Bài soạn Lớp 1 Lớp 1 - Tuần 1

Giới thiệu 13 nét cơ bản

Lần lượt cho học sinh quan sát 13 nét cơ bản.

Yêu cầu học sinh đọc tên nét:

Nét ngang:

Nét sổ:

Nét xiên trái:

Nét xiên phải:

Nét móc xuôi:

Nét móc ngược;

Nét móc hai đầu:

Nét cong hở phải:

Nét cong hở trái;

Nét cong kín:

Nét khuyết trên;

Nét khuyết dưới:

Nét thắt:

Viết bảng con.

Viết mẫu, HD cách viết,tư thế ngồi,. .

Giúp đỡ HS, sửa sai.

Ôn các nét cơ bản

Gọi HS đọc, viết các nét cơ bản.

Nhận xét, sửa chữa.

Viết vở

Hướng dẫn cách viết, trình bày vở, tư thế ngồi

Theo dõi , giúp đỡ HS.

Chấm, nhận xét.

Trò chơi.

Thi viết tiếp sức các nét cơ bản đã học.

Công bố thắng cuộc.

Nhận xét kết quả.

 

doc15 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 383 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Lớp 1 Lớp 1 - Tuần 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng đó : que tính thường dùng khi học toán, các hình dùng để nhận biết hình,học làm tính...
Hướng dẫn cách cất, đậy hộp, giữ gìn cẩn thận.
-Gọi học sinh nêu 1 số đồ dùng học toán và nêu công dụng.
Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ khi học toán.
Học sinh mở sách đến trang có “ù tiết học đầu tiên”
Học sinh quan sát.
Học sinh gấp sách, mở sách
Học sinh quan sát,lắng nghe.
Học sinh mở sách , quan sát.
Học sinh phải dùng que tính để đếm,các hình bằng bìa, đo độ dài bằng thước, học số, học theo nhóm, cả lớp...
Học sinh lắng nghe giáo viên nói.
Nhắc lại ý bên.
Học sinh lấy bộ đồ dùng để lên bàn và mở ra.
Học sinh lấy theo giáo viên và đọc tên
Học sinh nhắc lại từng loại đồ dùng để làm gì, sử dụng khi giáo viên yêu cầu
Học sinh nêu lại cách bảo quản giữ gìn bộ đồ dùng toán.
Tiết 1 Học vần
CÁC NÉT CƠ BẢN
Mục tiêu:
_Giúp học sinh nhận biết và gọi tên đúng các nét cơ bản. Viết đúng, đẹp các nét cơ bản.
_Kĩ năng viết, trình bày bài sạch , đẹp.
_Yêu thích môn học, trau dồi chữ viết.
Chuẩn bị:
_Giáo viên: Mẫu các nét
_Học sinh: Đồ dùng học tập.
Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:
Hoạt động 2:
 Tiết 2
Hoạt động 1:
Hoạt động 2:
Hoạt động 3: 
Giới thiệu 13 nét cơ bản
Lần lượt cho học sinh quan sát 13 nét cơ bản.
Yêu cầu học sinh đọc tên nét:
Nét ngang:
Nét sổ:
Nét xiên trái:
Nét xiên phải:
Nét móc xuôi:
Nét móc ngược;
Nét móc hai đầu:
Nét cong hở phải:
Nét cong hở trái;
Nét cong kín:
Nét khuyết trên;
Nét khuyết dưới:
Nét thắt:
Viết bảng con.
Viết mẫu, HD cách viết,tư thế ngồi,.. .
Giúp đỡ HS, sửa sai.
Ôn các nét cơ bản
Gọi HS đọc, viết các nét cơ bản.
Nhận xét, sửa chữa.
Viết vở
Hướng dẫn cách viết, trình bày vở, tư thế ngồi
Theo dõi , giúp đỡ HS.
