Đề kiểm tra học kì II – năm học 2013-2014 môn: Lịch sử lớp 9

Nêu diễn biến chính của chiến dịch lịch sử Điên Biên Phủ.

-Chiến dịch bắt đầu từ ngày 13/3/1954 đến hết ngày 7/5/1954 và được chia làm 3 đợt

-Đợt 1, quân ta tiến công tiêu diệt căn cứ Him Lam và toàn bộ phân khu Bắc

-Đợt 2, quân ta tiến công tiêu diệt các căn cứ phía đông phân khu trung tâm

-Đợt 3, quân ta đồng loạt tiến công tiêu diệt các căn cứ còn lại ở phân khu Trung tâm và phân khu Nam. Chiều 7/5, quân ta đánh vào sở chỉ huy địch. 17 giờ 30 phút cùng ngày, tướng Đờ Ca-xtơ-ri cùng toàn bộ ban tham mưu của đich ra đầu hàng.

 

doc5 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1200 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II – năm học 2013-2014 môn: Lịch sử lớp 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Hòa Hội 
Tổ Xã Hội
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2013-2014
Môn: Lịch sử lớp 9
Thời gian: 45 phút
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm):
Trả lời các câu hỏi bên dưới bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng.
Câu 1. Nguyễn Ái Quốc đọc bản sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lê nin và tìm được con đường cứu nước, vào năm nào ?
a. Năm 1911 b. Năm 1917 c. Năm 1920 d. năm 1925 
Câu 2. Năm 1930, Nguyễn Ái Quốc chủ trì Hội Nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam tại đâu ? 
a. Số nhà 5Đ phố Hàm Long - Hà Nội. b. Tại Cửu Long, Hương Cảng, Trung Quốc. 
c. Việt Bắc d. Pác Bó ( Cao Bằng ) 
Câu 3. Tổng bí thư đầu tiên của Đảng ta là ai ? 
a. Trần Phú b. Nguyễn Ái Quốc c. Nguyễn Văn Cừ d. Trường Chinh
Câu 4. Lực lượng chính tham gia phong trào cách mạng 1930-1931 là:
a. Công nhân và nông dân b. Công nhân và tư sản
c. Tư sản và tiểu tư sản d. Địa chủ phong kiến và nông dân
Câu 5. Lá cờ đỏ sao vàng lần đầu tiên xuất hiện trong cuộc khởi nghĩa nào ?
a. Khởi nghĩa Bắc Sơn (27/9/1940) b. Khởi nghĩa Nam Kì (23/11/1940)
c. Binh biến Đô Lương (13/01/1941) d. Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945
Câu 6. Cách mạng tháng Tám 1945 thành công, có ý nghĩa gì ?
a. Lập lại hòa bình ở Đông Dương.
b. Phá tan xiềng xích nô lệ Pháp, Nhật; lật nhào chế độ quân chủ chuyên chế.
c. Đánh đuổi đế quốc Mĩ, thống nhất đất nước.
d. Tạo thời gian hòa hoãn để chuẩn bị cho cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp.
Câu 7. Ngay sau cách mạng tháng Tám 1945 thành công, khó khăn nào là nghiêm trọng nhất đối với đất nước ta ?
a. Nạn đói, nạn dốt 
b. Những tàn dư của chế độ thực dân, phong kiến.
c. Đế quốc và tay sai ở nước ta còn đông và mạnh. 
d. Chính quyền cách mạng mới thành lập còn non trẻ.
Câu 8. Pháp bố trí Điện Biên Phủ thành một hệ thống phòng ngự mạnh gồm:
a. 49 cụm cứ điểm và 3 phân khu b. 48 cụm cứ điểm và 2 phân khu
c. Cụm 50 cứ điểm và 3 phân khu d. Cụm 49 cứ điểm và 5 phân khu 
Câu 9. Âm mưu thâm độc nhất của “Chiến tranh đặc biệt’ là gì ?
Dùng người Việt đánh người Việt.
Sử dụng phương tiện chiến tranh và cố vấn Mĩ.
Tiến hành dồn dân, lập ấp chiến lược.
Phá hoại cách mạng miền Bắc.
Câu 10. “Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do, không có sự can thiệp của nước ngoài”
 Đó là một điều khoản của Hiệp định nào ?
a. Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) c. Tạm ước (14/9/1946)
c. Hiệp định Giơ-ne-vơ (21/7/1954) d. Hiệp định Pa-ri (27/01/1973)
Câu 11. Ở tỉnh Phú Yên, địạ phương đầu tiên hưởng ứng phong trào Đồng Khởi là:
a. TP. Tuy Hòa b. Thị trấn La Hai, huyện Đồng Xuân 
c. Xã Suối Trai, huyện Sơn Hòa d. Xã Hòa Thịnh huyện Tây Hòa
Câu 12. Tinh thần “đi nhanh đến, đánh nhanh thắng” và khí thế “thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”. Đó là tinh thần và khí thế ra quân của dân tộc ta trong chiến dịch nào ?
a. Chiến dịch Tây Nguyên b. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng
c. Chiến dịch Hồ Chí Minh d. Tất cả chiến dịch trên
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1. (2 điểm) Nêu diễn biến chính của chiến dịch lịch sử Điên Biên Phủ. 
Câu 2. (2 điểm) Vì sao nói: Phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) được coi là bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam ?
Câu 3. (3 điểm) Trình bày ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước ?
