Bài giảng Môn Vật lý lớp 9 - Công và công suất của dòng điện

Công dòng điện sinh ra trong một đoạn

mạch là số đo lượng điện năng chuyển

hóa thành các dạng năng lượng khác tại

đoạn mạch đó.

Công suất điện của một đoạn mạch là số

đo năng lượng mà đoạn mạch đó tiêu thụ

trên một đợn vị thời gian

pdf4 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 5143 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 9 - Công và công suất của dòng điện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Giaùo aùn vaät lyù 9 GV : Leâ Phuù Quoác 
Chủ đề 8 
CÔNG VÀ CÔNG SUẤT CỦA DÒNG ĐIỆN 
I. Mục tiêu : 
1. Kiến thức : 
- Nêu được ví dụ chứng tỏ dòng điện có năng lượng. 
- Nêu được dụng cụ đo điện năng tiêu thụ là công tơ điện và mỗi số đếm của công tơ là 1 KWh. 
- Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng trong hoạt động của các dụng cụ điện. 
- Vận dụng công thức A=P.t=U.I.t để tính một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại. 
2. Kỹ năng : 
-Phân tích, tổng hợp kiến thức. 
-Giải bài tập theo đúng các bước giải. 
3. Thái độ : 
- Nghiêm túc , trung thực , chú ý, phối hợp cùng nhóm . 
II. Chuẩn bị : 
1. Giáo viên : Giáo án, bảng phụ, bảng nhóm,dụng cụ thí nghiệm. 
2. Học sinh : Chuẩn bị tập, sách giáo khoa, soạn bài mới, hoàn thành bài tập đựơc giao. 
III. Tiến trình dạy học : 
Hoạt động 1 : Ổn định đầu giờ - kiểm tra bài cũ: ( 2hs trả bài miệng – hoặc cả lớp làm bài giấy) 
- Lý thuyết : 
- Bài tập : BÀI 3 4 5/51 TÀI LIỆU VẬT LÝ 9 
Hoạt động 2: ĐIỆN NĂNG 
Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của học sinh – Ghi bảng 
- Yêu cầu học sinh xem lại thông tin 
trong sách về kiến thức đã học ở lớp 
8. 
- Yêu cầu học sinh quan sát và trả lời 
câu hỏi: 
Dòng điện sinh ra lực và thực hiện công 
trong hoạt động của thiết bị, vật dụng 
nào? 
Dòng điện cung cấp nhiệt lượng trong 
hoạt động của thiết bị, vật dụng nào? 
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong 
sách tài liệu 
Điện năng đã chuyển hóa thành các dạng 
năng lượng nào trong hoạt động của mỗi 
dụng cụ điện H8.4 
Phần năng lượng nào có ích và phần 
năng lượng nào là vô ích. 
Yêu cầu học sinh tính Hiệu suất 
Hình a b 
Hình c d 
Đèn sợi đốt : 6,25% 
Đèn huỳnh quang : 20% 
Đèn Led : 33,3% 
Chủ đề 8 
CÔNG VÀ CÔNG SUẤT CỦA 
DÒNG ĐIỆN 
I. Điện năng : 
1. Dòng điện có mang năng lượng: 
- Do dòng điện có khả năng thực hiện 
công và có thể cung cấp nhiệt lượng để 
làm thay đổi nhiệt năng của các vật nên 
dòng điện có năng lượng. 
- Năng lượng của dòng điện được gọi là 
điện năng. 
2. Sự chuyển hóa năng lượng: 
Trong các vật dụng, thiết bị điện, điện 
năng có thể chuyển hóa thành các dạng 
năng lượng khác. 
- Các dạng năng lượng này có thể là 
năng lượng có ích hoặc năng lượng vô 
ích. 
- Tỷ số giữa phần năng lượng có ích 
được chuyển hóa từ điện năng và toàn 
bộ điện năng tiêu thụ được gọi là hiệu 
suất sử dụng điện năng. 
Công thức :
A1H .100%
A