Chấm, nhận xét.
Trò chơi.
Thi viết tiếp sức các nét cơ bản đã học.
Công bố thắng cuộc.
Nhận xét kết quả.
Quan sát, gọi tên nét.
Đọc tên các nét: cá nhân , nhóm.
Quan sát.
Viết bảng con.
Đọc ,viết các nét cơ bản.
Viết vở
Theo dõi.
viết 
Mỗi nhóm 5 học sinh.
Tiểt 3: Thủ công
GIỚI THIỆU MỘT SỐ GIẤY, BÌA 
VÀ DỤNG CỤ HỌC THỦ CÔNG.
I/ Mục tiêu :
v Học sinh biết một số loại giấy, bìa và dụng cụ học thủ công.
v Rèn cho học sinh một số kĩ năng sử dụng dụng cụ học tập : kéo, hồ, bút chì, thườc...
v Giáo dục học sinh yêu thích môn học, có ý thức học tập tốt.
II/Chuẩn bị :
v Giáo viên :Các loại giấy màu , bìa và dung cụ kéo ,hồ, thươc kẻ.
v Học sinh :Dụng cụ học tập : kéo, hồ, bút chì, thước...
III/Hoạt động dạy và học :
*Hoạt động của giáo viên
*Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 :
Hoạt động 2 :
Trò chơi giữa tiết :
Hoạt động 3:
Hoạt động 4:
Củng cố – dặn dò
Giới thiệu bài : giới thiệu một số loại giấy, bìa và dụng cụ học thủ công.
Giới thiệu giấy, bìa.
Cho học sinh xem, yêu cầu học sinh lấy ra.
Giảng : giấy , bìa được làm từ bột của nhiều loại cây như tre, nứa, bồ đề...
Hướng dẫn học sinh quan sát quyển vở: bìa dày đóng ở ngoài, giấy mềm mỏng ở bên trong.
Giới thiệu giấy màu: Mặt trước tờ giấy là các màu xanh, đỏ, tím, vàng...mặt sau có kẻ ô.
Giới thiệu dụng cụ học thủ công.
Yêu cầu học sinh đọc tên các dụng cụ
Giảng : Thước để đo chiều dài,kẻ; Bút chì để kẻ đường thẳng; Kéo để cắt giấy, bìa, khi sử dụng cẩn thận tránh bị đứt tay; Hồ dán để dán sản phẩm vào vở.
Hướng dẫn cách sử dụng
Giáo viên làm mẫu
Nhận xét tinh thần học tập của học sinh.
Các tiết học thủ công cần chuẩn bị đầy đủ dụng cụ
Nhắc đề bài : cá nhân.
Quan sát, lấy giấy, bìa để trước bàn nghe giáo viên giới thiệu.
Học sinh quan sát.
Học sinh lấy giấy màu.
 Nhận xét.
Học sinh lấy dụng cụ : kéo , thước...
Thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán...
Học sinh nêu lại công dụng của từng loại dụng cụ học tập.
Học sinh quan sát, thực hành.
Tiết 4 : Toán
NHIỀU HƠN – ÍT HƠN
I/Mục tiêu :
v Học sinh biết so sánh số lượng của 2 nhóm đồ vật . Biết sử dụng các từ nhiều hơn ,ít hơn khi so sánh về số lượng.
v Học sinh có kĩ năng nhận biết về nhiều hơn , ít hơn khi so sánh. 
v Giáo dục học sinh tính chính xác, ham học toán.
II/ Chuẩn bị :
v Giáo viên : tranh trong SGK và 1 số nhóm đồ vật cụ thể.
v Học sinh : Sách, bộ học toán.
III/ Hoạt động dạy và học :
*Hoạt động của giáo viên
*Hoạt động của học sinh 
Hoạt động 1 :
Trò chơi giữa tiết:
Hoạt động 2:
Hoạt động 3:
Hoạt động 4:
Củng cố – dặn dò 
Giới thiệu bài :Nhiều hơn- ít hơn.
