĩa như sau:
- Hãy chỉ trên bản đồ Sông Cửu Long
2. HS thảo luận nhóm 4.
a. So sánh các từ: sông, Cửu Long
b. So sánh vua với Lê Lợi
3. Cách viết các từ trên có gì khác?
- Các từ: sông, vua.
- Lê Lợi, Cửu Long
Qua các ví dụ trên em hiêu DT chung là gì? DT riêng là gì? Cách viết có gì khác?
- Ghi nhớ
HĐ2: Luyện tập:
Bài 1. Y/c bài tập?
- Y/c HS thảo luận nhóm 4.
Bài 2. HS hoạt động cá nhân
- Họ tên các bạn trong lớp là danh từ chung hay riêng? Tại sao?.
- 1 HS đọc
- HS thảo luận nhóm 2
a. sông c. vua
b. Cửu Long d. Lê Lợi
- HS chỉ
a. sông: Chỉ tên chung của dòng nước chảy.
b. Cửu Long: Chỉ tên 1 dòng sông.
a. vua: Chỉ người đứng đầu của nhà nước phong kiến.
b. Lê Lợi: tên 1 vị vua.
 - HS nêu
- Gọi là DT chung
- Là danh từ riêng
- Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa.
- 3 HS đọc ghi nhớ.
- Tìm danh từ chung và DT riêng ở trong đoạn văn.
- HS thảo luận nhóm 4.
- Đại diện các nhóm nêu kết quả thảo luận
*DT chung: núi, dòng sông, dãy, mặt sông, ánh nắng, đường, dãy nhà, trái, phải, giữa, trước.
* DT riêng: Đại Huệ, Bác Hồ, 
- HS đọc đề bài và làm vào vở
3. Củng cố, dặn dò:
-Thế nào là danh từ chung? Danh từ riêng? Viết hoa danh từ riêng phải lưu ý điều gì?
Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục tiêu: 
- Dựa vào gợi ý SGK biết kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về lòng tự trọng.
- Hiểu truyện và nêu được nội dung chính của truyện
II. Đồ dùng:
 - Một số truyện nói về lòng tự trọng.
III. Các hoạt động dạy và học.
1. Bài cũ:
- Hãy kể lại câu chuyện nói về tính trung thực.
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài.
HĐ1: Hướng dẫn HS kể chuyện
a. Tìm hiểu đề bài
- Đề bài yêu cầu gì?
- Nội dung của câu chuyện là gì?
- Em hiểu thế nào là lòng tự trọng?
- Em đã được đọc những chuyện nào nói về lòng tự trọng?
HĐ2: HS kể lại câu chuyện trong nhóm
- Hãy nêu các bước trình tự kể chuyện?
- Y/c HS kể chuyện theo nhóm.
- Y/c nhóm đánh giá cho điểm
HĐ3: Thi kể chuyện:
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp.
- HS đọc đề bài
- Nói về lòng tự trọng
- Là tôn trọng mình
- Truyện kể về danh tướng Trần Bình Trọng
- Truyện kể về Mai An Tiêm
* Giới thiệu chuyện. Nêu tên các nhân vật trong chuyện.
* Kể chuyện: - Mở đầu chuyện; diễn biến; kết thúc.
* ý nghĩa câu chuyện:
- Kể theo nhóm 2: 1 bạn kể, bạn khác nghe và bổ sung cho bạn.
- Nhóm - tổ cử người kể hay nhất để thi.
- Lớp bình chọn người kể hay nhất
- Câu chuyện có nội dung hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
- Những câu chuyện kể hôm nay có nội dung gì?
- Em hiểu thế nào là tự trọng?
Chính tả: (Nghe - viết) Ngửụứi vieỏt truyeọn thaọt thaứ
I. Mục tiờu:
 -Nghe - viết đỳng đỳng và trỡnh bày đỳng bài CT sạch sẽ, trỡnh bày đỳng lời đối thoại của nhõn vật trong bài; khụng mắc quỏ năm lỗi trong bài.
