Giáo án Lớp 1 - Tuần 19 đến 23

Toán: Luyện tập

A. Mục tiêu:

- Giúp học sinh rèn kỹ năng thực hiện phép trừ và phép trừ nhẩm.

B. Đồ dùng dạy học

- GV: Bảng phụ, đồ dùng phục vụ trò chơi.

- HS: Sách HS.

C. Các hoạt động dạy học:

 

doc64 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 813 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 1 - Tuần 19 đến 23, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
giống: kết thúc = p
khác : âm bắt đầu 
- Đánh vần : ơ - pờ - ớp 
lờ - ơp -lớp -sắc - lớp -lớp học.
HĐ3. Đọc các từ ứng dụng
- HS thực hiện theo hướng dẫn 
- Em nào có thể đọc được các từ ứng dụng của bài ?
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- Hãy tìm những tiếng có chứa vần mới học
- HS tìm và gạch chân : tốp , xốp , hợp , lợp.
- 1vài em đọc lại
- GV giải nghĩa những từ HS không giải được 
- Hãy đặt câu với các từ trên 
- GV theo dõi chỉnh sửa
- HS đọc CN, nhóm, lớp và giải nghĩa từ.
HĐ 4-Củng cố: Cho HS đọc lại bài 
+ GV nhận xét giờ học
- Hãy đặt câu theo hướng dẫn
- Cả lớp đọc ĐT
Tiết 2- Luyện tập: 
HĐ1- Luyện đọc: 
+ Đọc lại bài tiết 1:
- GV chỉ không thứ tự cho HS đọc 
- GV theo dõi , chỉnh sửa
HĐ2 : Đọc đoạn thơ ứng dụng:
- Treo tranh cho HS quan sát và hỏi tranh vẽ gì?
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- Tranh vẽ cảnh các bác nông dân đang gặt lúa trên cánh đông 
- Cho HS đọc bài
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- Cho HS tìm tiếng chứa vần 
HĐ3- Luyện viết:
- GV viết mẫu và giảng lại quy trình viết cho HS .
- HDHS viết trên không trung để nhớ quy trình viết 
- GV theo dõi và uốn nắn HS yếu 
- Lưu ý HS: nét nối và khoảng cách con chữ vị trí đặt dấu
- NX bài viết:
HĐ4/ luyện nói theo chủ đề : Các bạn lớp em
Gợi ý bằng các câu hỏi theo tranh
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS tìm gạch chân :đẹp
- HS tập viết trong vở theo HD
HS nêu chủ đề - luyện nói theo HD 
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề
HĐ5. Củng cố dặn dò:
- Cho HS đọc bài vừa học 
+ trò chơi : thi tìm tiếng, từ , có vần mới học
- GV nhận xét chung giờ học
- Ôn lại bài
- Xem trước bài 88
- 1vài học sinh đọc trong SGK
- HS chơi thi giữa các tổ
- HS nghe và ghi nhớ
Luyện tiếng việt: Củng cố vần ôp - ơp
A. Mục tiêu: HS đọc viết được vần, tiếng, từ khóa.
Đọc được từ ngữ, câu ứng dụng.
Hoàn thành vở bài tập. GV chấm chữa bài cho HS.
B. Các hoạt động dạy học:
HĐGV
HĐHS
Luyện tập: 
HĐ1- Luyện đọc: 
+ Đọc lại bài 
- GV chỉ không thứ tự cho HS đọc 
- GV theo dõi , chỉnh sửa
HĐ2 : Đọc đoạn thơ ứng dụng:
- Cho HS đọc bài
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- Cho HS tìm tiếng chứa vần 
HĐ3- Luyện viết:
- GV viết mẫu và giảng lại quy trình viết cho HS.
- GV theo dõi và uốn nắn HS chưa HT 
- NX bài viết:
HĐ4. Bài tập: HD HS làm bài tập
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS tìm gạch chân :đẹp
- HS viết vào vở trắng.
HS làm bài trong vbt
HĐ5. Củng cố dặn dò:
- Cho HS đọc bài vừa học 
- GV nhận xét chung giờ học
- 1vài học sinh đọc trong SGK
Buổi chiều:
Toán: Phép trừ dạng 17 - 7
A. Mục tiêu:
- Biết đặt tính và thực hiện phép tính trừ trong phạm vi 20 (dạng 17 - 7). 