So sánh số lượng.
Giáo viên lấy 5 cái cốc và nói :”Có 1 số cốc”,Lấy 4 cái thìa và nói:”Có 1 số thìa”
Yêu cầu học sinh lên đặt 1 thìa vào1 cốc.
 Khi đặt 1 thìa vào 1 cốc em có nhận xét gì?
Giảng: Ta nói “Số cốc nhiều hơn số thìa”
Khi đặt vào mỗi cái cốc 1 cái thìa thì có còn thìa để đặt vào cốc còn lại không?
Giảng: Ta nói “Số thìa ít hơn số cốc”
Hướng dẫn học sinh nhắc lại.
Sử dụng bộ học toán.
Yêu cầu học sinh lấy 3 hình vuông, 4 hình tròn.
Cho học sinh ghép đôi mỗi hình vuông với 1 hình tròn và nhận xét. Vậy ta nói như thế nào?
Lấy 4 hình tam giác và 2 hình chữ nhật ghép 1 hình tam giác và 1 hình chữ nhật.
 Số hình tam giác như thế nào so với HCN? Số hình chữ nhật như thế nào so với hình tam giác ?
Làm việc với sách giáo khoa.
Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét từng hình vẽ trong bài học và cách so sánh số lượng 2 nhóm đối tượng: Ta nối 1 ... chỉ với 1..., nhóm nào có đối tượng bị thừa nhóm đó có số lượng nhiều hơn, nhóm kia có số lượng ít hơn
Yêu cầu học sinh nhận xét từng bức tranh trong sách.
v Chơi trò chơi “Nhiều hơn, ít hơn” 
Gọi 1 nhóm 5 học sinh nam và 1 nhóm 4 học sinh nữ. Yêu cầu 1 học sinh nam đứng với 1 học sinh nữ. Sau đó học sinh tự nhận xét “Số bạn nam nhiều hơn số bạn nữ, số bạn nữ ít hơn số bạn nam”.
v Dặn học sinh về tập so sánh: Nhiều hơn, ít hơn.
Nhắc đề bài
Học sinh quan sát.
Học sinh lên làm, học sinh quan sát.
Còn 1 cốc chưa có thìa.
Học sinh nhắc lại “Số cốc nhiều hơn số thìa”.
Không còn thìa để đặt vào cốc còn lại.
Một số học sinh nhắc lại “Số thìa ít hơn số cốc”.
“Số cốc nhiều hơn số thìa, số thìa ít hơn số cốc”.
Học sinh tự lấy trong bộ học toán.
3 hình vuông để ở trên, 4 hình tròn để ở dưới.
Học sinh ghép 1 hình vuông với 1 hình tròn. Nhận xét: Còn thừa 1 hình tròn.
-Số hình vuông ít hơn số hình tròn.
Số hình tròn nhiều hơn số hình vuông.
Học sinh lấy 4 hình tam giác và 2 hình chữ nhật.
Số hình tam giác nhiều hơn số hình chữ nhật, số hình chữ nhật ít hơn số hình tam giác.
Học sinh quan sát và nhận xét:
Số nút nhiều hơn số chai, số chai ít hơn số nút.
Số thỏ nhiều hơn số cà rốt, số cà rốt ít hơn số thỏ.
Số nồi ít hơn số nắp, số nắp nhiều hơn số nồi.
Số nồi, đèn, ấm và bàn ủi ít hơn số ổ cắm điện, số ổ cắm điện nhiều hơn số đồ điện.
Tiết 1: Học vần
Tiết 3 :E
I/ Mục tiêu:
v Học sinh biết đọc, biết viết chữ e.
v Nhận ra âm e trong các tiếng, gọi tên hình minh họa: bé, me, ve, xe.
v Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Trẻ em và loài vật đều có lớp học của mình.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Sách, tranh minh họa về các từ: bé, me, ve, xe. Tranh phần luyện nói, bộ chữ cái.
