Chương trình Giáo dục phổ thông Chương trình môn Toán

HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM

Nhà trường tổ chức cho học sinh một số hoạt động sau và có thể bổ sung các hoạt động khác tuỳ vào điều kiện cụ thể.

Hoạt động 1: Thực hành ứng dụng các kiến thức toán học vào thực tiễn và các chủ đề liên môn, chẳng hạn:

Thực hành tổng hợp các hoạt động liên quan đến tính toán, đo lường, ước lượng và vận dụng các kiến thức hình học không gian vào đồ hoạ, vẽ kĩ thuật, như: vận dụng kiến thức về hàm số lượng giác vào tìm hiểu hệ thống hướng dẫn cất cánh và hạ cánh của máy bay, tìm hiểu hệ thống xác định phần tử bắn của pháo binh, tên lửa; vận dụng kiến thức về xác suất thống kê để giải thích các quy luật di truyền học; vận dụng các kiến thức hình học không gian vào đồ hoạ, vẽ kĩ thuật và thiết kế trong công nghệ.

Hoạt động 2: Thực hành ứng dụng các kiến thức toán học vào lĩnh vực Giáo dục dân số, chẳng hạn: vận dụng cấp số cộng, cấp số nhân để giải thích quy luật tăng trưởng dân số; vận dụng hàm số mũ, hàm số lôgarit để giải thích ảnh hưởng của sự tăng trưởng dân số tới tiến bộ kinh tế – xã hội, giải thích mối liên hệ giữa sự tăng trưởng dân số với môi trường sinh thái,.

Hoạt động 3: Tìm hiểu một số kiến thức về tài chính, như:

– Thực hành lên kế hoạch và quản lí thu nhập và tích luỹ của cải trong khoảng thời gian ngắn hạn và trung hạn.

– Xác định được các phương thức để bảo vệ bản thân khỏi rủi ro.

Hoạt động 4: Tổ chức các hoạt động ngoài giờ chính khoá: câu lạc bộ toán học; cuộc thi về Toán, dự án học tập, ra báo tường (hoặc nội san) về Toán, như: câu lạc bộ về ứng dụng toán học trong khoa học máy tính và công nghệ thông tin,.

Hoạt động 5 (nếu nhà trường có điều kiện thực hiện): Tổ chức giao lưu học sinh giỏi Toán trong trường và trường bạn, giao lưu với các chuyên gia nhằm hiểu rõ hơn về vai trò của Toán học trong thực tiễn và trong các ngành nghề.