- Làm đỳng BT2 (CT chung) BTCT phương ngữ (3) a/b
II. Đồ dùng:
 Bảng phụ để làm bài tập2
III. Các hoạt động dạy - học
1. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng viết cả lớp viết vào nháp: Chen, leng keng, áo len 
- GV nhận xét – Ghi điểm.
2. Bài mới :
- Giới thiệu bài .
HĐ1. Hướng dẫn HS nghe-viết
- GV đọc một lượt bài chính tả 
- GV nêu một số từ khó dễ sai.
- Nhắc HS viết tên riêng người nước ngoài theo đúng quy định 
- Đọc từng câu (từng bộ phận)
- Đọc lại bài chính tả. 
HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài 2: (Tập phát hiện và sửa lỗi chính tả)
- Nhắc HS 
 + Viết tên bài cần sửa
 + Sửa tất cả các lỗi có trong bài 
- Phát phiếu riêng cho 1 số HS 
- Nhận xét - chấm chữa bài
- Nhận xét chung 
Bài 3: Đọc yêu cầu của bài:
Tìm các từ láy
a, Có chứa âm s
b, Có tiếng chứa âm x
- Phát phiếu cho một số HS 
- GV nhận xét - chốt lại lời giải đúng. 
- HS lắng nghe. 
- Cả lớp đọc thầm lại truyện.
- Thực hành (tự viết trên nháp ) Pháp, Ban-dắc, sắp, thẹn
- HS viết bài vào vở 
- Soát lại bài .
- H/s đọc nội dung 
- Cả lớp đọc thầm .
- Tự đọc bài, phát hiện lỗi và sửa lỗi
- Từng cặp HS đổi vở để sửa chéo .
- Những HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng
Ví dụ: -viết sai	viết đúng
	mặc	mặt
	xắp lên se	sắp lên xe
- HS đọc y/c (đọc cả M) lớp theo dõi .
- HS làm bài vào vở 
- sạch sẽ, sinh sôi
- xình xịch, xôn xao
- Những HS làm bài trên phiếu dán kết quả.
3. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học
- Nhắc HS chuẩn bị bản đồ có tên quận, huyện, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử
 Thứ 4 ngày 25 tháng 9 năm 2013
Tập đọc: Chị em tôi
I. Mục tiêu:
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Cô chị hay nói dối đã tỉnh ngộ nhờ sự giúp đỡ của cô em. Câu chuyện là lời khuyên HS không được nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình.
II. Đồ dùng: 
 Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy và học.
1 . Bài cũ
- 2HS đọc bài "Nỗi dằn vặt ..." Nêu ý nghĩa câu chuyên.
2. Bài mới:
HĐ1: Luyện đọc 
- Gọi HS đọc nối tiếp 3 đoạn
- Chữa lỗi phát âm
- Hướng dẫn ngắt lời đúng.
- Luyện đọc nhóm ba.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- GV đọc mẫu
HĐ2: Tìm hiểu bài.
- Đoạn 1: Từ đầutặc lưỡi cho qua
- Cô chị xin phép ba đi đâu?
- Cô bé có đi học nhóm không?
- Câu văn nào cho biết cô chị đã nhiều lần nói dối ba?
- Vì sao cô lại thấy ân hận?
- Nêu ý chính đoạn 1?
- HS đọc thầm đoạn 2
Cô em đã làm gì để chị mình không nói dối.?
- Bị mắng thái độ của em như thế nào?
- Biết chuyện bị bại lộ người chị ntn?
- Đoạn 2 kể về gì?
- Vì sao cách làm của em lại giúp chị tỉnh ngộ?
- Cô chị đã thay đổi thế nào ?
- Vì sao chúng ta không nên nói dối?
- Nêu ý 3:
- Nêu nội dung và ý nghĩa câu chuyện?
HĐ3: Hướng dẫn luyện đọc lại.
- Hướng dẫn HS đọc phân vai.
- HS đọc nối tiếp 3 đoạn 2 lượt.
