Bài giảng Tiếng việt - Bài 27: Ôn tập (2 tiết)

Đọc trơn: lá tía tô. Cá nhân, ĐT.

- HS đọc xuôi, ngược. GV sửa lỗi. (Lớp, nhóm).

b) Hướng dẫn viết chữ: - GV viết mẫu ở bảng và hdẫn HS: Vần ia được viết bắt dầu từ âm i nối liền với âm a, cao 2 li. Tương tự: tía, lá tía tô.

- HS quan sát rồi nhận xét:

+ So sánh ia với a: Giống: đều có chữ a.

 Khác: ia có thêm i.

 

doc17 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1357 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiếng việt - Bài 27: Ôn tập (2 tiết), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 viết xem các chữ viết mấy ly?
- GV viết lại ở bảng lớp cho HS theo dõi.
- HS viết vào vở. GV theo dõi, sửa sai.
c) Kể chuyện: Tre ngà.
- GV kể diễn cảm có tranh minh hoạ kèm theo (sgk).
Các nhóm thảo luận, cử đại diện lên kể lại chuyện. Lớp nhận xét.
T1: Có 1 em bé lên 3 tuổi vẫn chưa biết nói cười.
T2: Bỗng 1 hôm có người rao: Vua đang cần người đánh giặc.
T3: Từ đó, chú bỗng lớn nhanh như thổi.
T4: Chú và ngựa đi đến đâu, giặc chết như rạ, chạy trốn tan tác.
T5: Gậy sắt gãy. Tiện tay chú liền nhổ luôn cụm tre cạnh đó thay gậy, tiếp tục chiến đấu với kẻ thù.
T6: Đất nước trở lại yên bình. Chú dừng tay, buông cụm tre xuống. Tre gặp đất, trở lại tươi tốt lạ thường. Vì tre đã nhuốm khói lửa chiến trận nên vàng óng ... Ngựa sắt lại hí vang, móng đập đập xuống đá rồi nhún 1 cái, đưa chú bé bay thẳng về trời.
Ý nghĩa: Truyền thống đánh giặc cứu nước của trẻ nước Nam.
III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- GV nhận xét tiết học và tuyên dương HS.
- VN ôn lại các âm đã học và xem trước bài sau.
TOÁN
KIỂM TRA
A- MỤC TIÊU:
- Tập trung vào đánh giá : nhận biết số lượng trong phạm vi 10 ; đọc viết các số, nhận biết thứ tự mỗi số trong dãy số từ 0-10; nhận biết hình vuông ,hình tròn, hình tam giác
- HS có ý thức làm bài.
B- KIỂM TRA:
I/ ĐỀ BÀI.
Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống.
1	2	 	4	 	6 
 	1	4	9	7	
Bài 2: Điền số?
... 9	... < 5	7 < ... < 9
 2 ...	10 > ...	5 > ... > 3.
Bài 3: Điền ><=?
5 ... 2	6 ... 8	8 ... 8	9 ... 10
7 ...	 9	9 ... 6	10 ... 7	5 ... 5
II/ HS LÀM BÀI.
- GV hdẫn HS nắm rõ yêu cầu của từng bài tập.
- HS tự giác làm bài vào giấy.
- GV theo dõi, nhắc nhở.
C- ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:
Bài 1: 2 điểm. Đúng ở 1 ô trống: 0,3 điểm.
Bài 2: 4 điểm. Đúng ở 1 ô trống 0,5 điểm.
Bài 3: 4 điểm. Đúng 1 dấu 0,5 điểm.
Bài 4: 2 điểm. 2 tam giác và 5 hình vuông. (3 hình vuông: 0,5 điểm) 
 ĐẠO ĐỨC
Bài 4: GIA ĐÌNH EM (T1)
A- MỤC TIÊU: 1. Giúp HS bước đầu biết được:
	- Trẻ em có quyền có gđ, có cha mẹ, được cha mẹ yêu thương, chăm sóc.
- Nêu được những việc Trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà ,cha mẹ
-Lễ phép vâng lời ông bà ,cha mẹ
B- TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: Vở bt. Tranh các bt. Các đd để hóa trang. Công ước quốc tế về quyền trẻ em. Luật BVCS&GDTEVN. Tranh, bài hát.