- Tập trừ nhẩm.
- Làm quen với dạng toán có lời văn = cách đọc tóm tắt và viết phép tính thích hợp (dạng 17 - 7)
B. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Bảng gài, que tính.
- Học sinh: Que tính, giấy nháp.
C. Các hoạt động dạy học:
 HĐGV
 HĐHS
I. Kiểm tra bà cũ:
- Gọi học sinh lên bảng đặt tính và tính.
 17 - 3; 19 - 5; 14 - 2.
- 3 học sinh lên bảng.
- Gọi học sinh dưới lớp tính nhẩm.
- Học sinh tính và nêu kết quả.
 12 + 2 - 3 = 17 - 2 - 4 = 
- Giáo viên nhận xét 
II. Dạy học bài mới:
- Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Thực hành trên que tính.
- Yêu cầu học sinh dùng 17 que tính (gồm 1 bó trục que tính và 7 que tính rời).
- Học sinh thực hiên theo yêu cầu.
- Giáo viên đồng thời gài lên bảng sau đó yêu cầu học sinh cất 7 que tính rời (giáo viên cũng cất 7 que tính rời ở bảng gài).
- Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Còn lại một trục que tính.
- Giáo viên giới thiệu phép trừ 17 - 7.
- Đặt tính và làm tính trừ.
- Tương tự như phép trừ dạng 17 - 3 các em có thể đặt tính và làm tính trừ.
- Học sinh đặt tính và thực hiện phép tính ra bảng con.
- Yêu cầu học sinh nêu miệng cách đặt tính và kết quả.
- Học sinh nhận xét.
Hoạt động 2: Luyện tập:
Bài 1 (Cột 1,3,4) (cột 2,5 t/g)
- Học sinh nêu yêu cầu?
- Tính.
- Giao việc.
- Học sinh làm bài.
Chữa bài:
- Gọi học sinh nêu miệng kết quả.
- 3, 4 học sinh đọc, chữa bài.
- Giáo viên nhận xét.
- 1, 2 học sinh đọc.
Bài 2 (cột 1,3) (cột 2t/g) tính nhẩm
Bài 3:
HS nêu y/c và làm bài; chữa bài
- Bài yêu cầu gì?
- Viết phép tính thích hợp.
- Cho học sinh đọc phần tóm tắt.
- 1, 2 học sinh đọc.
- Giáo viên hỏi học sinh kết hợp ghi bảng.
- Đề bài cho biết gì?
- Có 15 cái kẹo, ăn mất 5 cái.
- Đề bài hỏi gì?
- Hỏi còn mấy cái.
HD: 
- Muốn biết có bao nhiêu cái kẹo ta làm phép tính gì?
- Phép trừ.
- Ai nêu được phép trừ đó?
15 - 5.
- Ai nhẩm nhanh đuợc kết quả?
15 - 5 = 10.
- Vậy còn bao nhiêu cái kẹo?
- Còn 10 cái kẹo.
+ Giáo viên hướng dẫn viết vào ô: Các con hãy viết cả phép trừ đó vào các ô(có cả dấu = ).
- Giáo viên đi quan sát và giúp đỡ.
- Học sinh viết phép tính.
- Hãy nhắc lại câu trả lời.
- Còn 10 cái kẹo.
- Các em hãy viết câu trả lời vào các ô.
- Học sinh viết câu trả lời.
- Yêu cầu nêu lại phép tính.
- 1 học sinh nêu, 1 học sinh khác nhận xét.
- Giáo viên nhận xét chỉnh sửa.
Hoạt động 3: Củng cố dặn dò:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính trừ dạng 17 - 7.
+ Trò chơi: Thi đặt tính và thực hiện tính.
- Học sinh chơi theo tổ.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Ôn bài vừa học.
- Học sinh nghe và ghi nhớ.
Luyện toán : Củng cố bài phép trừ dạng 17-7
A. Mục tiêu: HS biết làm tính trừ (không nhớ) trong phạm vi 20; biết trừ nhẩm dạng 17-7
HS hoàn thành vở bài tập. GV chấm chữa bài cho HS.
B.
Hoạt động 1: Luyện tập:
Bài 1 - Học sinh nêu yêu cầu?
- Tính.
- Giao việc.