v Học sinh: Sách, vở tập viết, bộ chữ, bảng con.
III/ Hoạt động dạy và học:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
Hoạt động 1:
Nghỉ giữa tiết:
Hoạt động 2 :
Nghỉ chuyển tiết:
Tiết 2:
Hoạt động 1 :
Hoạt động 2:
Nghỉ giữa tiết:
Hoạt động 3:
Hoạt động 4:
Củng cố – dặn dò
Giới thiệu bài.
Cho học sinh xem tranh.
 Tranh vẽ ai và vẽ gì?
 Muốn đọc, viết được các tiếng đó các em phải học các chữ cái và âm. Giáo viên giới thiệu chữ cái đầu tiên là chữ e.
Dạy chữ ghi âm.
Viết lên bảng chữ e.
 Chữ e giống hình gì?
Dùng sợi dây thẳng vắt chéo để thành chữ e.
Phát âm mẫu : e.
Hướng dẫn học sinh gắn :e
Hướng dẫn học sinh đọc : e
Viết bảng con
Giáo viên giới thiệu chữ e viết: viết chữ e vào khung ô li phóng to, vừa viết vừa hướng dẫn qui trình.
Yêu cầu học sinh viết vào mặt bàn hoặc không trung và vào bảng con.
Gọi học sinh đọc lại bài.
Luyện đọc.
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc thuộc: e
Luyện viết.
Hướng dẫn học sinh viết chữ e vào vở.
 Chấm, nhận xét.
Luyện nghe, nói.
Treo tranh (Từng tranh).
 Tranh 1 vẽ gì?
 Tranh 2 vẽ gì?
 Tranh 3 vẽ gì?
 Tranh 4 vẽ gì?
 Tranh 5 vẽ gì?
 Các bức tranh này có gì giống nhau?
 Các bức tranh này có gì khác nhau?
Trong tranh, con vật nào học giống bài chúng ta hôm nay? 
Yêu cầu tìm tiếng.
Chốt ý: Học là 1 công việc rất quan trọng, cần thiết nhưng rất vui. Ai cũng phải học chăm chỉ.
 Vậy các em có thường xuyên đi học,có đi học chăm chỉ không?
-Chơi trò chơi tìm tiếng có âm e: mẹ, kẻ, sẽ, xe,té....
-Học thuộc bài.
Học sinh quan sát.
bé, me, ve, xe.
Học sinh đọc cả lớp: e.
Học sinh quan sát.
Hình sợi dây vắt chéo.
Học sinh theo dõi cách đọc âm e.
Gắn bảng: e.
Cá nhân, lớp.
Học sinh viết lên không trung chữ e, viết vào bảng con.
Học sinh đọc âm e: cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Học sinh lấy vở viết từng dòng.
Học sinh quan sát từng tranh.
Ve học đàn vi-ô-lông.
Chim mẹ dạy con tập hót.
Thầy giáo gấu dạy bài chữ e.
Các bạn ếch đang học bài.
Các bạn đang học bài chữ e.
Đều nói về việc đi học, học tập.
Các việc học khác nhau: Chim học hót, ve học đàn...
Con gấu.
Học sinh tìm tiếng mới có e: mẹ, lẻ, tre.
Học sinh trả lời.
 Tiết 3: Âm nhạc 
 Tiết 1: Quê hương tươi đẹp
Mục tiêu:
v Học sinh hát đúng giai điệu, lời ca , biết xuất xứ của bài hát. 
v Hát đều , rõ lời , đúng nhịp.
v Giáo dục học sinh cảm nhận vẻ đẹp của quê hương , đất nước.
II/ Chuẩn bị :
v Giáo viên : Tranh minh họa, hát chuẩn, bài hát.
v Học sinh : Sách ĐDHT.
III/ Hoạt động dạy và học :
*Hoạt động của giáo viên
*Hoạt động của học sinh 
Hoạt động 1 :.