C- HĐDH: KĐ: Cả lớp hát bài "Cả nhà thương nhau" hoặc "Mẹ yêu ko nào".
	HĐ1: HS kể về gđ của mình (= lời hoặc tranh vẽ, ảnh chụp).
	- GV chia nhóm 4 - 6 em và HDHS cách kể về gđ mình. VD: Gđ em có mấy người? Bố mẹ em tên là gì? Anh (chị) em bao nhiêu tuổi? Học lớp mấy?
- HS tự kể về gđ mình trong nhóm. 	- GV mời 1 vài HS kể trước lớp.
- GV kl: Chúng ta ai cũng có 1 gđ.
	HĐ2: HS xem tranh bt2 và kể lại nd tranh.
	- GV chia HS thành nhóm và giao n/vụ cho mỗi nhóm qsát, kể lại nd 1 tranh.
	- HS thảo luận nhóm về nd tranh được phân công.
- 1 số HS đại diện nhóm kể lại nd tranh. 	- Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại nd từng tranh. 	
T1: Bố mẹ đang hướng dẫn con học bài. 
T2: Bố mẹ đưa con đi chơi đu quay ở công viên.
T3: 1 gđ đang sum họp bên mâm cơm.
T4: 1 bạn nhỏ trong Tổ bán báo "Xa mẹ" đang bán báo trên đường phố.
- Đàm thoại theo các CH: Bạn nhỏ trong tranh nào được sống hạnh phúc với gđ? Bạn nào phải sống xa cha mẹ? Vì sao?
- Kl: Các em thật hạnh phúc, sung sướng khi được sống cùng với gđ. Chúng ta cần cảm thông, chia sẻ với các bạn thiệt thòi, ko được sống cùng gđ.
	HĐ3: HS chơi đóng vai theo các tình huống trong bt 3.
- GV chia lớp thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm đóng vai theo tình huống trong 1 tranh.
- Các nhóm chuẩn bị đóng vai. 	- Các nhóm lên đóng vai.
- Lớp theo dõi, nhận xét.	- GV kl về cách ứng xử phù hợp: 
T1: Nói "Vâng ạ!" và thực hiện đúng lời mẹ dặn.
T2: Chào bà và cha mẹ khi đi học về.
T3: Xin phép bà đi chơi.	 
T4: Nhận quà bằng 2 tay và nói lời cảm ơn.	
- GVkl: Các em fải có bổn phận kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
	- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS.
- VN học bài, thực hiện theo những gì đã học và chuẩn bị bài sau (t2). Vận động gđ và mọi ng nên dừng lại ở 2 con góp phần h/chế gia tăng dân số.
Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2009
TIẾNG VIỆT
Bài 28: CHỮ THƯỜNG VÀ CHỮ HOA
A- MĐYC:
- HS bước đầu nhận diện được chữ in hoa.
- Đọc được câu ứng dụng và các chữ in hoa trong câu ứng dụng: B, K, S, P, V
-Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề :Ba Vì
- GD HS yêu thích môn học và tự giác học bài.
B- ĐDDH:
Bảng chữ thường, chữ hoa. Tranh minh hoạ câu ứng dụng, luyện nói.
C- HĐDH:	Tiết 1
I/ KTBC: - 2 HS viết: nhà ga, ý chí, nhà trẻ. Lớp viết bảng con.
	- 2 HS đọc bài ôn.
II/ BÀI MỚI:
1. GTB:
- HS xem chữ in hoa, viết hoa. GV gtb và ghi bảng.
- GV treo bảng chữ thường, chữ hoa. HS đọc theo.
2. Nhận diện chữ hoa:
? Chữ in hoa nào gần giống chữ in thường nhưng kích thước lớn hơn và chữ in hoa nào không giống chữ in thường?
- HS thảo luận nhóm và đưa ra ý kiến của nhóm mình. GV ghi ở góc bảng.
- GV nhận xét và bổ sung thêm.
+ Các chữ cái in có chữ hoa và chữ thường gần giống nhau: C, E, Ê, I, K, L, O, Ô, Ơ, P, S, T, U, Ư, V, X, Y.
+ Khác nhau nhiều: A, Ă, Â, B. D, Đ, G, H, M, N, Q, R.
- HS tiếp tục theo dõi bảng chữ thường, chữ hoa:
+ GV chỉ vào chữ in hoa. HS dựa vào chữ in thường để nhận diện và đọc âm.