- Học sinh làm bài.
Chữa bài:
- Gọi học sinh nêu miệng kết quả.
- 3, 4 học sinh đọc, chữa bài.
- Giáo viên nhận xét.
- 1, 2 học sinh đọc.
Bài 2 tính nhẩm
Bài 3:
HS nêu y/c và làm bài; chữa bài
- Bài yêu cầu gì?
- Viết phép tính thích hợp.
- Yêu cầu nêu lại phép tính.
- 1 học sinh nêu, 1 học sinh khác nhận xét.
- Giáo viên nhận xét chỉnh sửa.
Hoạt động 3: Củng cố dặn dò:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính trừ dạng 17 - 7.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
SHTT : Tổ chức cho HS chơi trò chơi múa hát tập thể
 Thi kể chuyện Bác Hồ
 Kể chuyện người tốt việc tốt
 Giáo dục đạo đức cho HS
 Tuyên dương những em biết vâng lời ông bà cha mẹ
 GD HS phòng chống tội phạm.
 Thứ ba ngày 20 tháng 01năm 2015.
Toán: Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Giúp học sinh rèn kỹ năng thực hiện phép trừ và phép trừ nhẩm.
B. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ, đồ dùng phục vụ trò chơi.
- HS: Sách HS.
C. Các hoạt động dạy học:
 HĐGV
 HĐHS
I. Kiểm tra bài cũ:
(KT kêt hợp với quá trình làm BT của HS)
II. Dạy học bài mới:
- Giới thiệu bài:
HĐ1: Luyện tập:
Bài 1 : Đặt tính rồi tính (cột 2t/g)
HS nờu y/c và làm bài; đặt tính thẳng cột
HS làm bảng con.
Bài 2: Tính nhẩm. (cột 3t/g)
.
- Cho học sinh nêu yêu cầu của bài và giao việc.
- HS làm bài sau đó nêu miệng kết quả và tính nhẩm
- Giáo viên nhận xét chữa cho HS.
 10 + 3 = 13 15 + 5 = 20? 18 – 8 =10
 13 - 3 = 10 15 - 5 = 10. 10 + 8 =18
Bài 3: Bài yêu cầu gì?( cột 3 t/g)
- Tính.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách thực hiện
- Thực hiện từ trái sang phải.
VD: Nhẩm: 11 cộng 3 bằng 14, 14 trừ 4 bằng10
Ghi: 11 + 3 - 4 = 10.
- Giáo viên viết phép tính nhanh lên bảng.
- HS làm bài, 3 HS lên bảng.
- HS dưới lớp nhận xét.
- Giáo viên kiểm tra kết quả, HS dưới lớp trên bảng, nhận xét.
Bài 4: t/g(bỏ dòng 3)Bài yêu cầu gì? 
- Điền dấu thích hợp vào ô trống (>, > =)
- GVHD: Để điền dấu đúng ta phải làm gì?
- Trừ nhẩm các phép tính so sánh kết quả rồi điền dấu thích hợp vào
VD: 16 - 6 12
- Các bước thực hiện
Trừ nhẩm: 16 - 6 bằng 10.
So sánh 2 số: 10 bé hơn 12.
Điền dấu: 16 - 6 < 12.
- Học sinh làm bài sau đó 3 HS lên bảng.
+ Chữa bài: Gọi HS NX bài trên bảng.
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài 5: 
- Bài yêu cầu gì?
- Viết phép tính thích hợp.
- Bài cho biết gì?
- Có 12 xe máy đã bán 2 xe máy.
- Còn bao nhiêu xe máy.
- Baì hỏi gì?
- Giáo viên ghi bảng phần tóm tắt.
- Muốn biết còn bao nhiêu xe máy ta phải làm tính gì?
- Phép trừ.
- Ai có thể nêu phép tính.
 12 - 2 = 10.
- Bài này chúng ta có thể viết câu trả lời NTN?
- Còn 10 xe máy, viết câcu trả lời dưới hàng ô trống, dấu bằng thẳng với con chữ.
- Giáo viên theo dõi chỉnh sửa.
HĐ2. Củng cố dặn dò:
- Yêu cầu HS tính nhẩm nhanh các phép tính giáo viên đưa ra.
- HS thực hiện.
- Giáo viên nhận xét giờ học trao bài về nhà.