- luyện đọc: tặc lưỡi, đứng im như phỗng.
- Luyện đọc theo nhóm.
- Các nhóm đọc bài.
- Đi học nhóm
- Không đi học nhóm mà đi xem phim.
- Ân hận nhưng rồi lại tặc lưỡi cho qua.
- Vì thương ba ...vì
*ý 1: Cô chị đã nhiều lần nối dối.
- Tiếp đó ... nên người
- Bắt chước chị cũng nói dối ba như chị.
-lướt qua mắt chị cùng bạn
- Chị: ngạc nhiên, giận giữ, bỏ về
- Thủng thẳng trả lời
- Giả bộ ngây thơ
- sững sờ đứng im như phỗng
* ý 2: Cô em giúp chị tỉnh ngộ
- Đọc thầm đoạn còn lại
- Vì em nói dối giống như chị khiến chị nhìn thấy thói xấu của mình
- Không bao giờ nói dối.
- Vì nói dối là tính xấu, sẽ mất lòng tin
*ý 3: Cô chị rút ra được bài học.
- HS nêu như mục I.
- 3 HS đọc toàn bài một lượt
- Nhận xét và rút ra cách đọc hay
- HS đọc phân vai.
- Lớp nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Liên hệ thực tế trong lớp:
- Dặn: Không được nói dối. Nói dối là tính xấu, là mất lòng tin.
Tập làm văn: Trả bài văn viết thư
I. Mục tiêu.
- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV viết thư ( đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,...); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
II. Đồ dùng: 
 - Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy và học:
HĐ1: Phân tích đề bài
Đề bài yêu cầu gì?
HĐ2: Nhận xét chung:
ưu điểm: Bố cục rõ ràng, một số em viết bức thư hoàn chỉnh có đầy đủ nội dung.
Nhược: Có 1 số em làm bài sơ sài, ý nghèo, ý sắp xếp lộn xộn.
- Một số em mắc lối chính tả và dùng nhiều từ địa phương.
HĐ3: H. dẫn chữa lỗi.
Cho HS chữa lỗi vào vở BTTV in.
C1: Ông, bà có khoẻ không?
Hôm nay, cháu viết thư để hỏi thăm sức khoẻ và chúc mừng năm mới ông bà.
Theo em đoạn văn trên mắc lỗi gì?
HĐ4: Hướng dẫn học tập những đoạn thơ, lá thư hay.
- GV đọc bài viết tốt được điểm 9,10 cho lớp nghe.
- Bài văn của bạn có những ưu điểm gì?
HĐ5. Củng cố, dặn dò:
- Về viết lại một bức thư hoàn chỉnh.
- Chuẩn bị tiết TLV sau.
- 1 HS đọc đề 1
- Viết thư thăm hỏi và chúc mừng năm mới.
- HS tham gia chữa lỗi câu
- ý sắp xếp lộn xộn. Lẽ ra nêu lý do viết thư rồi mới hỏi thăm sức khoẻ.
- HS thảo luận và rút ra kinh nghiệm cho mình
Luyện tiếng Việt: Ôn luyện 
I. Mục tiêu: 
- Hướng dẫn phân biệt chính tả viết thanh hỏi/ thanh ngã, s / x.
- Nhận biết được DT chung, DT riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng; nắm được qui tắc viết hoa DT riêng và bước đầu vận dụng qui tắc đó vào thực tế.
II. Đồ dùng: 
- Vở thực hành Tiếng Việt.
III. Hoạt động dạy và học: 
 Giới thiệu bài:
2. Bài mới:
HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài:
- Bài 4, 5, 6 – Trang 20, 21 – Vở Thực hành Tiếng Việt.
HĐ2: HS làm bài
HĐ3: Chấm bài, chữa bài.