Hoạt động 2:
Hoạt động 3:
Hoạt động 4:
Củng cố – dặn dò
Giới thiệu bài : (Thông qua tranh vẽ) .Nêu tên bài hát.
 Dạy hát.
Giới thiệu xuất xứ bài hát.
Hát mẫu.
Hướng dẫn học sinh đọc lời ca.
Tập hát từng câu.
Nhận xét , sửa chữa.
Kết hợp phụ họa.
Làm mẫu.
Theo dõi HS thực hành.
Sửa sai.
Biểu diễn
Tổ chức cho HS biểu diễn .
Đánh giá, nhận xét.
v Chơi trò chơi “nêu tên bài hát vừa học”
v Dặn học sinh về tập luyện thêm cho thuộc.
Nhắc đề bài
Nghe hát.
Đọc lời ca.
Hát theo mẫu.
Theo dõi.
Thực hành.
Biểu diễn theo từng tốp.
Tiết 4 : Tập viết 
 TÔ CÁC NÉT CƠ BẢN
I/ Mục tiêu :
v Học sinh biết được các nét cơ bản : nét ngang, nét thẳng,xiên trái, xiên phải, móc xuôi, móc ngược, móc 2 đầu, cong hở trái, cong hở phải, cong kín, khuyết trên, khuyết dưới.
v Học sinh viết đúng quy trình, độ cao các nét.
v Giáo dục học sinh viết chữ đẹp, tính cẩn thận.
II/ Chuẩn bị :
v Giáo viên :Kẻ bảng ô li, chữ mẫu.
v Học sinh : bảng con, vở ,bút.
III/Hoạt động dạy và học :
*Hoạt động dạy và học 
*Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 :
Hoạt động 2 :
Nghỉ giữa tiết :
Hoạt động 3 :
Hoạt động 4 :
Củng cố – dặn dò
Giới thiệu bài :Để viết được các chữ, các em phải nắm được các nét cơ bản. Từ các nét cơ bản này mới ghép thành các chữ được. Bài hôm nay các em tập viết các nét cơ bản..
Giáoviên ghi đề.
Đọc tên các nét
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc tên các nét.
Tập viết các nét
Phân tích cấu tạo : Giáo viên hướng dẫn qui trình viết từng nét,viết mẫu.
Nét ngang :Đặt bút kéo từ trái sang phải.
Nét thẳng :Đặt bút từ trên kéo xuống dưới...
Hướng dẫn học sinh viết bảng con các nét cơ bản.
Viết bài vào vở tập viết 
Hướng dẫn học sinh cách viết vào vở: Cách 1 ô viết 1 nét, 1 dòng viết được 3 nét.
Hướng dẫn học sinh cách cầm bút, tư thế ngồi viết .
Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở.
Giáo viên quan sát theo dõi, uốn nắn.
Chấm, nhận xét
-Thi viết các nét : 4 học sinh lên bảng viết các nét.
Tập viết thêm và rèn chữ
Học sinh nhắc đềbài
Cá nhân , lớp.
Học sinh quan sát, nêu lại cách viết.
Học sinh viết bảng con.
Lấy vở tập viết.
Theo dõi
Quan sát.
Học sinh viết từng dòng.
Tiết 5: Thể dục :
 Tiết 1: Ổn định tổ chức_Trò chơi
Mục tiêu:
v Học sinh nắm được nội qui học tập của bộ môn, biết yêu cầu của nội dung tiết học thể dục.
vThói quen hoạt động tập thể, tính kỉ luật, trật tự.
v Yêu thích bộ môn, tham gia chơi tốt trò chơi: “Diệt con vật có hại.”
II/ Chuẩn bị :
v Giáo viên : Sân bãi, còi.
v Học sinh :Trang phục gọn gàng.
III/ Hoạt động dạy và học :
Phần
Nội dung
Định lượng
Biện pháp TC
Mở đầu
Cơ bản