- HS nghe ghi nhớ.
Học vần: ep - êp
A- Mục tiêu:
- Nhận biết cấu tạo vần ep, êp phân biệt chúng với nhau và với các vần đã học
- Đọc viết được các vần ep - êp và từ cá chép, đèn xếp,
- Đọc được từ ứng dụng, đoạn thơ ứng dụng 
- Ph át biểu lời nói tự nhiên theo chủ đề : Xếp hàng vào lớp 
B - Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ từ khoá từ ứng dụng
- Một chiếc đèn xếp, một ít gạo nếp
C- Các hoạt động dạy - học:
HĐGV
HĐHS
I- Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết: tốp ca, bánh xốp, lợp nhà.
- Tìm các tiếng có chứa vần ôp - ơp
- GV nhận xét 
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con 1, 2 HS
II- Dạy học bài mới :
- Giới thiệu bài ( trực tiếp)
HĐ1- Dạy vần: êp:
- Nhận diện vần :
- GV ghi bảng và hỏi
- Vần êp do mấy âm tạo nên là những âm nào? 
- Hãy so sánh ep với ơp?
- vần ep do 2 âm tạo nên là âm e-p
- Giống : kết thúc = p 
- Khác : âm bắt đầu 
- Hãy phân tích vần ep?
- Vần ep đánh vần như thế nào?
- GV theo dõi, chỉnh sửa
. Tiếng từ khoá.
- Yêu cầu HS tìm và gài ep: Chep
- GV ghi bảng : chép
Hãy phân tích tiếng chép?
- Tiếng chép đánh vần như thế nào?
- Vần ep có âm e đứng trước p đứng sau 
- ep : e - pờ - ép
( HS đánh vần CN, nhóm, lớp
- HS sử dụng hộp đồ dùng để thực hành
- Cả lớp đọc lại
- Tiếng chép có âm ch đứng trước vần ép đứng sau dấu (/) trên e
- chờ - ep - chep - sắc - chép
- HS đánh vần đọc trơn CN, nhóm, lơp
- GV chép là tên 1 bài cá dùng làm thức ăn rất ngon và bổ từ khoá thứ nhất chúng ta học hôm nay là : cá chép 
- Chỉ không theo thứ tự cho HS đọc ep - chep
- HS đọc trơn CN, lớp
- 1 vài HS đọc
HĐ2. Viết.
- Vần ep được viết bởi những con chữ nào?
- Khi viết ta cần chú ý gì?
- GV viết mẫu và nêu quy trình
- GV theo dõi và chỉnh sửa
- Vần ep được viết bởi chữ e và p chữ e viết trước, chữ p viết sau
- Nét nối và khoảng cách giữa các chữ
- HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con
êp : ( quy trình tương tự)
- Vần êp do ê và p tạo nên
- So sánh êp với ep:
Giống kết thúc = p
Khác âm bắt đầu
- Đánh vần : ê - pờ - ếp - xờ - êp -xêp - sắc - xếp - đèn xếp
- Viết : lưu ý nét nối giữa các con chữ và khoảng cách giữa các chữ 
HĐ3- Đọc từ ứng dụng.
- Bạn nào có thể đọc các từ ứng dụng của bài?
- GV giải nghĩa những từ HS không giải được 
- Hãy đặt câu với các từ trên 
- GV theo dõi chỉnh sửa
- HS thực hiện theo hướng dẫn
- HS đọc CN, nhóm, lớp và giải nghĩa từ
HĐ4- Củng cố
- Cho HS đọc lại bài 
+ GV nhận xét giờ học
- Hãy đặt câu theo hướng dẫn
- Cả lớp đọc ĐT
Tiết 2- Luyện tập
HĐ1- Luyện đọc: 
+ Đọc lại bài tiết 1:
- GV chỉ không thứ tự cho HS đọc 
- GV theo dõi , chỉnh sửa
HĐ2: Đọc đoạn thơ ứng dụng:
- Treo tranh cho HS quan sát và hỏi tranh vẽ gì?