Trên bóng đèn có ghi 220V- 14W.con số này có ý nghĩa gì? 
Hoạt động 3 : Công suất điện tiêu thụ và giá trị định mức của các dụng cụ điện. 
Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của học sinh – Ghi bảng 
Yêu cầu học sinh đọc thông tin và trả lời 
câu hỏi : 
 II. Công suất điện tiêu thụ và giá 
trị định mức của các dụng cụ 
Ngày soạn …………………… 
Ngày dạy…………………….. 
Tuần …………………………. 
Tiết …………………………... 
 Giaùo aùn vaät lyù 9 GV : Leâ Phuù Quoác 
 điện. 
Công dòng điện sinh ra trong một đoạn 
mạch là số đo lượng điện năng chuyển 
hóa thành các dạng năng lượng khác tại 
đoạn mạch đó. 
Công suất điện của một đoạn mạch là số 
đo năng lượng mà đoạn mạch đó tiêu thụ 
trên một đợn vị thời gian 
- Công thức : P= A/t 
Trong đó : A: công doàng điện (J) 
P: công suất điện (W) 
t : thời gian (s) 
- Lượng điện năng tiêu thụ của một dụng 
cụ điện trong một đơn vị thời gian được 
gọi là công suất điện tiêu thụ ( gọi tắt là 
công suất) của dụng cụ đó.Một dụng cụ 
hoạt động càng mạnh thì công suất tiêu 
thụ càng lớn. 
Trên mỗi dụng cụ điện thường có ghi số 
Vôn số Oát.Các giá trị này gọi là hiệu 
điện thế định mức và công suất định 
mức. nghĩa là khi đặt một hiệu điện thế 
vào hai đầu dụng cụ điện bằng hiệu điện 
thế định mức thì dụng cụ đó hoạt động 
bình thường và công suất điện tiêu thụ 
bằng công suất định mức 
Ví dụ: Trên một bòng đèn có ghi 220V – 
75W nghĩa là: bóng đèn sáng bình 
thường khi đựơc sử dụng với nguồn 
điện có hiệu điện thế 220V thì công suất 
điện qua bóng đèn là 75W. 
Vậy công và công suất điện có mối quan hệ như thế nào với HĐT và CĐDĐ 
Hoạt động 4: Tìm hiểu cách tính công và công suất điện. 
Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của học sinh – Ghi bảng 
Tìm hiểu công và công suất điện có mối 
quan hệ như thế nào với HĐT và CĐDĐ 
Bố trí thí nghiệm như hình vẽ. 
Yêu cầu học sinh tính tích UI và so sánh 
với P. 
Vậy từ khảo sát đến thực nghiệm cho ta 
công thức tính công suất điện ? 
Vận dụng vậy một bếp điện ghi trên nó là 
220V-1500W thì CĐDĐ qua nó là bao 
P=U.I 
Công suất điện của một dụng cụ 
điện ( hoặc trong một đoạn mạch) 
bằng tích hiệu điện thế giữa hai 
đầu dụng cụ đó ( hoặc đoạn mạch 
đó ) với cường độ dòng điện chạy 
qua nó. 
Công thức: P = U.I , Trong đó: P 
công suất (W); 
U hiệu điện thế (V); 
I cường độ dòng điện (A) 
Đơn vị: Oát (W); 
1MW=1000kW=1.000.000W 
1W=103kW=10-6MW 
I=P/U=6,8A 
1. Cách tính công và công suất 
điện. 
2. Mối liên hệ giữ CĐDĐ với 
HĐT và công suất định mức. 
3. Công thức tính công suất 
điện. 
Công suất điện của một dụng cụ 
điện ( hoặc trong một đoạn mạch) 
bằng tích hiệu điện thế giữa hai 
đầu dụng cụ đó ( hoặc đoạn mạch 
đó ) với cường độ dòng điện chạy 
qua nó. 
Công thức: P = U.I , Trong đó: P 
công suất (W); 
U hiệu điện thế (V); 
I cường độ dòng điện (A) 
Đơn vị: Oát (W); 
1MW=1000kW=1.000.000W 
1W=103kW=10-6MW 
 Giaùo aùn vaät lyù 9 GV : Leâ Phuù Quoác 
nhiêu khi nó hoạt động bình thường 4. Công thức tính công của 
dòng điện. 
Công dòng điện sinh ra trong một 
đoạn mạch là số đo lượng điện 
năng chuyển hóa thành các dạng 
năng lượng khác tại đoạn mạch 
đó. 
Công thức: A = P.t = U.I.t 
Trong đó: 
A: công doàng điện (J) 
P: công suất điện (W) 
t: thời gian (s) 
U: hiệu điện thế (V) 
I: cường độ dòng điện (A) 
- Ngoài ra còn được tính bởi công 
thức: A=I2Rt hoặc 
2U
A t
R
 