pdf123 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 08/03/2024 | Lượt xem: 77 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Chương trình Giáo dục phổ thông Chương trình môn Toán, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h sử và Địa lí lớp 6. 
– Thu thập và biểu diễn các dữ liệu từ một vài tình huống trong thực tiễn, ví dụ: thu thập nhiệt độ của địa phương tại mốc 
55 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
thời gian nhất định trong một tuần lễ, từ đó đưa ra những nhận xét về biến đổi thời tiết của địa phương trong tuần. 
Hoạt động 3: Tổ chức các hoạt động ngoài giờ chính khoá như thực hành ngoài lớp học, dự án học tập, các trò chơi học 
toán, cuộc thi về Toán, chẳng hạn: 
– Vận dụng tính đối xứng vào thực tiễn: gấp giấy tạo dựng các hình có trục đối xứng hoặc tâm đối xứng; sưu tầm các hình 
trong tự nhiên có tâm đối xứng hoặc có trục đối xứng; tìm kiếm các video về hình có tâm đối xứng, hình có trục đối xứng 
trong thế giới tự nhiên. 
– Vận dụng khái niệm ba điểm thẳng hàng vào thực tiễn như: trồng cây thẳng hàng, để các đồ vật thẳng hàng,... 
– Vận dụng các công thức tính diện tích và thể tích vào thực tiễn. Đo đạc và tính diện tích bề mặt, tính thể tích của các đồ 
vật có liên quan đến các hình đã học. 
Hoạt động 4 (nếu nhà trường có điều kiện thực hiện): Tổ chức giao lưu với học sinh có khả năng và yêu thích môn Toán 
trong trường và trường bạn. 
LỚP 7 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
SỐ VÀ ĐẠI SỐ 
Số 
Số hữu tỉ Số hữu tỉ và tập hợp các số 
hữu tỉ. Thứ tự trong tập 
hợp các số hữu tỉ 
– Nhận biết được số hữu tỉ và lấy được ví dụ về số hữu tỉ. 
– Nhận biết được tập hợp các số hữu tỉ. 
– Biểu diễn được số hữu tỉ trên trục số. 
– Nhận biết được số đối của một số hữu tỉ. 
56 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
– Nhận biết được thứ tự trong tập hợp các số hữu tỉ. So sánh được hai số 
hữu tỉ. 
Các phép tính với số hữu tỉ – Thực hiện được các phép tính: cộng, trừ, nhân, chia trong tập hợp số 
hữu tỉ. 
– Mô tả được phép tính luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ 
và một số tính chất của phép tính đó (tích và thương của hai luỹ thừa cùng 
cơ số, luỹ thừa của luỹ thừa). 
– Mô tả được thứ tự thực hiện các phép tính, quy tắc dấu ngoặc, quy tắc 
chuyển vế trong tập hợp số hữu tỉ. 
– Vận dụng được các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép 
nhân đối với phép cộng, quy tắc dấu ngoặc với số hữu tỉ trong tính toán 
(tính viết và tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lí). 
– Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với các phép tính về số hữu tỉ 
(ví dụ: các bài toán liên quan đến chuyển động trong Vật lí, trong đo đạc,...). 
Số thực Căn bậc hai số học – Nhận biết được khái niệm căn bậc hai số học của một số không âm. 
– Tính được giá trị (đúng hoặc gần đúng) căn bậc hai số học của một số 
nguyên dương bằng máy tính cầm tay. 
Số vô tỉ. Số thực – Nhận biết được số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn. 
– Nhận biết được số vô tỉ, số thực, tập hợp các số thực. 
– Nhận biết được trục số thực và biểu diễn được số thực trên trục số trong 
trường hợp thuận lợi. 
– Nhận biết được số đối của một số thực. 
57 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
– Nhận biết được thứ tự trong tập hợp các số thực. 
– Nhận biết được giá trị tuyệt đối của một số thực. 
– Thực hiện được ước lượng và làm tròn số căn cứ vào độ chính xác cho 
trước. 
Tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng 
nhau 
– Nhận biết được tỉ lệ thức và các tính chất của tỉ lệ thức. 
– Vận dụng được tính chất của tỉ lệ thức trong giải toán. 
– Nhận biết được dãy tỉ số bằng nhau. 
– Vận dụng được tính chất của dãy tỉ số bằng nhau trong giải toán (ví dụ: 
chia một số thành các phần tỉ lệ với các số cho trước,...). 
Giải toán về đại lượng tỉ lệ – Giải được một số bài toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ thuận (ví dụ: bài 
toán về tổng sản phẩm thu được và năng suất lao động,...). 
– Giải được một số bài toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ nghịch (ví dụ: bài 
toán về thời gian hoàn thành kế hoạch và năng suất lao động,...). 