Bài 5: Tìm từ láy:
a, Có tiếng chứa âm s: suôn sẻ, se sẽ, sung sướng, sạch sẽ....
b, Có tiếng chứa âm x: xinh xắn, xa xôi, xì xào, xào xạc.....
a, Có tiếng chứa thanh hỏi: lủng củng, béo bở, bóng bẩy, bay bổng......
a, Có tiếng chứa thanh ngã: nghĩ ngợi, ngẫm nghĩ, bẽn lẽn, dễ dàng.....
3. Củng cố, dặn dò:
-Về xem lại các dạng bài đã làm.
 Thứ 5 ngày 26 tháng 9 năm 2013
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Trung thực - Tự trọng. 
I. Mục tiêu: 
Biết thêm được một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực - Tự trọng (BT1) ; bước đầu biết xếp các từ Hán - Việt có tiếng “trung” theo hai nhóm nghĩa (BT3) và đặt câu được với một từ trong nhóm.
II. Đồ dùng: 
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1, 2, 3 ; từ điển 
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Bài cũ: Danh từ chung- Danh từ riêng.
- 2 HS lên bảng viết 5 danh từ chung, 5 danh từ riêng chỉ sự vật.
- GV nhận xét bài và ghi điểm 
2. Bài mới: 
- Giới thiệu bài:
Bài 1: 
-Y/c hs thảo luận cặp đôi và làm bài.
- Gọi HS lên trình bày. 
- GV chốt lại lời giải đúng.
- Gọi hs đọc bài đã hoàn chỉnh.
 Bài 2:
- Gv phát phiếu cho hs làm bài theo nhóm
+ Một lòng một dạ gắn bó với lý tưởng tổ chức hay với người nào đó là?
+ Trước sau như một không gì lay chuyển nổi là?
+Một lòng một dạ vì việc nghĩa là
+Ăn ở nhân hậu,thành thật, trước sau như một là?
+ Ngay thẳng, thật thà là?
 Bài 3:
- Phát giấy, bút dạ cho từng nhóm và y/c các nhóm làm bài.
a) Trung có nghĩa là “ở giữa”.
b) Trung có nghĩa là “một lòng một dạ”
- Gọi hs đọc lại hai nhóm từ.
Bài 4:
- GV nêu y/c của bài tập.
- HS tiếp nối đặt câu theo nhóm của mình. Nhóm nào đặt được nhiều câu đúng là thắng cuộc.
- GV nhận xét, tuyên dương những hs đặt câu hay
- H/s đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi.
- Thảo luận cặp đôi, làm bài-trình bày KQ
Cả lớp chữa bài: từ điền đúng: tự trọng, tự kiêu, tự ti, tự tin, tự ái, tự hào.
+ HS đọc, cả lớp theo dõi.
- Nhận phiếu và làm bài theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
+ Trung thành.
+ Trung kiên
 + Trung nghĩa
 + Trung hậu.
+ Trung thực.
- HS thảo luận nhóm- trình bày kết quả
- Trung thu, trung bình, trung tâm.
- Trung thành, trung kiên, trung thực, trung hậu, trung kiên.
- H/s đọc lại.
- Hs suy nghĩ, đặt câu.
+ Bạn Tuấn là học sinh trung bình của lớp.
+ Thiếu nhi ai cũng thích tết Trung thu.
.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc chuẩn bị bài sau.
 Thứ 6 ngày 27 tháng 9 năm 2013
Tập làm văn: Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện.
I. Mục tiêu:
- Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu và lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện (BT1).
- Biết phát triển ý nêu dưới 2,3 tranh để tạo thành 2,3 đoạn văn kể chuyện (BT2).
II. Đồ dùng 
- Sáu tranh minh hoạ truyện trong SGK.
- Một bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Bài cũ 
+ Đọc ghi nhớ:
- “Đoạn văn trong bài văn kể chuyện
 2. Bài mới 
- Giới thiệu bài
Bài 1:
- Dán 6 tranh lên bảng (nếu có)
+Truyện có những nhân vật nào?
+ Câu chuyện kể lại chuyện gì?
+ Truỵên có ý nghĩa gì?
- Yêu cầu HS đọc.
- Yêu cầu HS kể lại cốt truyện.