- Lượng điện năng được sử dụng 
được đo bằng công tơ điện. Mỗi 
số đếm trên công tơ điện cho 
biết lượng điện năng sử dụng là 
1 kilôoat giờ (kW.h). 1 
kW.h = 3 600kJ =3 600 000J 
1
1J kWh
3600000
 
Hãy vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi củng cố - vận dụng. 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng 
Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi sau: 
Do đâu mà ta có thể kết luận được dòng 
điện có năng lượng.ví dụ ? 
Năng lượng của dòng điện gọi là gì. 
Các dạng năng lượng có thể chuyển hóa từ 
điện năng? Vd 
Nêu công suất tính hiệu suất. 
Thê nào là công công suất của dòng điện? 
công thức tính? 
Hoạt động 5: LUYỆN TẬP ( tiết 2) 
Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của học sinh – Ghi bảng 
-GV hướng dẫn HS giải bài 3 tương tự bài 1: 
+Giải thích ý nghĩa con số ghi trên đèn và bàn là? 
+Đèn và bàn là phải mắc như thế nào trong mạch 
điện để cả 2 cùng hoạt động bình thường?→Vẽ sơ đồ 
mạch điện. 
+Vận dụng công thức tính câu b. 
Lưu ý coi bàn là như một điện trở bình thường kí 
hiệu RBL. 
-Ở phần b) HS có thể đưa ra nhiều cách tính A như: 
C1: Tính điện năng tiêu thụ của đèn, của bàn là trong 
1 giờ rồi cộng lại. 
C2: Tính điện năng theo công thức: 
2
.
U
A t
R
 
... 
→ Cách giải áp dụng công thức A=P.t là gọn nhất và 
không mắc sai số. 
Tóm tắt: 
U=220V; I=341mA=0,341A; t=4h30 
a)R=?; P=? 
b) a=?(J)=?(số) 
Bài giải: 
a)Điện trở của đèn là:
220
645
0,314
U V
R
I A
    
Áp dụng công thức: 
P=U.I=220V.0,341A≈75W. 
Vậy công suất của bóng đèn là 75W. 
b)A=P.t=75W.4.30.3600s=32408640J 
A=32408640:3,6.106≈9kW.h=9 “số” 
hoặc A=P.t=0,075.4.30kW.h≈9kW.h=9“số” 
Vậy điện năng tiêu thụ của bóng 
 Đèn trong một tháng là 9 số 
Tóm tắt: 
 Giaùo aùn vaät lyù 9 GV : Leâ Phuù Quoác 
Qua bài 3: 
+Công thức tính A, P. 
+Công suất tiêu thụ của cả đoạn mạch bằng tổng 
công suất tiêu tụ của các dụng cụ tiêu thụ điện có 
trong đoạn mạch. 
+Cách đổi đơn vị điện năng từ đơn vị J ra kW.h. 
-GV hướng dẫn HS giải bài 3 tương tự bài 1: 
+Giải thích ý nghĩa con số ghi trên đèn và bàn là? 
+Đèn và bàn là phải mắc như thế nào trong mạch 
điện để cả 2 cùng hoạt động bình thường?→Vẽ sơ đồ 
mạch điện. 
+Vận dụng công thức tính câu b. 
Lưu ý coi bàn là như một điện trở bình thường kí 
hiệu RBL. 
-Ở phần b) HS có thể đưa ra nhiều cách tính A như: 
C1: Tính điện năng tiêu thụ của đèn, của bàn là trong 
1 giờ rồi cộng lại. 
C2: Tính điện năng theo công thức: 
2
.
U
A t
R
 