Đại số 
Biểu thức đại số Biểu thức đại số – Nhận biết được biểu thức số. 
– Nhận biết được biểu thức đại số. 
– Tính được giá trị của một biểu thức đại số. 
Đa thức một biến – Nhận biết được định nghĩa đa thức một biến. 
– Nhận biết được cách biểu diễn đa thức một biến; xác định được bậc của 
đa thức một biến. 
58 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
– Tính được giá trị của đa thức khi biết giá trị của biến. 
– Nhận biết được khái niệm nghiệm của đa thức một biến. 
– Thực hiện được các phép tính: phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép 
chia trong tập hợp các đa thức một biến; vận dụng được những tính chất 
của các phép tính đó trong tính toán. 
HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 
Hình học trực quan 
Các hình khối 
trong thực tiễn 
Hình hộp chữ nhật và hình 
lập phương 
– Mô tả được một số yếu tố cơ bản (đỉnh, cạnh, góc, đường chéo) 
của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. 
– Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với việc tính thể tích, diện 
tích xung quanh của hình hộp chữ nhật, hình lập phương (ví dụ: tính thể 
tích hoặc diện tích xung quanh của một số đồ vật quen thuộc có dạng hình 
hộp chữ nhật, hình lập phương,...). 
Lăng trụ đứng tam giác, 
lăng trụ đứng tứ giác 
– Mô tả được hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác (ví 
dụ: hai mặt đáy là song song; các mặt bên đều là hình chữ nhật) và tạo lập 
được hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác. 
– Tính được diện tích xung quanh, thể tích của hình lăng trụ đứng tam 
giác, hình lăng trụ đứng tứ giác. 
– Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với việc tính thể tích, diện 
tích xung quanh của một lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ 
giác (ví dụ: tính thể tích hoặc diện tích xung quanh của một số đồ vật 
59 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
quen thuộc có dạng lăng trụ đứng tam giác, lăng trụ đứng tứ giác,...). 
Hình học phẳng 
Các hình hình học 
cơ bản 
Góc ở vị trí đặc biệt. Tia 
phân giác của một góc 
– Nhận biết được các góc ở vị trí đặc biệt (hai góc kề bù, hai góc đối 
đỉnh). 
– Nhận biết được tia phân giác của một góc. 
– Nhận biết được cách vẽ tia phân giác của một góc bằng dụng cụ học tập. 
Hai đường thẳng song 
song. Tiên đề Euclid về 
đường thẳng song song 
– Mô tả được một số tính chất của hai đường thẳng song song. 
– Mô tả được dấu hiệu song song của hai đường thẳng thông qua cặp góc 
đồng vị, cặp góc so le trong. 
– Nhận biết được tiên đề Euclid về đường thẳng song song. 
Khái niệm định lí, chứng 
minh một định lí 
Nhận biết được thế nào là một định lí, chứng minh một định lí. 
Tam giác. Tam giác bằng 
nhau. Tam giác cân. Quan 
hệ giữa đường vuông góc 
và đường xiên. Các đường 
đồng quy của tam giác 
– Giải thích được định lí về tổng các góc trong một tam giác bằng 180o. 
– Nhận biết được liên hệ về độ dài của ba cạnh trong một tam giác. 
– Nhận biết được khái niệm hai tam giác bằng nhau. 
– Giải thích được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, của hai tam 
giác vuông. 
– Mô tả được tam giác cân và giải thích được tính chất của tam giác cân 
(ví dụ: hai cạnh bên bằng nhau; hai góc đáy bằng nhau). 
– Nhận biết được khái niệm: đường vuông góc và đường xiên; khoảng 
cách từ một điểm đến một đường thẳng. Giải thích được quan hệ giữa 
60 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
đường vuông góc và đường xiên dựa trên mối quan hệ giữa cạnh và góc 
đối trong tam giác (đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn và ngược 
lại). 
– Nhận biết được đường trung trực của một đoạn thẳng và tính chất cơ 
bản của đường trung trực. 
– Nhận biết được: các đường đặc biệt trong tam giác (đường trung tuyến, 
đường cao, đường phân giác, đường trung trực); sự đồng quy của các 
đường đặc biệt đó. 
Giải bài toán có nội dung 
hình học và vận dụng giải 
quyết vấn đề thực tiễn liên 
quan đến hình học 
– Diễn đạt được lập luận và chứng minh hình học trong những trường hợp 
đơn giản (ví dụ: lập luận và chứng minh được các đoạn thẳng bằng nhau, 
các góc bằng nhau từ các điều kiện ban đầu liên quan đến tam giác,...). 
– Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến ứng dụng của 
hình học như: đo, vẽ, tạo dựng các hình đã học. 
Thực hành trong phòng máy tính với phần mềm toán học (nếu nhà trường có điều kiện thực hiện) 
– Sử dụng phần mềm để hỗ trợ việc học các kiến thức hình học. 
– Thực hành sử dụng phần mềm để vẽ hình và thiết kế đồ hoạ liên quan đến các khái niệm: tia phân giác của một góc, đường 
trung trực của một đoạn thẳng, các đường đặc biệt trong tam giác. 
MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 
Một số yếu tố thống kê 
Thu thập và tổ Thu thập, phân loại, 
biểu diễn dữ liệu theo các 
– Thực hiện và lí giải được việc thu thập, phân loại dữ liệu theo các tiêu 
chí cho trước từ những nguồn: văn bản, bảng biểu, kiến thức trong các 
61 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
chức dữ liệu tiêu chí cho trước môn học khác và trong thực tiễn. 
– Giải thích được tính hợp lí của dữ liệu theo các tiêu chí toán học đơn 
giản (ví dụ: tính hợp lí, tính đại diện của một kết luận trong phỏng vấn; 
tính hợp lí của các quảng cáo;...). 
Mô tả và biểu diễn dữ liệu 
trên các bảng, biểu đồ 
– Đọc và mô tả thành thạo các dữ liệu ở dạng biểu đồ thống kê: biểu đồ 
hình quạt tròn (pie chart); biểu đồ đoạn thẳng (line graph). 
– Lựa chọn và biểu diễn được dữ liệu vào bảng, biểu đồ thích hợp ở dạng: 
biểu đồ hình quạt tròn (cho sẵn) (pie chart); biểu đồ đoạn thẳng (line 
graph). 
– Nhận biết được những dạng biểu diễn khác nhau cho một tập dữ liệu. 
Phân tích và xử lí 
dữ liệu 
Hình thành và giải quyết 
vấn đề đơn giản xuất hiện 
từ các số liệu và biểu đồ 
thống kê đã có 
– Nhận ra được vấn đề hoặc quy luật đơn giản dựa trên phân tích các số 
liệu thu được ở dạng: biểu đồ hình quạt tròn (cho sẵn) (pie chart); biểu đồ 
đoạn thẳng (line graph). 
– Giải quyết được những vấn đề đơn giản liên quan đến các số liệu thu 
được ở dạng: biểu đồ hình quạt tròn (cho sẵn) (pie chart); biểu đồ đoạn 
thẳng (line graph). 
– Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức trong các 
môn học khác trong Chương trình lớp 7 (ví dụ: Lịch sử và Địa lí lớp 7, 
Khoa học tự nhiên lớp 7,...) và trong thực tiễn (ví dụ: môi trường, y học, 
tài chính,...). 
Một số yếu tố xác suất 
Một số yếu tố xác Làm quen với biến cố ngẫu – Làm quen với các khái niệm mở đầu về biến cố ngẫu nhiên và xác suất 
62 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
suất nhiên. Làm quen với xác 
suất của biến cố ngẫu 
nhiên trong một số ví dụ 
đơn giản 
của biến cố ngẫu nhiên trong các ví dụ đơn giản. 
– Nhận biết được xác suất của một biến cố ngẫu nhiên trong một số ví dụ 
đơn giản (ví dụ: lấy bóng trong túi, tung xúc xắc,...). 
Thực hành trong phòng máy tính với phần mềm toán học (nếu nhà trường có điều kiện thực hiện) 
Sử dụng được phần mềm để tổ chức dữ liệu vào biểu đồ hình quạt tròn (pie chart); biểu đồ đoạn thẳng (line graph). 
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM 
Nhà trường tổ chức cho học sinh một số hoạt động sau và có thể bổ sung các hoạt động khác tuỳ vào điều kiện cụ thể. 
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số kiến thức về tài chính: 
– Thực hành tính toán việc tăng, giảm theo giá trị phần trăm của một mặt hàng hoặc một kế hoạch sản xuất, kinh doanh. 
– Làm quen với giao dịch ngân hàng. 
– Làm quen với thuế và việc tính thuế. 
Hoạt động 2: Thực hành ứng dụng các kiến thức toán học vào thực tiễn và các chủ đề liên môn, chẳng hạn: 
– Vận dụng kiến thức thống kê để đọc hiểu các bảng biểu trong Lịch sử và Địa lí lớp 7, Khoa học tự nhiên lớp 7. 
– Thu thập, phân loại và biểu diễn dữ liệu (theo các tiêu chí cho trước) vào biểu đồ hình quạt tròn (pie chart) hoặc biểu đồ 
đoạn thẳng (line graph) từ một vài tình huống trong thực tiễn. 
Hoạt động 3: Tổ chức các hoạt động ngoài giờ chính khoá như thực hành ngoài lớp học, dự án học tập, các trò chơi học 
Toán, cuộc thi về Toán, chẳng hạn: 
– Tạo dựng các hình có liên quan đến tia phân giác của một góc, liên quan đến hai đường song song, liên quan đến hình lăng 
trụ đứng. 
– Vận dụng kiến thức về tam giác bằng nhau trong thực tiễn, ví dụ: đo khoảng cách giữa hai vị trí mà giữa chúng có vật cản 