+ GV che phần chữ in thường, chỉ vào chữ in hoa. HS nhận diện và đọc âm.
 Tiết 2
3. Luyện tập:
a) Luyện đọc:
- HS đọc lại toàn bộ phần đã học ở tiết 1.
- Đọc câu ứng dụng:
+ HS nhận xét tranh minh họa, đọc nhẩm câu.
+ GV chỉ cho HS những chữ in hoa có trong câu: Bố, Kha, Sa Pa.
Chữ đứng ở đầu câu: Bố.
Tên riêng: 	Kha, Sa Pa.
+ GV gthiệu câu ứng dụng.
+ HS đọc câu ứng dụng: Nhóm, lớp, cá nhân.
+ GV sửa phát âm cho HS.
+ GV đọc mẫu, 3 HS đọc lại. Lớp nhận xét bạn đọc.
Sa Pa: là 1 thị trấn nghỉ mát ở vùng núi phía Bắc nước ta, có nhiều cảnh đẹp.
b) Luyện nói: 
- HS đọc tên bài luyện nói: Ba Vì.
- GV giới thiệu qua về địa danh Ba Vì (SGK-102)
- HS nói về cảnh đẹp của đất nước hoặc chính ngay tại địa phương mình.
III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- HS đọc bài ở SGK. GV và HS hệ thống bài học.
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS.
- VN học bài và chuẩn bị bài sau.
 TOÁN
Bài 26: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 3.
A- MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Hình thành khái niệm ban đầu về phép cộng.
- Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 3.
- Biết làm tính cộng trong phạm vi 3.
- Giáo dục HS chịu khó làm bài đúng, đẹp.
B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Tranh ở SGK. Bộ ĐD Toán 1.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I/ KTBC:
GV nhận xét bài kiểm tra.
II/ BÀI MỚI: GV gtb và gb đề bài.
1. Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 3.
a) Phép cộng: 1 + 1 = 2.
- HS qsát hình vẽ trong SGK và nêu thành vấn đề cần g/q: "Có 1 con gà, thêm 1 con gà nữa. Hỏi tất cả có mấy con gà?"
- HS nêu lại bt rồi tự nêu câu TL: "1 con gà thêm 1 con gà được 2 con gà".
GV gọi HS nêu lại: "1 thêm 1 bằng 2".
- GV nêu: "Ta viết 1 thêm 1 bằng 2 như sau: 1 + 1 = 2 (gb); dấu + gọi là "cộng"; đọc là "một cộng một bằng hai". HS đọc lại.
HS lên bảng viết và đọc lại: 1 + 1 = 2. ? Một cộng một bằng mấy? HS TL.
b) Phép cộng: 2 + 1 = 3; 1 + 2 = 3. Tiến hành tương tự.
c) GV giữ lại 3 công thức: 1 + 1 = 2; 2 + 1 = 3; 1 + 2 = 3. GV chỉ vào các công thức này và nêu: "1 + 1 = 2 là phép cộng,; 2 + 1 = 3 là phép cộng; ..."
- 1 số HS đọc các phép cộng ở trên bảng. GV hỏi: "Một cộng một bằng mấy?", ...; "Ba bằng mấy cộng mấy?"
d) HS qsát hình vẽ, GV nêu các CH để HS biết 1 + 2 = 2 + 1(vì cùng bằng 3).
2. Hdẫn HS thực hành cộng trong phạm vi 3.
Bài 1, 2: Tính.
- GV viết bảng, HS thực hành ở bảng con.
- GV nhận xét và chữa bài.
Bài 3: Nối phép tính với số thích hợp.
- HS nêu yêu cầu. 
- GV hdẫn HS làm bài.
? Một cộng hai bằng mấy?" (HS nêu 1 + 2 = 3)
? Nên nối 1 + 2 với số nào? (số 3)
- HS nối các bài còn lại.
- HS làm vào vở. GV chấm và chữa bài.
III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- GV chấm bài, nhận xét và tuyên dương HS.
- VN học bài, xem bài sau.
 Thứ tư ,ngày 14 tháng 10 năm 2009
TIẾNG VIỆT
Bài 29: VẦN ia
A- MĐYC:
- HS đọc được: ia, lá tía tô; từ và câu ứng dụng.
- Viết được ia ,lá tía tô 
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Chia quà.
