Đề Khảo sát chất lượng Học kì II môn Hóa Học 11
Một hợp chất hữu cơ X (C, H, O) là hợp chất đơn chức. Cho X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH thu được 2 sản phẩm X1, X2. X1 có thành phần nguyên tố C, H, O, Na, khối lượng phân tử của X1 bằng 82% khối lượng phân tử của X. X2 có thành phần nguyên tố C, H, O là loại hợp chất no, X2 không có khả năng tác dụng với Na và tham gia phản ứng tráng gương. Khi đốt cháy 1V hơi X2 thu được 3V khí CO2 (cùng điều kiện).
a) Xác địng công thức cấu tạo của X.
b) Một mol hỗn hợp A gồm X và 2 đồng phân của X là Y, Z. Z là hợp chất đơn chức. 1mol hỗn hợp A phản ứng vừa đủ dung dịch NaOH thu được 2 hỗn hợp sản phẩm là hỗn hợp B và hỗn hợp C. Hỗn hợp B gồm 3 chất cùng chức có thành phần C, H, O, Na, khối lượng bằng 81,8% khối lượng hỗn hợp A (trong đó tỉ lệ số mol giữa chất có khối lượng phân tử trung gian với chất có khối lượng phân tử lớn 1 < 1/3). Hỗn hợp C gồm 3 chất trong đó có 2 chất cùng dãy đồng đẳng. Hóa hơi hỗn hợp C rồi đốt cháy hoàn toàn thu được 131,12g khí CO2. Thấy rằng khí.
Xác định công thức cấu tạo các chất trong hỗn hợp C và tính thành phần % về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A
SỞ GD – ĐT HÀ TĨNH Đề Khảo sát CL Học kì II mơn Hĩa Học 11 TRƯỜNG THPT CHUYÊN HÀ TĨNH (Dành cho lớp chuyên Hĩa 1 và Hĩa 2) Năm học 2013- 2014 Tờ đề thi cĩ 2 trang Bài 1 (5.25 điểm) 1. Viết các phản ứng theo dãy chuyển hĩa sau : ( Cĩ giải thích cơ chế phản ứng ) 2. Viết các phương trình phản ứng ( Chất hữu cơ viết dạng cấu tạo thu gọn ) . Etanol Axit lactic ( axit2 - Hidroxipropionic) Chọn 1cấu tạo thích hợp của A để hồn thành sơ đồ . 3. Theo kết quả phân tích nguyên tố , phần khối lượng của cacbon trong hidrocacbon X là 96,43% .Hidrocacbon X cĩ tính axit yếu và cĩ thể tạo nên muối Y với phần khối lượng của kim loại là 46%.Xác định cơng thức cấu tạo của các chất X và Y . Viết phản ứng biến hĩa X ®Yvà phản ứng hidro hĩa hồn tồn X . Biết cơng thức phân tử trùng với cơng thứcđơn giản I . Bài 2 (2 điểm) Cho 2,76g chất hữu cơ A ( Chỉ chứa C,H,O và cĩ cơng thức phân tử trùng với với cơng thức đơn giản nhất ) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ , sau đĩ chưng khơ thì phần bay hơi chỉ cĩ nước ,phần rắn khan cịn lại chứa 2 muối của natri chiếm khối lượng 4,44 g . Nung nĩng 2 muối này trong oxi dư , sau khi phản ứng hồn tồn ta được 3,18 g Na2CO3 ; 2,464 lít khí CO2 (ĐKC) và 0,9 g H2O. a. Tìm cơng thức phân tử , cơng thức cấu tạo A thỏa mản các tính chất trên .B là 1 đồng phân của A khi B tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH hoặc với lượng dư dung dịch NaHCO3 tạo nên sản phẩm khác nhau : C7H4Na2O3 ,C7H5NaO3 . b. Viết cơng thức cấu tạo B và các phản ứng . Bài 3 (2.75 điểm) Một hợp chất hữu cơ X (C, H, O) là hợp chất đơn chức. Cho X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH thu được 2 sản phẩm X1, X2. X1 có thành phần nguyên tố C, H, O, Na, khối lượng phân tử của X1 bằng 82% khối lượng phân tử của X. X2 có thành phần nguyên tố C, H, O là loại hợp chất no, X2 không có khả năng tác dụng với Na và tham gia phản ứng tráng gương. Khi đốt cháy 1V hơi X2 thu được 3V khí CO2 (cùng điều kiện). a) Xác địng công thức cấu tạo của X. b) Một mol hỗn hợp A gồm X và 2 đồng phân của X là Y, Z. Z là hợp chất đơn chức. 1mol hỗn hợp A phản ứng vừa đủ dung dịch NaOH thu được 2 hỗn hợp sản phẩm là hỗn hợp B và hỗn hợp C. Hỗn hợp B gồm 3 chất cùng chức có thành phần C, H, O, Na, khối lượng bằng 81,8% khối lượng hỗn hợp A (trong đó tỉ lệ số mol giữa chất có khối lượng phân tử trung gian với chất có khối lượng phân tử lớn 1 < 1/3). Hỗn hợp C gồm 3 chất trong đó có 2 chất cùng dãy đồng đẳng. Hóa hơi hỗn hợp C rồi đốt cháy hoàn toàn thu được 131,12g khí CO2. Thấy rằng khí. Xác định công thức cấu tạo các chất trong hỗn hợp C và tính thành phần % về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A Hết – Họ và tên:.........................................................................................SBD...................... Thí sinh khơng được mang bất cứ tài liệu gì (kể cả bảng tuần hồn nguyên tố hĩa học) Bài 1 Viết các phản ứng theo dãy chuyển hĩa sau : ( Cĩ giải thích cơ chế phản ứng ) rượu Giải thích : Chuyển vị : CH3 CH3 CH3 CH3 CH C + CH3 CH3 CH3 CH3 C C 2. a) b) (1) + H2O OH c) 2. Viết cơng thức cấu tạo B và các phản ứng . 