Kết thúc:
Nhận lớp, tập hợp, phổ biến yêu cầu buổi tập.
Khởi động : hát ,vỗ tay theo nhịp 1,2.
Biên chế các tổ, phổ biến nội qui học môn thể dục.
Tư thế, tác phong, trang phục, 
Làm mẫu, HS quan sát, thực hiện như mẫu.
Nhận xét, nhắc nhở .
Nghỉ 5 phút.
Trò chơi:”Diệt các con vật có hại”.
Hướng dẫn cách chơi:HSđứng thành vòng tròn,GV đứng giữa,Gvhô tên các con vật có hại,có ích xen kẽ, HS đáp “diệt” khi nghe tên con vật có hại.
Chơi thử 1 lần, chơi thật và nhận xét.
Hồi tĩnh: hát, vỗ tay.
Dặn dò, nhận xét giờ học.
5 phút
10 phút
10 phút
3 -4 lần.
4 hàng dọc.
4 hàng ngang.
4 hàng ngang.
1 vòng tròn.
4 hàng ngang.
Tiết 1, 2: Học vần:
 Tiết 1: B
I/ Mục tiêu :
v Học sinh biết đọc, biết viết chữ b, ghép được tiếng be.
v Nhận ra âm b trong các tiếng,gọi tên hình minh họa trong SGK : bé ,bà, bê, bóng.
v Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : các hoạt động học tập khác nhau của trẻ em và các con vật.
II/Chuẩn bị :
v Giáo viên :Sách, tranh minh họa ( hoặc vật thật ):bé ,bà, bê ,bóng; phần luyện nói : chim non,gấu, voi ,em bé đang học bài, hai bạn gái chơi xếp đồ; bộ chữ cái Tiếng Việt 1.
v Học sinh :Sách, bảng con,vở tập viết, bộ chữ cái.
III/ Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 :
Trò chơi giữa tiết :
Hoạt động 2 :
Hoạt động 3 :
Nghỉ chuyển tiết :
TIẾT 2 :
Hoạt động 1:
Hoạt động 2 :
Trò chơi giữa tiết:
Hoạt động 3 :
Hoạt động 4 :
Củng cố – dặn dò
 TIẾT 1 :
Giới thiệu bài :Treo các tranh: bé ,bà, bê, bóng.
Tranh vẽ ai và vẽ gì ?
 Giảng : Các tiếng : bé ,bà, bê, bóng giống nhau đều có âm b.
Ghi đề : b
Dạy chữ ghi âm
Hướng dẫn học sinh nhận dạng chữ ghi âm b.
Chữ b gồm 2 nét;nét khuyết trên và nét thắt.
Phát âm mẫu b ( chỉ vào b )
Giáo viên sửa cách đọc cho học sinh phát âm sai.
Hướng dẫn học sinh gắn : b
Giới thiệu đây là b in.
 b in thường thấy ở đâu ?
Ghép chữ và đọc
Hướng dẫn học sinh lấy chữ b , e. Ââm b ghép với âm e ta được tiếng gì ?
 Muốn có chữ be ta viết chữ nào trước, chữ nào sau ?
Đọc mẫu :bờ – e – be.
Đọc : be
Hướng dẫn viết bảng con.
Viết mẫu lên bảng và hướng dẫn cách viết: chữ b gồm nét khuyết trên 5 dòng li nối vòng sang nét thắt 2 dòng li.
Chữ be : nối liền nét từ nét thắt của chữ b sang chữ e.
Hướng dẫn học sinh viết bảng con.
Giáo viên nhận xét, sửa lỗi.
Luyện đọc.
Giáo viên chỉ các chữ trên bảng b, be cho học sinh luyện đọc.
Luyện viết.
Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở.
Theo dõi, thu chấm.
Luyện nghe ,nói: 
Chủ đề: việc học tập của từng cá nhân.
Treo từng tranh.
 Ai đang học bài ? 
 Ai đang tập viết chữ e?
 Bạn voi đang làm gì ? Bạn ấy có biết đọc chữ không ?