... 
→ Cách giải áp dụng công thức A=P.t là gọn nhất và 
không mắc sai số. 
Qua bài 3: 
+Công thức tính A, P. 
+Công suất tiêu thụ của cả đoạn mạch bằng tổng 
công suất tiêu tụ của các dụng cụ tiêu thụ điện có 
trong đoạn mạch. 
+Cách đổi đơn vị điện năng từ đơn vị J ra kW.h. 
Đ(6V-4,5w); U=9V; t=10 ph 
a) IA=? 
b) Rb=?; Pb=? 
c) Ab=?; A=? 
-Phân tích mạch điện: (A)nt Rb nt Đ 
→a) đèn sáng bình thường do đó: 
UĐ=6V; PĐ=4,5W→IĐ=P/U=4,5W/6V=0,75A. 
Vì (A)nt Rbnt Đ →IĐ=IA=Ib=0,75A 
Cường độ dòng điện qua ampe kế là 0,75A. 
b. Ub=U-UĐ=9V-6V=3V 
3
4
0,75
b
b
b
U V
R
I A
     . 
Điện trở của biến trở tham gia vào mạch khi đèn sáng bình 
thường là 4Ω. 
Pb=Ub.Ib=3V.0,75A=2,25W. 
Công suất của biến trở khi đó là 2,25W. 
c)Ab=Pb.t=2,25.10.60J = 1350J 
A=U.I.t=0,75.9.10.60J=4050J 
Công của dòng điện sản ra ở biến trở trong 10 phút là 
1350J và ở toàn đoạn mạch là 4050J. 
Bài 3: 
Tóm tắt: 
Đ(220V-100W) 
BL(220V-1000W) 
U=220V 
a) Vẽ sơ đồ mạch điện; R=? 
b) A=?J=?kW.h. 
Bài giải: 
a)Vì đèn và bàn là có cùng HĐT định mức bằng HĐT ở ổ 
lấy điện, do đó để cả 2 hoạt động bình thường thì trong 
mạch điện đèn và bàn là phải mắc song song. 
2 2
/
D
/
220
484
100
d m
d m
U
R
P
     
2 2
/
/
220
48,4
1000
d m
BL
d m
U
R
P
     
Vì đèn mắc song song với bàn là: 
. 484.48,4
44
484 48,4
D BL
D BL
R R
R
R R
     
 
Điện trở tương đương của đoạn mạch là 44Ω. 
b)Vì đèn mắc song song với bàn là vào HĐT 220V bằng 
HĐT định mức do đó công suất tiêu thụ của đèn và bàn là 
đều bằng công suất định mức ghi trên đèn và bàn là.→ 
Cong suất tiêu thụ điện của đoạn mạch là: 
P=PĐ+PBL=100W+1000W=1100W=1,1kW 
A=P.t=1100W.3600s=3960000J hay 
A=1,1kW.1h=1,1kW.h 
Điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ trong 1 giờ là 3960000J 
hay 1,1kW.h. 
Dặn dò : 
- Học bài -Trả lời câu hỏi – làm bài tập trong tài liệu, sách bài tập-Soạn chủ đề tiếp theo.-Đọc “Thế giới quanh ta” 
Rút kinh nghiệm :………………………………………………………………………………………………… 
………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………… 

File đính kèm:

  • pdfChu de 8 Tai lieu day hoc vat ly 9.pdf
Giáo án liên quan