3. Gọi cơng thức phân tử : CxHy Vì cơng thức phân tử trùng với cơng thức đơn giản I cơng thức phân tử X là C9H4 . Gọi cơng thức của muối Y là C9H4-xMx . Thành phần % của kim loại M là x =1 Þ M =94,556 ( loại ) x =2 Þ M =46,85 ( loại ) x =3 Þ M =30,95 ( loại ) x =4 Þ M =23 ( chọn ) ÞX cĩ 4 liên kết 3 đầu mạch . và Bài 2 H2O 4,44g muối +NaOH 2,76gA Áp dụng định luật bảo tồn khối lượng, ta cĩ: Số gam H2O (1) là: mmuối = 2,76 + 2,4 – 4,44 = 0,72g CTPT là cơng thức đơn giản ÞCTPT C7H6O3 Số mol A phản ứng nA : nNaOH = 1 : 3, mà A chỉ cĩ 3 nguyên tử oxi và sau phản ứng ta được 2 muối Þ CTCT A: B là đồng phân của A: Bài 3 a) Công thức cấu tạo của X : X(C, H, O) + NaOH ¾® X1(C, H, O, Na) + X2(C, H, O) X là một este đơn chức, X1 là muối natri của axit cacboxylic đơn chức; X2 không phản ứng với Na, cho phản ứng tráng gương nên X có thể là andehit đơn chức. Vậy công thức este đơn chức X là : R – COO – CH = CH – R’. Với R’ : CxH2x + 1 R–COO – CH = CH–R’ + NaOH ¾® R–COONa + R’–CH2 –CHO CxH2x + 1–CH2 –CHO + O2 ¾® (x + 2)CO2 + (x+2)H2O 1V 3V Þ x = 1. Vậy X2 là : CH3 – CH2 – CHO Khối lượng mol của X là : MX = R + 85. Khối lượng mol của X1 là : = R + 67 Þ R + 67 = 0,82(R + 85) Þ R = 15 là CH3 Công thức cấu tạo của X là : CH3 – COO – CH = CH – CH3 b) Cấu tạo các chất trong hỗn hợp C, % khối lượng của chúng : (X) CH3–COO–CH = CH–CH3 + NaOH ¾® CH3–COONa + CH3–CH2–CHO x x x (Y) C5H8O2 + NaOH ¾® (Y1) R1COONa + (Y2) y y y (Z) C5H8O2 + NaOH ¾® (Z1) R2COONa + Z2 1 – x – y 1 – x – y 1 – x - y (X, Y, Z là đồng phân) Þ Giả sử trong 3 muối CH3–COONa, Y1, Z1 thì Z1 có khối lượng phân tử nhỏ nhất Þ R2 chỉ có thể là H. Vậy Z1 là HCOONa. Ngoài ra CH3–COONa : 82 > 81,8 nên Y1 phải có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp B và > 81,8 Xét các phản ứng của hỗn hợp A với NaOH : (X) C5H8O2 + NaOH ¾® (X1)CH3–COONa + (X2) C3H6O (Y) C5H8O2 + NaOH ¾® (Y1) R1COONa + (Y2) (Z) C5H8O2 + NaOH ¾® (Z1) HCOONa + (Z2) C4H8O Như vậy (X2) và (Z2) là 2 đồng đẳng của nhau nên C4H8O là : CH3 – CH2 – CH2 – CHO Do đốt cháy C cho , trong đó C3H6O và C4H8O khi cháy đều cho . Vậy Y2 khi cháy phải cho tức là Y2 có dạng CnH2n+2O. Phản ứng cháy của hỗn hợp C : C3H6O + 4 O2 ¾® 3CO2 + 3H2O x 3x CnH2n+2O + O2 ¾® nCO2 + (n + 1)H2O y ny (n + 1)y C4H8O + O2 ¾® 4CO2 + 4H2O 1 – x – y 4(1 – x – y) 4(1 – x – y) Số mol CO2 là : 3x + ny + 4(1 – x – y) = Þ x – ny = 1,02 – 4y (1) Gọi M là khối lượng phân tử muối Y1. Vậy khối lượng muối B : 82x + yM + 68(1 – x – y) = 81,8 Ví Y2 no nên Y1 không no C5H8O2 + NaOH ¾® R1COONa + CnH2n+2O Þ Y1 có dạng C5 – nH7 – 2nO2Na Do đó : 82x + y(122 – 14n) + 68(1 – x – y) = 81,8 Þ 7(x – ny) + 27y = 6,9 (2) Từ (1) và (2); giải hệ phương trình ta có : Y = 0,24 x = ny + 0,06 hay x = 0,24n + 0,06 Theo đề cho tỉ lệ số mol giữa 2 chất có khối lượng trung gian (CH3–COONa) và khối lượng phân tử lớn nhất (Y1) < Nên : Vậy : 0,24n + 0,06 < 0,08 Þ Nên chọn n = 0. Vậy Y1 là C5H7O2Na và Y2 là H2O. Hỗn hợp C gồm : CH3 – CH2 – CHO ; H2O ; CH3 – CH2 – CH2 – CHO Hỗn hợp A gồm : X : CH3 – COO – CH = CH – CH3 Y : C5H7 – COOH Z : H – COO – CH = CH – CH2 – CH3 Phần trăm khối lượng các chất : 1 mol A có : x = 0,06 (mol), y = 0,24 (mol) và z = 0,7 (mol) %X = %Y = %Z = 100 – (6 + 24) = 70%
File đính kèm:
- de_chuyen_20150726_055703.doc