- Cho HS đọc bài
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- Cho HS tìm tiếng chứa vần 
HĐ3- Luyện viết:
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- Tranh vẽ cảnh các bác nông dân đang gặt lúa trên cánh đông 
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS tìm gạch chân :đẹp
- GV viết mẫu và giảng lại quy trình viết cho HS 
- HDHS viết trên không trung để nhớ quy trình viết 
- GV theo dõi và uốn nắn HS yếu 
- Lưu ý HS: nét nối và khoảng cách con chữ vị trí đặt dấu
- NX bài viết:
- HS tập viết trong vở theo HD
HĐ4- Luyện nói theo chủ đề.
- Treo tranh minh hoạ cho HS quan sát và giao việc:
Gợi ý :
- Các bạn trong tranh đang làm gì?
- Khi xếp hàng vào lớp chúng ta phải xếp như thế nào?
- Các em phải chú ý những gì?
- Việc xếp hàng vào lớp có ích lợi gì?
- Ngoài xếp hàng vào lớp các em còn phải xếp hàng khi nào nữa?
- Hãy kể lại việc xếp hàng vào lớp của lớp mình
+ HD HS làm bài tập trong vở bài tập
- GV theo dõi và HD thêm
- HS thảo luận nhõm 2 và nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay
- Làm bài theo hướng dẫn
HĐ5:Củng cố dặn dò:
- Cho HS đọc bài vừa học 
+ trò chơi : thi tìm tiếng, từ , có vần mới học
- GV nhận xét chung giờ học
- Ôn lại bài
- Xem trước bài 88
- 1vài học sinh đọc trong SGK
- HS chơi thi giữa các tổ
- HS nghe và ghi nhớ
Luyện tiếng việt: Củng cố vần ep - êp
A. Mục tiêu: HS đọc viết được vần, tiếng, từ khóa.
Đọc được từ ngữ, câu ứng dụng.
Hoàn thành vở bài tập. GV chấm chữa bài cho HS.
B. Các hoạt động dạy - học:
HĐGV
HĐHS
Luyện tập
HĐ1- Luyện đọc: 
+ Đọc lại bài 
- GV chỉ không thứ tự cho HS đọc 
- GV theo dõi , chỉnh sửa
HĐ2: Đọc đoạn thơ ứng dụng:
- Cho HS đọc bài
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- Cho HS tìm tiếng chứa vần 
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS tìm gạch chân :đẹp
HĐ3- Luyện viết:
- GV viết mẫu và giảng lại quy trình viết choHS 
- GV theo dõi và uốn nắn HS chưa HT 
- NX bài viết:
- HS tập viết trong vở theo HD
HĐ4- HD làm bài tập
HS làm bài tập trong vbt
HĐ5:Củng cố dặn dò:
- Cho HS đọc bài vừa học 
- GV nhận xét chung giờ học
- 1vài học sinh đọc trong SGK
	Thứ sáu ngày 23 tháng 01 năm 2015
Học vần 	 Ôn tập
A- Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể:
 - Đọc, viết một cách chắc chắn các vần vừa học có TRONG TUẦN 20-21
 - Đọc đúng các từ và các câu ứng dụng.
 B- Đồ dùng dạy - học: - Sách tiếng việt 1.
 - Bảng ôn (SGK) phóng to.
- Tranh minh hoạ cho từ, câu ứng dụng.
C- Các hoạt động dạy - học
HĐGV
HĐHS
I- Kỉểm tra bài cũ:
- Viết và đọc mưu trí, bầu rượu, bướu cổ.
- Đọc từ câu ứng dụng.
- GVNX
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con.
- Một số em.
II- Dạy - học bài mới
- Giới thiệu bài ( trực tiếp)
HĐ1.Ôn tập:
a- Các vần vừa học:
- Treo bảng ôn:
- Hãy lên bảng chỉ vào các vần mà cô đọc sau đây?
( GV đọc không theo thứ tự)
- Em hãy chỉ vào âm và tự đọc vần cho cả lớp nghe?
- HS lắng nghe và chỉ theo GV.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- Ghép âm thành vần:
- Em hãy ghép các âm ở cột dọc với âm ở dòng ngang rồi đọc các vần vừa ghép được.
- Cho HS đọc các vần vừa ghép được.
HĐ2- Đọc từ ứng dụng:
- Hãy đọc các từ ứng dụng có trong bài.
- GV nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.
HĐ3- Tập viết từ ứng dụng:
- GV đọc cho HS viết: Cá sấu, kỳ diệu. 
Lưu ý cho HS, các nét nối và dấu thanh trong từ.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HDHS viết từ, cá sấu trong vở.