Ai đang kẻ vở ?
 Hai bạn gái đang làm gì ?
 Các bức tranh này có gì giống và khác nhau ?
Gắn các chữ lên bảng: bé, bà ,bê, bóng. Yêu cầu học sinh tìm chữ b.
Chơi trò chơi : Tìm tiếng mới có b : bể, bí, bù, bi, bò...
Học bài và tìm tiếng có b
Học sinh quan sát
Bé, bà , bê, bóng.
Cá nhân, lớp.
Quan sát.
Học sinh nhắc lại cấu tạo chữ b.
Học sinh quan sát cách đọc của giáo viên, đọc cá nhân, nhóm, lớp.
Gắn b trên bảng gắn.
Ở sách, báo, lịch, Bộ chữ cái...
Học sinh lấy b trước, lấy e sau.
be.
b trước , e sau.
Đọc cá nhân.
Đọc cá nhân, nhóm, lớp.
Lấy bảng con.
Học sinh nêu lại cách viết.
Dùng tay viết lên mặt bàn để nhớ cách viết.
Học sinh viết bảng con : b , be.
Đọc cá nhân, lớp
Học sinh viết bài : b, be.
Học sinh quan sát.
- Chim non đang học bài.
- Gấu đang tập viết chữ e.
- Voi đang cầm sách, voi không biết đọc chữ vì để sách ngược .
- Bé đang kẻ vở.
- Đang xếp đồ chơi.
Giống : Ai cũng tập trung vào việc học tập.
Khác : Các công việc khác nhau.
 Học sinh lên bảng tìm chữ b.
Tiết 3: Tự nhiên và xã hội
CƠ THỂ CHÚNG TA
I/ Mục tiêu :
v Học sinh kể tên các bộ phận chính của cơ thể.
v Biết và thực hành được một số cử động của cổ, mình, chân tay.
v Rèn luyện thói quen ham thích hoạt động để có cơ thể phát triển tốt.
II/ Chuẩn bị :
v Giáo viên :Tranh trong SGK.
v Học sinh : sách.
III/ Hoạt động dạy và học :
*Hoạt động của giáo viên
*Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 :
Hoạt động 2:
Trò chơi giữa tiết:
Hoạt động 3:
Hoạt động 4:
Củng cố – dặn dò
Giới thiệu bài :Cơ thể chúng ta .
Giáo viên ghi đề.
Quan sát tranh
Hướng dẫn học sinh gọi tên các bộ phận ngoài của cơ thể. Hướng dẫn thảo luận nhóm 2.
Giáo viên chỉ dẫn học sinh quan sát các hình ở trang 4 SGK.
Hoạt động cả lớp : gọi học sinh xung phong nói tên các bộ phận ngoài của cơ thể.
Treo tranh.
Quan sát tranh.
Hướng dẫn quan sát về hoạt động của 1 số bộ phận của cơ thể và nhận biết được cơ thể gồm 3 phần : đầu ,mình, chân tay.
Quan sát tranh 5 SGK nói xem các bạn đang làm gì? Cơ thể gồm mấy phần?
Giáo viên theo dõi giúp đỡ các nhóm.
Hoạt động cả lớp : yêu cầu học sinh biểu diễn lại từng hoạt động như trong hình.
 Cơ thể chúng ta gồm mấy phần?
Kết luận: Cơ thể chúng ta gồm 3 phần: Đầu, mình và tay chân. Chúng ta nên tích cực vận động, không nên lúc nào cũng ngồi yên 1 chỗ. Hoạt động giúp ta nhanh nhẹn và khỏe mạnh.
Tập thể dục.
Gây hứng thú rèn luyện thân thể, tập cho học sinh bài hát:
Cúi mãi mỏi lưng.
Viết mãi mỏi tay
Thể dục thế này
Là hết mệt mỏi.
 Giáo viên hát, làm mẫu động tác.
Câu 1: Cúi gập người rồi đứng thẳng.

File đính kèm:

  • docGA1_T1.doc