63 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
hoặc chỉ đến được một trong hai vị trí. 
– Thu thập một số vật thể trong thực tiễn có dạng hình lăng trụ đứng và tính diện tích xung quanh của các vật thể đó. 
Hoạt động 4 (nếu nhà trường có điều kiện thực hiện): Tổ chức giao lưu với học sinh có khả năng và yêu thích môn Toán 
trong trường và trường bạn. 
LỚP 8 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
SỐ VÀ ĐẠI SỐ 
Đại số 
Biểu thức đại số Đa thức nhiều biến. Các 
phép toán cộng, trừ, nhân, 
chia các đa thức nhiều 
biến 
– Nhận biết được các khái niệm về đơn thức, đa thức nhiều biến. 
– Tính được giá trị của đa thức khi biết giá trị của các biến. 
– Thực hiện được việc thu gọn đơn thức, đa thức. 
– Thực hiện được phép nhân đơn thức với đa thức và phép chia hết một 
đơn thức cho một đơn thức. 
– Thực hiện được các phép tính: phép cộng, phép trừ, phép nhân các đa 
thức nhiều biến trong những trường hợp đơn giản. 
– Thực hiện được phép chia hết một đa thức cho một đơn thức trong 
những trường hợp đơn giản. 
Hằng đẳng thức 
đáng nhớ 
– Nhận biết được các khái niệm: đồng nhất thức, hằng đẳng thức. 
– Mô tả được các hằng đẳng thức: bình phương của tổng và hiệu; hiệu hai 
64 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
bình phương; lập phương của tổng và hiệu; tổng và hiệu hai lập phương. 
– Vận dụng được các hằng đẳng thức để phân tích đa thức thành nhân tử ở 
dạng: vận dụng trực tiếp hằng đẳng thức; vận dụng hằng đẳng thức thông 
qua nhóm hạng tử và đặt nhân tử chung. 
Phân thức đại số. Tính 
chất cơ bản của phân thức 
đại số. Các phép toán 
cộng, trừ, nhân, chia các 
phân thức đại số 
– Nhận biết được các khái niệm cơ bản về phân thức đại số: định nghĩa; 
điều kiện xác định; giá trị của phân thức đại số; hai phân thức bằng nhau. 
– Mô tả được những tính chất cơ bản của phân thức đại số. 
– Thực hiện được các phép tính: phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép 
chia đối với hai phân thức đại số. 
– Vận dụng được các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép 
nhân đối với phép cộng, quy tắc dấu ngoặc với phân thức đại số trong tính 
toán. 
Hàm số và đồ thị Hàm số và đồ thị – Nhận biết được những mô hình thực tế dẫn đến khái niệm hàm số. 
– Tính được giá trị của hàm số khi hàm số đó xác định bởi công thức. 
– Xác định được toạ độ của một điểm trên mặt phẳng toạ độ; xác định 
được một điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó. 
– Nhận biết được đồ thị hàm số. 
Hàm số bậc nhất 
y = ax + b (a  0) và đồ 
thị. Hệ số góc của đường 
thẳng y = ax + b (a  0). 
– Thiết lập được bảng giá trị của hàm số bậc nhất y = ax + b (a  0). 
– Vẽ được đồ thị của hàm số bậc nhất y = ax + b (a  0). 
– Nhận biết được khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a  0). 
– Sử dụng được hệ số góc của đường thẳng để nhận biết và giải thích 
65 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
 được sự cắt nhau hoặc song song của hai đường thẳng cho trước. 
– Vận dụng được hàm số bậc nhất và đồ thị vào giải quyết một số bài toán 
thực tiễn (ví dụ: bài toán về chuyển động đều trong Vật lí,...). 
Phương trình Phương trình bậc nhất – Hiểu được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải. 
– Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với phương trình bậc nhất 
(ví dụ: các bài toán liên quan đến chuyển động trong Vật lí, các bài toán 
liên quan đến Hoá học,...). 
HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 
Hình học trực quan 
Các hình khối 
trong thực tiễn 
Hình chóp tam giác đều, 
hình chóp tứ giác đều 
– Mô tả (đỉnh, mặt đáy, mặt bên, cạnh bên), tạo lập được hình chóp tam 
giác đều và hình chóp tứ giác đều. 
– Tính được diện tích xung quanh, thể tích của một hình chóp tam giác 
đều và hình chóp tứ giác đều. 
– Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với việc tính thể tích, diện 
tích xung quanh của hình chóp tam giác đều và hình chóp tứ giác đều (ví 
dụ: tính thể tích hoặc diện tích xung quanh của một số đồ vật quen thuộc 
có dạng hình chóp tam giác đều và hình chóp tứ giác đều,...). 
Hình học phẳng 
Định lí Pythagore Định lí Pythagore 
– Giải thích được định lí Pythagore. 