- Giáo dục HS yêu thích môn học và chịu khó học baì.
B- ĐDDH:
Tranh minh hoạ bài học: Từ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói.
C- HĐDH: 	Tiết 1
I/KTBC: 2 HS đọc lại bảng chữ cái viết hoa.
	2 HS đọc câu ứng dụng.
II/BÀI MỚI:
1.GTB: - HS quan sát tranh, TLCH.
	- GV gt và ghi bảng: ia. HS đọc theo: ia.
2. Dạy vần:
a) Dạy vần ia:
- Nhận diện vần: Vần ia được tạo nên từ âm i và âm a. Âm i đứng trước, âm a đứng sau.
- Đánh vần và đọc trơn:
+ GV đánh vần mẫu ia: i - a - ia. HS nhìn bảng đánh vần, đọc trơn: ia. GV sửa lỗi.
+ GV viết bảng: tía, và đọc: tía. 
+ HS trả lời về vị trí: Trong tiếng tía, có âm t ghép với vần ia. Âm t đứng trước, vần ia đứng sau và dấu thanh sắc nằm trên âm i.
- GV đánh vần: tờ - ia - tia - sắc - tía. HS đánh vần: Cá nhân, đồng thanh. GV sửa lỗi.
Đọc trơn: lá tía tô. Cá nhân, ĐT.
- HS đọc xuôi, ngược. GV sửa lỗi. (Lớp, nhóm).
b) Hướng dẫn viết chữ: - GV viết mẫu ở bảng và hdẫn HS: Vần ia được viết bắt dầu từ âm i nối liền với âm a, cao 2 li. Tương tự: tía, lá tía tô.
- HS quan sát rồi nhận xét: 
+ So sánh ia với a: Giống: đều có chữ a.
	 Khác: ia có thêm i.
- HS quan sát ở bảng xem các chữ viết mấy ly?.
- HS viết vào bảng con. GV theo dõi, sửa sai
c) Đọc TN ứng dụng:
- GV chép bảng các TN ứng dụng. HS đọc nhẩm.
- GV giải thích các TN. Đọc mẫu.
- HS đọc TN ứng dụng: 3 HS.
- GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a) Luyện đọc:
- HS nhìn sgk đọc lại toàn bộ phần học ở tiết 1. GV sửa lỗi phát âm.
- Đọc câu ứng dụng:
+ HS quan sát tranh minh họa, phát biểu ý kiến. GV nêu nhận xét chung.
+ HS đọc câu ứng dụng. GV sửa lỗi phát âm cho HS.
+ HS tìm tiếng mới, giải thích câu.
+ GV đọc mẫu câu ứng dụng.
+ 3 HS đọc lại. Lớp nhận xét.
b) Luyện viết:
- HS quan sát vở tập viết xem các chữ viết mấy ly?
- GV viết bảng và hướng dẫn HS viết vào vở: ia, tía, lá tía tô. GV theo dõi, uốn nắn.
c) Luyện nói:
- HS đọc yêu cầu của bài: Chia quà.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
? Trong tranh vẽ gì? Ai đang chia quà cho các em trong tranh?
? Bà chia những gì? Các em vui hay buồn? Chúng có tranh nhau không?
? Bà vui hay buồn? Ở nhà, ai hay chia quà cho em?
? Khi em được chia quà, em tự chia lấy phần ít hơn. Vậy em là người thế nào? (người biết nhường nhịn)
Trò chơi: Thi chỉ nhanh các tiếng ứng dụng.
III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- HS đọc lại toàn bài, tìm chữ vừa học trong sách, báo.
- GV nhận xét tiết học.VN học bài, làm bài tập, tìm chữ vừa học. Xem trước bài 30.
 TOÁN
Bài 26: LUYỆN TẬP.
A- MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết làm tính cộng trong phạm vi 3.
- Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng.
- Giáo dục HS chịu khó làm bài đúng, đẹp.
B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Tranh ở SGK.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I/ KTBC: 2 HS đọc bảng cộng trong phạm vi 3.
HS làm bảng: 1 + 1	2 + 1	1 + 2. GV nhận xét.
II/ BÀI MỚI: GV gtb và gb đề bài.
1. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Số?
- HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hdẫn HS nhìn tranh vẽ nêu bài toán rồi viết 2 phép cộng ứng với tình huống trong tranh: 2 + 1 = 3; 1 + 2 = 3. GV theo dõi, giúp đỡ.
Chữa bài: HS nêu = lời từng phép tính đó. Lớp nhận xét.
Bài 2: Tính.
- HS nêu yêu cầu của bài và cách làm bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ.
Chữa bài: HS đổi chéo vở để chữa bài cho nhau.
Bài 3: (Cột 1 )Viết số thích hợp vào ô trống.
- HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ.
Chữa bài: HS đọc bài làm của mình.
Nhận xét: Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả vẫn ko thay đổi.
Bài 5: (a) Viết phép tính thích hợp.
- GV giúp HS nêu cách làm bài: nhìn tranh nêu bài toán. VD: Lan có 1 quả bóng, Hùng có 2 quả bóng. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu quả bóng? Rồi viết dấu + vào ô trống để có: 1 + 2 = 3 và đọc phép tính.
- HS làm các bài còn lại rồi đọc kết quả. 
III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- GV chấm, chữa bài, nhận xét và tuyên dương HS.
- VN làm lại các bài tập và chuẩn bị bài sau.
TNXH
Bài 7: THỰC HÀNH ĐÁNH RĂNG VÀ RỬA MẶT
A- MỤC TIÊU: Giúp HS biết:
-Biết đánh răng và rửa mặt đúng cách. Áp dụng chúng vào việc làm vệ sinh cá nhân hằng ngày.
- GDHS cần giữ vệ sinh răng miệng sạch sẽ.
B- ĐDDH: Bàn chải, li, khăn mặt. 
GV: Mô hình răng, bàn chải, kem, chậu, xà phong, xô nước, gáo.
C- HĐDH:
Khởi động: TC: "Cô bảo". HS chỉ được phép làm điều GV y/c khi có từ "Cô bảo" do GV nói ở đầu câu. Nếu GV ko nói từ đó mà HS làm thì phạm quy. 
HĐ1: Thực hành đánh răng.
* Mục tiêu: Biết đánh răng đúng cách.
* Tiến hành: B1: ? Ai có thể chỉ vào mô hình răng và nói đâu là: mặt trong, mặt ngoài, mặt nhai của răng? Hằng ngày, em quen chải răng ntn?
- GV gọi 1 số HS lên TL và làm thử các động tác chải răng trên mô hình răng.
- Lớp nhận xét xem ai làm đúng, ai làm sai.
? Ai cóthể nói cho cả lớp biết, cách chải răng ntn là đúng?
- GV vừa làm mẫu vừa nêu các bước:
+ Chuẩn bị cốc và nước sạch. 	+ Lấy kem đánh răng vào bàn chải.
+ Chải răng theo hướng đưa bàn chải từ trên xuống, từ dưới lên.
+ Lần lượt chải mặt ngoài, mặt trong và mặt nhai của răng.
+ Súc miệng kĩ rồi nhổ ra, vài lần.
+ Rửa sạch và cất bàn chải vào đúng chỗ sau khi đánh răng (cắm ngược b/c).
B2: Từng HS thực hành. 
GV đến các nhóm hướng dẫn và giúp đỡ.
HĐ2: Thực hành rửa mặt.
* Mục tiêu: HS biết rửa mặt đúng cách.
* Tiến hành: B1: GV hdẫn: ? Ai có thể cho cả lớp biết: rửa mặt ntn là đúng cách và hợp v/s nhất? Nói rõ vì sao?
- 1 số HS TL và trình diễn động tác rửa mặt. Lớp NX đúng, sai.
- GV vừa làm mẫu cách rửa mặt vừa nói: + Chuẩn bị khăn sạch, nước sạch.
+ Rửa tay sạch = xà phòng dưới vòi nước trước khi rửa mặt.
+ Dùng 2 bàn tay đã sạch, hứng nước sạch rửa mặt (nhắm mắt), xoa kĩ vùng quanh mắt, trán, 2 má, miệng và cằm (vài lần).
+ Dùng khăn mặt sạch lau khô vùng mắt trước rồi lau các nơi khác.
+ Vò sạch khăn và vắt khô, dùng khăn lau vành tai và cổ.
+ Cuối cùng giặt khăn mặt = xà phòng và phơi ra nắng hoặc chỗ thoáng, ráo.
B2: Từng HS thực hành rửa mặt.