- Theo dõi, uốn nắn HS cht
+ NX bài viết.
HĐ 4: Củng cố
Hệ thống nội dung tiết học
-NX chung tiết học.
- HS chỉ âm và đọc vần trên bảng ôn
- HS ghép và đọc.
- HS khác NX, bổ sung.
- HS đọc Cn, nhóm, lớp.
- HS nghe và viết trên bảng con.
- HS viết trong vở.
- HS chú ý nghe.
Tiết 2- Luyện tập:
HĐ1- Luyện đọc:
- Nhắc lại bài ôn T1.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
Luyện đọc
HĐ2: Câu ứng dụng.
- Giới thiệu tranh minh hoạ cho HS quan sát và hỏi.
- Tranh vẽ gì?
- Hãy đọc câu ứng dụng dưới bức tranh.
- YC HS chỉ ra tiếng vừa học có vần kết thúc = m, t
- GV theo dõi, chỉnh sửa phát âm cho HS.
HĐ3: Củng cố- dặn dũ
Hệ thống nội dung toàn bài.
Chuẩn bị bài sau.
Tập viết: Bập bênh, lợp nhà, xinh đẹp
A- Mục tiêu:
- Nắm được cách viết các từ: bập bênh 
- Biết viết đúng, đẹp các từ trên, chia đều khoảng cách, và viết liền nét 
- Có ý thức viết cẩn thận, sạch đẹp.
B - Đồ dùng dạy – học
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài viết.
C- Dạy – học bài mới:
HĐGV
HĐHS
I- Kiểm tra bài cũ(không kiểm tra)
II- Dạy – học bài mới
- Giới thiệu bài( linh hoạt)
HĐ1- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- Treo bảng chữ mẫu cho HS quan sát.
- 1-2 HS đọc
- Yêu cầu HS quan sát và nhận xét từng chữ.
- HS quan sát và nhận xét về khoảng cách độ cao, nét nối và vị trí đặt dấu.
- GV theo dõi nhận xét và bổ xung
- HS theo dõi
HĐ2- Hướng dẫn cách viết.
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết
- HS tô chữ trên không sau đó luyện viết trên bảng con
- GV theo dõi, chỉnh sửa
HĐ3- Luyện tập:
- Khi viết bài các em cần chú ý những gì?
- Ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng quy định
- Cho HS tập viết từng dòng KT uốn nắn rồi mới chuyển sang viết dòng tiếp theo
- Viết liền nét, chia đều khoảng cách và đặt dấu đúng vị trí.
- GV theo dõi và giúp đỡ HS chưa hoàn thành.
- HS tập viết theo hướng dẫn.
- Nhắc nhở các em tư thế ngồi viết, cầm bút và vị trí đặt dấu.
- HS chữa lỗi trong bài viết
+ Thu một số bài nx 
- Chữa lỗi sai phổ biến
HĐ4- Củng cố – dặn dò
+ Trò chơi: Thi viết chữ đúng đẹp.
- HS chơi thi theo tổ.
- NX chung giờ học
- Luyện viết bài ở nhà
- HS nghe và ghi nhớ
Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 21
A. Nhận xét chung:
1. Ưu điểm: 
- Đi học đầy đủ, đúng giờ 
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Giáo dục HS tham gia an toàn giao thông 
- Ngoài ngoãn, biết giúp đỡ bạn bè.
2. Tồn tại: 
- ý thức giữ gìn sách vở chưa tốt, còn bẩn, nhàu, quăn mép
- Chưa cố gắng trong học tập 
- Vệ sinh cá nhân còn bẩn:
B. Kế hoạch tuần 22: 
- Duy trì tốt những ưu điểm tuần 21
- Tiếp tục đẩy mạnh phong trào thi đua học tốt.
- Tìm biện pháp khắc phục tồn tại của tuần qua. 
- Giáo dục HS tham gia an toàn giao thông 
 Tuần 22
 Thứ hai ngày 26 tháng 01 năm 2015
Học vần: ôn tập
A- Mục tiêu:
- Củng cố cấu tạo các vần đã học có âm p ở cuối vần
- Đọc viết 1 cách chắc chắn các vần có kết thúc là âm p.
- Đọc đúng các từ ứng dụng đầy ắp, ấp trứng và đoạn thơ ứng dụng.