-----------------Hết--------------
Đáp án:
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2013-2014
Môn: Lịch sử lớp 9
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm).
 Mỗi câu trả lời đúng thì đạt 0,25 điểm.
Câu 
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
c
b
a
a
b
b
c
a
a
d
d
c
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
1
Nêu diễn biến chính của chiến dịch lịch sử Điên Biên Phủ. 
2 điểm
-Chiến dịch bắt đầu từ ngày 13/3/1954 đến hết ngày 7/5/1954 và được chia làm 3 đợt
0,5
-Đợt 1, quân ta tiến công tiêu diệt căn cứ Him Lam và toàn bộ phân khu Bắc
0,5
-Đợt 2, quân ta tiến công tiêu diệt các căn cứ phía đông phân khu trung tâm
0,5
-Đợt 3, quân ta đồng loạt tiến công tiêu diệt các căn cứ còn lại ở phân khu Trung tâm và phân khu Nam. Chiều 7/5, quân ta đánh vào sở chỉ huy địch. 17 giờ 30 phút cùng ngày, tướng Đờ Ca-xtơ-ri cùng toàn bộ ban tham mưu của đich ra đầu hàng. 
0,5
2
Vì sao nói: Phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) được coi là bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam ?
2 điểm
-Nó đã giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam.
0,5
-Gây tác động mạnh, làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm
0,5
-Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
0,5
-Từ trong khí thế đó, mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời (20/12/1960)
0,5
3
Trình bày ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước
3 điểm
-Đã kết thúc 21 năm kháng chiến chống Mĩ cứu nước và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc; chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc trên đất nước ta, hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân trong cả nước.
1
-Mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc – kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
1
-Tác động mạnh đến tình hình nước Mĩ và thế giới, là nguồn cổ vũ to lớn đối với phong trào cách mạng thế giới, nhất là đối với phong trào giải phóng dân tộc.
1
MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2013 - 2014
Môn: Lịch sử 9
 Mức độ 
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
điểm
TN
TL
TL
TL
1.Bài 16. Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở nước ngoài.
-Năm 1920, Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước.
-Số câu:
-Số điểm:
-Tỉ lệ:
1
0,25
2,5%
1
0,25
2,5%
2.Bài 18. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
-Nơi diễn ra Hội nghị thành lập Đảng.
-Tổng bí thư đầu tiên của Đảng ta.
-Số câu:
-Số điểm:
-Tỉ lệ:
2
0,5
5%
2
0,5
5%
3.Bài 19. Mục II. Phong trào cách mạng 1930-1931.
-Lực lượng chính tham gia phong trào cách mạng 
-Số câu:
-Số điểm:
-Tỉ lệ:
1
0,25
2,5%
1
0,25
2,5%
4.Bài 21. Mục II.2.Khởi nghĩa Nam Kì
-Sự ra đời lá cờ đỏ sao vàng
-Số câu:
-Số điểm:
-Tỉ lệ:
1
0,25
2,5%
1
0,25
2,5%
5. Bài 23. Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945.
-Ý nghĩa
-Số câu:
-Số điểm:
-Tỉ lệ:
1
0,25
2,5%
1
0,25
2,5%
6. Bài 24. Mục I. Tình hình nước ta sau cách mạng tháng Tám 
-Khó khăn nghiêm trọng nhất
-Số câu:
-Số điểm:
-Tỉ lệ:
1
0,25
2,5%
1
0,25
2,5%
7. Bài 27. Mục II.2. Chiến dịch Điện Biên Phủ
-Quy mô của căn cứ Điện Biên Phủ
- Diễn biến chính 
-Số câu:
-Số điểm:
-Tỉ lệ:
1
0,25
2,5%
1
2
20%
2
2,25
22,5%
8. Bài 28. Mục III.2. Phong trào Đồng khởi
-Địa phương đầu tiên ở Phú Yên hưởng ứng phong trào Đồng khởi
vì sao Đồng khởi được coi là bước phát triển nhảy vọt của CM miền Nam 
-Số câu:
-Số điểm:
-Tỉ lệ:
1
0,25
2,5%
1
2
20%
2
2,25
22,5%
9. Bài 28. Mục V.1. Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam.
-Âm mưu thâm độc nhất 
-Số câu:
-Số điểm:
-Tỉ lệ:
1
0,25
2,5%
1
0,25
2,5%
10. Bài 29. Mục V. Hiệp định Pa-ri
- Một điều khoản trong hiệp định 
-Số câu:
-Số điểm:
-Tỉ lệ:
1
0,25
2,5%
1
0,25
2,5%
11. Bài 30. Mục III.2. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
-Tinh thần và khí thế của quân ta trong Chiến dịch Hồ Chí Minh.
Ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước thắng lợi.
-Số câu:
-Số điểm:
-Tỉ lệ:
1
0,25
2,5%
1
3
30%
2
3,25
32,5%
Tổng điểm
13
5
50%
1
3
30%
1
2
20%
15
10
100%
 Tổ trưởng kí duyệt Giáo viên kí tên

File đính kèm:

  • docDe_thi_HK_II_mon_su_9_20150726_012901.doc