Bài 2:
- G/V: Để phát triển ý thành một đoạn văn kể chuyện, các em cần quan sát kỹ tranh minh hoạ, hình dung mỗi nhân vật trong tranh đang làm gì, nói gì, ngoại hình nhân vật như thế nào? Chiếc rìu trong tranh là rìu gì? Từ đó tìm những từ ngữ để miêu tả cho thích hợp và hấp dẫn người nghe.
*VD: Tranh 1.
+ Anh chàng tiều phu làm gì?
+ Khi đó chàng trai nói gì?
+ Hình dáng của chàng tiều phu như thế nào?
+ Lưỡi rìu của chàng trai như thế nào? 
- Yêu cầu HS nêu kết quả thảo luận
- Tổ chức cho HS thi kể.
- Nhận xét sau mỗi lượt HS kể.
(Gv đặt câu hỏi gợi ý)
- Nhận xét, cho điểmhọc sinh
 - 2 HS Đọc yêu cầu của bài.
 - HS quan sát tranh và đọc phần lời.
+ 2 nhân vật: chàng tiều phu và cụ già 
+ Kể lại việc chàng trai nghèo đi đốn củi và được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua việc mất rìu.
+ Truyện khuyên chúng ta hãy trung thực, thật thà trong cuộc sống sẽ được hưởng hạnh phúc.
- HS đọc tiếp nối lời gợi ý dưới tranh
- HS kể cốt truyện. 
- HS đọc yêu cầu.
- Quan sát và đọc thầm.
+ Chàng tiều phu đang đốn củi thì chẳng may lưỡi rìu bị văng xuống sông.
+ Chàng trai nói: “ Cả gia tài ta chỉ có lưỡi rìu này. Nay mất rìu không biết lấy gì để sống đây?
+ Chàng trai nghèo, ở trần, đóng khố, người nhễ nhại mồ hôi, đầu quấn một chiếc khăn màu nâu.
+ Lưỡi rìu sắt của chàng bóng loáng.
- HS kể đoạn 1.- Nhận xét lời kể của bạn.
* Các nhóm khác nêu các tranh còn lại.
- Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể 1 đoạn.
- HS thi kể toàn chuyện. 
* Tương tự HS kể đoạn 4, 5 ,6.
- Chuẩn bị bài sau.
3. Củng cố - dặn dò:
+ Câu chuyện nói lên điều gì?
- Viết lại câu chuyện vào vở.
Luyện tiếng Việt: Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện.
I. Mục tiêu: 
- HS biết xây dựng các đoạn văn trong bài văn kể chuyện và bước đầu liên kết các đoạn văn tạo thành bài văn kể chuyện.
- Rèn kĩ năng xây dựng đoạn văn trong bài văn kể chuyện.
II. Đồ dùng: 
- Vở thực hành Tiếng Việt.
III. Hoạt động dạy và học: 
1. Giới thiệu bài:
2. Bài mới:
HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài:
- Bài 11 – Trang 22, 23 – Vở Thực hành Tiếng Việt.
Đề bài: Em hãy dựa vào tranh và lời kể dưới tranh ( SGK, trang 64), phát triển ý dưới tranh thành một đoạn văn kể chuyện Ba lưỡi rìu.
HĐ2: HS làm bài
HĐ3: Chấm bài, chữa bài.
M: Tranh1: Gần khu rừng nọ, có một chàng tiều phu nghèo, gia sản ngoài một lưỡi rìu sắt chẳng có gì đáng giá. Sáng ấy, chàng vào rừng đốn củi. Vừa chặt được mấy nhát thì lưỡi rìu gãy cán, văng xuống sông. Chàng tiều phu buồn rầu, than: “ Cả gia tài ta chỉ có lưỡi rìu này. Nay mất rìu không biết lấy gì để sống đây?”
3. Củng cố, dặn dò:
-Về nhà hoàn chỉnh tiếp các đoạn văn.

File đính kèm:

  • docga 4 Tuan 6.doc