GV và lớp nhận xét.
CC, DD: GV nhận xét tiết học. Nhắc nhở HS đánh răng, rửa mặt ở nhà cho hợp v/s. Những nơi thiếu nước cần tiết kiệm nước nhưng vẫn phải hợp v/s.
Về nhà học lại bài và xem bài sau.
Thứ năm ngày 15 tháng 10 năm 2009
TẬP VIẾT
Tuần 5 : CỬ TẠ, THỢ XẺ, CHỮ SỐ, CÁ RÔ (2 tiết)
A- MỤC TIÊU:
- Giúp HS viết đúng mẫu và cỡ của các chữ trên.
- HS viết đúng, đều, đẹp cỡ vừa chữ thường ,
- Giáo dục HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
GV: Các chữ mẫu. 
HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Giới thiệu bài:
GV giới thiệu bài và ghi bảng đề bài: cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô.
2. GV hướng dẫn HS cách viết bảng:
- GV đưa chữ mẫu, HS quan sát.
- HS quan sát bảng mẫu xem các chữ (lần lượt) viết mấy li?
HS nói theo từng con chữ trong một chữ:
+ Chữ cử gồm có hai con chữ c và ư viết liền nhau, trên đầu con chữ ư có dấu thanh hỏi, khoảng cách giữa các con chữ bằng 1 thanh chữ. Chữ c, ư cao 2 li.
Khoảng cách giữa các chữ là 3 li.
- GV đọc. HS viết vào bảng con. GV theo dõi, giúp đỡ.
- GV nhận xét, sửa chữa.
3. Hướng dẫn HS viết vào vở:
- GV hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.
. HS qsát kĩ các chữ ở vở xem các chữ viết mấy li?
. GV nhắc HS cách cầm bút, để vở, tư thế ngồi viết.
. GV viết mẫu ở bảng, HS theo dõi viết vào vở theo từng hàng. (Chú ý các nét nối)
. GV theo dõi, giúp đỡ những HS còn yếu.
- GV chấm bài, tuyên dương những HS viết đẹp.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- VN viết vào vở ô li cho đúng, đẹp các chữ đã học.
- Chuẩn bị bài sau.
 TOÁN
Bài 28: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 4.
A- MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Thuộc bảng cộng trong phạm vi 4 .
- Biết làm tính cộng trong phạm vi 4.
- Giáo dục HS chịu khó làm bài đúng, đẹp.
B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Tranh ở SGK. Bộ ĐD Toán 1.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I/ KTBC: 2 HS đọc bảng cộng trong phạm vi 3.
HS làm bảng: 1 + 1	2 + 1	1 + 2. GV nhận xét.
II/ BÀI MỚI: GV gtb và gb đề bài.
1. Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 4.
a) Phép cộng: 3 + 1 = 4.
- HS qsát hình vẽ trong SGK và nêu thành vấn đề cần g/q: "Có 3 con chim cánh cụt, thêm 1 con chim cánh cụt nữa. Hỏi tất cả có mấy con chim cánh cụt?"
- HS nêu lại bài toán rồi tự nêu câu TL: "3 con chim cánh cụt, thêm 1 con chim cánh cụt được 4 con chim cánh cụt".
GV gọi HS nêu lại: "3 thêm 1 bằng 4".
- GV nêu: "Ta viết 3 thêm 1 bằng 4 như sau: 3 + 1 = 4 (gb); dấu + gọi là "cộng"; đọc là "ba cộng một bằng bốn". HS đọc lại.
HS lên bảng viết và đọc lại: 3 + 1 = 4. ? Ba cộng một bằng mấy? HS TL.
b) Phép cộng: 2 + 2 = 4; 1 + 3 = 4. Tiến hành tương tự.
c) GV hdẫn HS qsát hình vẽ cuối và hỏi: Ba chấm tròn thêm 1 chấm tròn là mấy chấm tròn? Và ngược lại để HS nêu được: 3 + 1 = 4; 1 + 3 = 4; 2 + 2 = 4.
2. Hdẫn HS thực hành cộng trong phạm vi 4.
Bài 1, 2: Tính.
- GV viết bảng, HS thực hành ở bảng con.
- GV nhận xét và chữa bài.
Bài 3: (Cột 1) Điền ><=.
- HS nêu yêu cầu. GV hdẫn HS làm vào bảng con.