B- Đồ dùng dạy - học: 
- Bảng ôn tập các vần kết thúc = âm p.
- Tranh minh hoạ đoạn thơ ứng dụng.
- Tranh minh hoạ cho truyện kể.
C- Các hoạt động dạy - học:
HĐGV
HĐHS
I- Kiểm tra bài cũ:
Trò chơi tìm chữ bị mất.
- Mục đích về cấu tạo các vần đã học.
- Chuẩn bị bảng phụ ghi các từ, tiếng có các vần đã học.
- Cho HS đọc các tiếng, từ đã tìm đúng chữ trong trò chơi.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài ( trực tiếp):
2- Ôn tập:
HĐ1- Ôn các vần có p ở cuối 
- Cho HS lên bảng ghi các vần đã học có âm p ở cuối.
- Y/c HS chỉ vần theo lời đọc của mình ( GV
Đóng gp, ngăn np, xe đp
- 1,2 HS lên bảng ghi.
- 1 vài HS lên bảng chỉ.
đọc không theo thứ tự).
- GV cho 1 HS lên bảng chỉ vần bất kì để HS khác đọc đồng thời phân tích cấu tạo vần.
- Cho HS ghép vần trong vở BTTV
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HS thực hiện theo Y/C.
- HS ghép vần theo HD.
HĐ2- Đọc từ ứng dụng:
 - Gọi HS đọc các từ ứng dụng trong bài.
- GV ghi bảng từ ứng dụng.
- Y/C HS lên bảng tìm tiếng có vần
- Y/C HS luyện đọc và giải nghĩa từ 
- GV nhận xét và đọc mẫu.
- 1 vài HS đọc.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- 1 vài HS đọc lại.
HĐ3- Tập viết:
- GVHDHS viết các từ ứng dụng vào bảng con.
+ Lưu ý HS nét nối giữa các chữ, vị trí các dấu thanh, khoảng cách giữa các từ.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
HĐ4- Củng cố: Hệ thống nội dung toàn bài.
- Cho HS đọc lại bài.
- Nhận xét giờ học.
- HS luyện viết trên không sau đó viết trên bảng con.
- HS đọc ĐT (1 lần).
Tiết 2- Luyện tập:
HĐ1- Luyện đọc: 
+ Đọc lại bài ôn ở tiết 1.
- GV chỉ bảng theo thứ tự và không theo thứ tự cho HS đọc.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- Cho HS cầm SGK, đọc bài.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
HĐ2- Đọc đoạn thơ ứng dụng.
- Treo tranh minh hoạ và hỏi.
? Tranh vẽ gì?
+ Đoạn thơ ứng dụng hôm nay sẽ cho các con biết thêm về nơi sinh sống của một số loài cá.
- Hãy đọc cho cô đoạn thơ ứng dụng.
- GV theo dõi và chỉnh sửa phát âm cho HS 
HĐ3- Luyện viết:
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết các từ đón tiếp, ấp trứng.
- Y/C HS nhắc lại quy trình viết.
- GV theo dõi và uốn nắn thêm.
- Nhận xét bài viết.
HĐ4- Kể chuyện: Ngỗng và tép.
+ GV treo tranh minh hoạ và giới thiệu câu chuyện chúng ta nghe và kể hôm nay là Ngỗng Tép. Qua câu chuyện này chúng ta sẽ biết được tại sao Ngỗng không bao giờ ăn Tép.
+ GV kể chuỵện.
- GV giao cho mỗi nhóm 1 tranh và Y/C HS tập kể theo nội dung của tranh.
- 1 vài em.
- Tranh vẽ cảnh các con vật dưới ao, có cá, có cua.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- HS chú ý theo dõi.
- 1 vài HS nêu
- HS tập viết trong vở. 
- HS chú ý nghe
- HS kể chuyện theo nhóm.
- Các nhóm cử đại diện kể.
- Kể nối tiếp theo từng tranh.
- Ca ngợi tính vợ chồng biết hy sinh vì nhau.
- GV theo dõi, và HD thêm
? Câu chuyện có ý nghĩa gì?
*/ GDKNS: Qua truyện các em biết quan tâm chăm sóc, biết hy sinh vỡ những

File đính kèm:

  • docGiao_an_tuan_23trang50.doc