– Tính được độ dài cạnh trong tam giác vuông bằng cách sử dụng định lí 
Pythagore. 
66 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
– Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí 
Pythagore (ví dụ: tính khoảng cách giữa hai vị trí). 
Tứ giác Tứ giác – Mô tả được tứ giác, tứ giác lồi. 
– Giải thích được định lí về tổng các góc trong một tứ giác lồi bằng 360o. 
Tính chất và dấu hiệu nhận 
biết các tứ giác đặc biệt 
– Giải thích được tính chất về góc kề một đáy, cạnh bên, đường chéo của 
hình thang cân. 
– Nhận biết được dấu hiệu để một hình thang là hình thang cân (ví dụ: 
hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân). 
– Giải thích được tính chất về cạnh đối, góc đối, đường chéo của hình 
bình hành. 
– Nhận biết được dấu hiệu để một tứ giác là hình bình hành (ví dụ: tứ giác 
có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình 
hành). 
– Giải thích được tính chất về hai đường chéo của hình chữ nhật. 
– Nhận biết được dấu hiệu để một hình bình hành là hình chữ nhật (ví dụ: 
hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật). 
– Giải thích được tính chất về đường chéo của hình thoi. 
– Nhận biết được dấu hiệu để một hình bình hành là hình thoi (ví dụ: hình 
bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi). 
– Giải thích được tính chất về hai đường chéo của hình vuông. 
– Nhận biết được dấu hiệu để một hình chữ nhật là hình vuông (ví dụ: 
67 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình vuông). 
Định lí Thalès 
trong tam giác 
Định lí Thalès trong tam 
giác 
– Giải thích được định lí Thalès trong tam giác (định lí thuận và đảo). 
– Mô tả được định nghĩa đường trung bình của tam giác. Giải thích được 
tính chất đường trung bình của tam giác (đường trung bình của tam giác 
thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh đó). 
– Giải thích được tính chất đường phân giác trong của tam giác. 
– Tính được độ dài đoạn thẳng bằng cách sử dụng định lí Thalès. 
– Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí 
Thalès (ví dụ: tính khoảng cách giữa hai vị trí). 
Hình đồng dạng Tam giác đồng dạng – Mô tả được định nghĩa của hai tam giác đồng dạng. 
– Giải thích được các trường hợp đồng dạng của hai tam giác, của hai tam 
giác vuông. 
– Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với việc vận dụng kiến 
thức về hai tam giác đồng dạng (ví dụ: tính độ dài đường cao hạ xuống 
cạnh huyền trong tam giác vuông bằng cách sử dụng mối quan hệ giữa 
đường cao đó với tích của hai hình chiếu của hai cạnh góc vuông lên cạnh 
huyền; đo gián tiếp chiều cao của vật; tính khoảng cách giữa hai vị trí 
trong đó có một vị trí không thể tới được,...). 
Hình đồng dạng – Nhận biết được hình đồng dạng phối cảnh (hình vị tự), hình đồng dạng 
qua các hình ảnh cụ thể. 
– Nhận biết được vẻ đẹp trong tự nhiên, nghệ thuật, kiến trúc, công nghệ 
chế tạo,... biểu hiện qua hình đồng dạng. 
68 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
Thực hành trong phòng máy tính với phần mềm toán học (nếu nhà trường có điều kiện thực hiện) 
– Sử dụng phần mềm để hỗ trợ việc học các kiến thức hình học. 
– Thực hành sử dụng phần mềm để vẽ hình và thiết kế đồ hoạ liên quan đến hình đồng dạng. 
MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 
Một số yếu tố thống kê 
Thu thập và tổ 
chức dữ liệu 
Thu thập, phân loại, 
tổ chức dữ liệu theo các 
tiêu chí cho trước 
– Thực hiện và lí giải được việc thu thập, phân loại dữ liệu theo các tiêu 
chí cho trước từ nhiều nguồn khác nhau: văn bản; bảng biểu; kiến thức 
trong các lĩnh vực giáo dục khác (Địa lí, Lịch sử, Giáo dục môi trường, 
Giáo dục tài chính,...); phỏng vấn, truyền thông, Internet; thực tiễn (môi 
trường, tài chính, y tế, giá cả thị trường,...). 
– Chứng tỏ được tính hợp lí của dữ liệu theo các tiêu chí toán học đơn 
giản (ví dụ: tính hợp lí trong các số liệu điều tra; tính hợp lí của các quảng 
cáo,...). 
Mô tả và biểu diễn dữ liệu 
trên các bảng, biểu đồ 
– Lựa chọn và biểu diễn được dữ liệu vào bảng, biểu đồ thích hợp ở dạng: 
bảng thống kê; biểu đồ tranh; biểu đồ dạng cột/cột kép (column chart), 
biểu đồ h

File đính kèm:

  • pdfchuong_trinh_giao_duc_pho_thong_chuong_trinh_mon_toan.pdf
Giáo án liên quan