? Chúng ta phải điền vào chỗ ... dấu gì? Tại sao? (Vì 1 + 3 = 4 mà 4 > 3)
- HS làm vào vở. GV chấm và chữa bài.
Bài 4: Viết phép tính thích hợp.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS nêu cách làm bài rồi làm vào vở.
- GV theo dõi, giúp đỡ thêm.
- HS đọc bài toán và phép tính của mình. Lớp nhận xét.
III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- GV chấm bài, nhận xét và tuyên dương HS.
- VN học bài, xem bài sau.
Thứ sáu ngày 16 tháng 10 năm 2009
 TẬP VIẾT
Tuần6: NHO KHÔ, NGHÉ Ọ, CHÚ Ý, CÁ TRÊ (2 tiết )
A- MỤC TIÊU:
- Giúp HS viết đúng các chữ :nho khô,nghé ọ,chú ý, cá trê,lá mía cỡ chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1 tập 1
- HS viết đúng, đều, đẹp và thành thạo. 
- Giáo dục HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
GV: Các chữ mẫu. 
HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Giới thiệu bài:
GV giới thiệu bài và ghi bảng đề bài: nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê.
2. GV hướng dẫn HS cách viết bảng:
- GV đưa chữ mẫu, HS quan sát.
- HS quan sát bảng mẫu xem các chữ (lần lượt) viết mấy li?
HS nói theo từng con chữ trong một chữ:
+ Chữ nho gồm có ba con chữ n, h và o viết liền nhau, khoảng cách giữa các con chữ bằng 1 thanh chữ. Chữ n, o cao 2 li, chữ h cao 5 li.
Khoảng cách giữa các chữ là 3 li.
- GV đọc các từ. HS viết vào bảng con. GV theo dõi, giúp đỡ.
- GV nhận xét, sửa chữa.
3. Hướng dẫn HS viết vào vở:
- GV hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.
. HS qsát kĩ các chữ ở vở xem các chữ viết mấy li?
. GV nhắc HS cách cầm bút, để vở, tư thế ngồi viết.
. GV viết mẫu ở bảng, HS theo dõi viết vào vở theo từng hàng. (Chú ý các nét nối)
. GV theo dõi, giúp đỡ những HS còn yếu.
- GV chấm bài, tuyên dương những HS viết đẹp.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- VN viết vào vở ô li cho đúng, đẹp các chữ đã học
 THỂ DỤC
Bài 7: ĐHĐN - TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
A- MỤC TIÊU:
-Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng thẳng hàng .
-Biết cách đứng nghiêm ,đứng nghỉ .
-Nhận biết đúng h.ướng để xoay người đúng hướng .
-Biết cách dàn hàng ,dồn hàng.
-Biết cách tham gia chơi trò chơi.
B- ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
Vệ sinh sân tập sạch sẽ.
GV: Kẻ sân để chơi trò chơi. 1 còi.
C- ND VÀ PPLL
I/ Phần mở đầu:
- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. 
* Lớp đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Chạy nhẹ theo 1hàng dọc trên sân.
- Đi theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Trò chơi "Diệt các con vật có hại". ĐH vòng tròn.
II/ Phần cơ bản:
- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, nghỉ, quay phải, trái: 1 - 2 lần. Sau mỗi lần tập GV nhận xét, HS giải tán rồi tập hợp lại thi đua xem tổ nào tập hợp nhanh, thẳng hàng, trật tự. 
- Dàn hàng, dồn hàng: GV vừa giải thích vừa làm mẫu cho HS qsát rồi tập (2 lần). Sau mỗi lần tập GV nhận xét, bổ sung thêm những điều HS chưa biết hoặc sai.
HS: không được chen lấn, xô đẩy nhau.
- Đi thường theo nhịp 1 - 2 hàng dọc.
* Thi tập hợp hàng dọc, dóng hàng, quay phải, trái, dàn hàng ngang, dồn hàng. Tổ nào tập hợp nhanh, quay đúng hướng, giãn đúng khoảng cách và thẳng hàng, không mất trật tự thì thắng cuộc.
* Ôn trò chơi "Qua đường lội"
HS nhớ lại và nắm vững cách chơi.
HS chơi chính thức có thưởng,

File đính kèm:

  • docGiao an lop 1Tuan 7.doc